Theo vị trí địa lý và cao độ xây dựng |
Kết cấu vật liệu |
Số điểm để phân loại yêu cầu phòng mối |
||
Dưới 2200m ở Nam đèo Hải Vân và dưới 2000m ở Bắc đèo Hải Vân |
Kết cấu gỗ trong công trình |
Có kết cấu chịu lực bằng gỗ: 6 điểm |
Có kết cấu bằng gỗ nhưng không phải là các kết cấu chịu lực: 4 điểm |
Không có kết cấu bằng gỗ: 2 điểm |
Hệ thống cáp điện, thông tin trong công trình |
Hệ thống cáp thông tin và điện ngầm với vỏ cáp bằng chất dẻo tổng hợp: 3 điểm |
Hệ thống cáp thông tin và điện nối với vỏ cáp bằng chất dẻo tổng hợp: 2 điểm |
Hệ thống cáp thông tin và điện với vỏ cáp kim loại: 1 điểm |
|
Hiện vật, tài liệu lưu trữ trong công trình |
Hiện vật, tài liệu là di tích, tài liệu trong kho lưu trữ, thư viện hoặc các thành phẩm quý hiếm có chứa xen-lu-lô cần được bảo quản lâu dài: 6 điểm |
Hiện vật, tài liệu được quy định cần được bảo quản lưu trữ có thời hạn (theo quy định của nhà nước): 4 điểm |
Hiện vật, tài liệu thông thường được bảo quản lưu trữ không quy định thời hạn: 2 điểm |
|
Trên 2200m ở Nam đèo Hải Vân và trên 2000m ở Bắc đèo Hải Vân |
Vùng không có mối gây hại: 0 điểm |
4.2 Phân loại công trình xây dựng theo yêu cầu phòng mối
4.2.1 Công trình xây dựng có yêu cầu phòng mối loại A
Công trình có yêu cầu phòng chống mối ở mức đặc biệt cao, gồm các công trình có tổng điểm từ 12 điểm trở lên, là loại công trình phải thực hiện các biện pháp phòng chống mối ngay từ khi bắt đầu thi công xây dựng.
4.2.2 Công trình xây dựng có yêu cầu phòng mối loại B
Công trình có yêu cầu phòng chống mối ở mức cao, gồm các công trình có tổng điểm từ 8 đến 11 điểm, là loại công trình phải thực hiện các biện pháp phòng chống mối ngay từ khi bắt đầu thi công xây dựng.
4.2.3 Công trình xây dựng có yêu cầu phòng mối loại C
Công trình có yêu cầu phòng chống mối ở mức thấp, gồm các công trình có tổng điểm từ 4 đến 7 điểm, là loại công trình có thể xem xét cân nhắc áp dụng một phần các biện pháp chống mối trước khi xây dựng.
4.2.4 Công trình xây dựng có yêu cầu phòng mối loại D
Công trình có yêu cầu phòng chống mối ở mức rất thấp, gồm các công trình có tổng điểm dưới 4 điểm, là loại công trình không cần áp dụng các biện pháp phòng chống mối trước khi xây dựng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Việc khảo sát phát hiện mối, tư vấn thiết kế và thi công phòng chống mối phải do người có hiểu biết cơ bản về các đặc tính sinh học, sinh thái học và kỹ thuật phòng chống mối chủ trì thực hiện.
5.2 Khi thi công xử lý phòng chống mối cho công trình xây dựng mới, phải thu dọn hết các mảnh ván, gỗ vụn, mùn cưa, dăm bào, giấy, bao xi măng, gốc cây, rễ cây và các vật liệu có chứa xen-lu-lô khác ở trong nền, mặt nền, tường, sàn, xung quanh móng, các khe lún hoặc khe co giãn để hạn chế nguồn thức ăn, nơi trú ngụ và đường xâm nhập của mối.
5.3 Đối với các công trình có xây dựng các cấu trúc như lớp đệm bằng đất, cát, sạn dưới lớp lát nền hoặc các bồn đất để trồng cây ở các tầng cao hơn mặt nền thì phải có biện pháp phòng chống mối để chống mối làm tổ và sinh trưởng trong các cấu trúc này (trừ các chậu đất trồng cây).
5.4 Việc dùng thuốc và bả phải tuân thủ chặt chẽ những chỉ dẫn của nhà sản xuất.
6 Khảo sát phát hiện mối và thiết kế phòng chống mối
6.1 Khảo sát phát hiện mối
6.1.1 Khi khảo sát, phải xác định có hay không có sự hoạt động của mối trong các công trình hiện có trên cùng khu đất hoặc các công trình có điều kiện tương tự thông qua những dấu hiệu như: đường mui, vết ăn của mối, lỗ bay giao hoan, nắp phòng đợi bay, phân mối, cánh mối, (xem Phụ lục A).
6.1.2 Sau khi khảo sát, phải có báo cáo đầy đủ về tình hình mối ở khu vực xây dựng công trình, các đặc điểm môi trường liên quan đến hoạt động, sinh trưởng và phát triển của mối, xác định các loài mối sẽ xâm hại công trình và chỉ ra những nguyên nhân sẽ gây có mối trong công trình.
6.2 Thiết kế phòng chống mối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Bản thiết kế phòng chống mối phải có đủ các biện pháp đảm bảo phòng chống được tất cả các khả năng mối xâm nhiễm vào công trình. Trường hợp bất khả kháng, bên tư vấn thiết kế không đưa ra được những biện pháp phù hợp để diệt và phòng chống được tất cả các khả năng mối xâm nhập vào công trình thì phải thuyết minh rõ cho chủ công trình biết các hạn chế đó.
6.2.3 Căn cứ vào điều kiện và yêu cầu phòng chống mối của công trình cụ thể để thiết kế các biện pháp phòng chống mối phù hợp, tiết kiệm và đạt hiệu quả cao. Sử dụng kết hợp tối thiểu các biện pháp phòng chống mối cho một công trình như sau:
- Với công trình loại A: sử dụng tối thiểu ba biện pháp tại điều 7.1; 7.2; 7.4 và kết hợp với ít nhất một trong các biện pháp tại điều 7.5; 7.6.
- Với công trình loại B: sử dụng tối thiểu hai biện pháp tại điều 7.1, 7.4 và kết hợp với ít nhất một trong các biện pháp tại điều 7.3, 7.5, 7.6. Khuyến khích áp dụng biện pháp tại điều 7.2 để nâng cao hiệu quả phòng mối.
- Với công trình loại C: chỉ sử dụng hai biện pháp tại điều 7.1 và 7.4.
- Với công trình loại D: không phải sử dụng bất kỳ biện pháp phòng chống mối nào.
6.2.4 Kế hoạch thực hiện thi công phòng chống mối phải phối hợp với kế hoạch thi công xây dựng công trình, nhất là tại các thời điểm: phá dỡ công trình cũ (nếu có), thi công móng tường, mặt nền tầng trệt hoặc tầng hầm (nếu có).
7 Các biện pháp phòng chống mối cho công trình xây dựng mới
7.1 Biện pháp diệt các tổ mối trong nền đất và công trình cũ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diệt các tổ mối sẵn trong nền và thân công trình.
7.1.2 Yêu cầu
Loại bỏ tất cả các tổ mối có sẵn trong nền công trình cũ và các tổ mối mới hình thành trong quá trình xây dựng nền, móng.
7.1.3 Tiến hành
Trước khi xây dựng công trình mới trên nền đất mới hay nền công trình cũ có mối phải áp dụng các biện pháp theo quy định tại điều 7.1; 7.2 trong TCVN 8268 : 2017, sau đó mới được thi công xây dựng công trình mới.
7.2 Biện pháp xây dựng
7.2.1 Mục đích
Tạo lớp ngăn cách, không cho mối xâm nhập từ nền lên thân công trình, từ trong ra ngoài công trình và ngược lại.
7.2.2 Yêu cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Tiến hành
7.2.3.1 Nền tầng trệt và móng
Toàn bộ mặt tường móng trước khi đổ đất, cát làm nền phải được trát kín bằng một lớp vữa xi măng cát vàng có mác không nhỏ hơn 100 với chiều dày không nhỏ hơn 3 cm.
Mặt nền công trình sau khi đã được đầm chặt và phải được trát kín bằng một lớp vữa xi măng cát vàng có mác không nhỏ hơn 100 với chiều dày không nhỏ hơn 3cm, sau đó mới lát nền.
Đối với các công trình có yêu cầu phòng chống mối ở mức A, trước khi lát nền phải tăng cường thêm một lớp bê tông đá dăm có mác không nhỏ hơn 200, dày tối thiểu 7cm, trải kín trên lớp vữa xi măng cát vàng ở mặt nền đã nêu ở trên.
Lớp vữa xi măng cát vàng phải được miết chặt hạn chế kẽ hở giữa mặt nền và thân công trình.
7.2.3.2 Sàn và tường tầng hầm
Phải xây dựng một lớp cách ly bằng bê tông có mác không nhỏ hơn 200, dày tối thiểu 7cm cho toàn bộ sàn tầng hầm và tường tầng hầm.
7.2.3.3 Chân khung cửa tầng trệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.4 Nhà sàn
Tầng chân cột phải có chiều cao thông thoáng kể từ mặt nền cứng dạng xi măng cát, gạch lát hoặc bê tông đến mặt dưới của kết cấu sàn không nhỏ hơn 80 cm để có thể tới kiểm tra mọi điểm dưới nền nhà.
7.2.3.5 Khe lún, khe co giãn
Các khe giữa hai đơn nguyên, nếu đổ bê tông tường đôi hoặc cột đôi tại chỗ phải dùng các vật liệu không có chứa xen-lu-lô để chèn (như tấm vữa, chất dẻo tổng hợp v.v...) phòng khi không lấy ra được sẽ không tạo thành nơi trú ngụ và đường đi của mối. Trong trường hợp phải dùng ván gỗ để chèn thì phải xử lý theo quy định tại điều 7.4 trước khi sử dụng.
7.2.3.6 Các loại đường ống trong công trình
Các đường ống kỹ thuật đi xuyên qua mặt nền hoặc tường móng phải được chèn kín xung quanh bằng vữa bê tông có mác không nhỏ hơn 200. Riêng đường cáp điện, cáp thông tin phải được đặt trong đoạn ống cứng, bên trong đoạn ống cứng đó phải được bịt kín bằng nút nhựa đường (bitum) dày tối thiểu 5 cm và có mác nằm trong khoảng từ 60 đến 70 theo TCVN 7943:2005.
7.3 Biện pháp phòng chống mối bằng hệ thống lưới thép không gỉ
7.3.1 Mục đích
Tạo lớp ngăn cách, không cho mối xâm nhập từ nền lên thân công trình, từ thân công trình liền kề xâm nhập vào công trình cần bảo vệ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối không chui qua được lớp hệ thống lưới thép.
7.2.3 Tiến hành
Chỉ sử dụng lưới thép chuyên dụng với độ bền không thấp hơn loại inox 304. Các sợi thép đan lưới phải có đường kính tối thiểu là 0,16 mm; cỡ lớn tối đa của mắt lưới là 0,72 mm × 0,49 mm.
Hệ thống lưới thép không gỉ được bố trí trong quá trình xây dựng công trình và phải tạo ra tấm ngăn liên tục giữa nền với thân công trình, giữa thân công trình này với thân công trình liền kề để phòng chống mối di chuyển từ nền lên thân công trình hoặc từ thân các công trình liền kề sang và ngược lại. Lưới thép không gỉ cũng có thể gắn kết với tấm bê tông mác 200 để tạo thành lớp ngăn cách liên tục. Không để lưới thép không gỉ tiếp xúc với các kim loại có thể gây ăn mòn tĩnh điện.
Các vị trí được bố trí lưới thép không gỉ bao gồm: mặt nền tầng trệt hoặc tầng hầm; bề mặt tường tiếp giáp với các công trình bên cạnh; các đường ống kỹ thuật đi xuyên qua tường và nền; tiếp giáp giữa chân tường với nền móng.
7.4 Biện pháp bảo quản các kết cấu gỗ và vật liệu chứa xen-lu-lô
7.4.1 Mục đích
Ngăn không cho mối tiếp cận nguồn thức ăn để hạn chế sự sinh trưởng và phát triển của quần tộc mối có trong công trình đồng thời bảo vệ cấu kiện gỗ.
7.4.2 Yêu cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3 Tiến hành
Đối với các công trình có dùng gỗ, tre hoặc các vật liệu có chứa xen-lu-lô khác làm kết cấu chịu lực hoặc làm bộ phận trang trí, cửa và khung cửa, những bộ phận đó phải được xử lý bằng thuốc bảo quản gỗ có hiệu lực phòng chống mối cho tất cả các bề mặt của kết cấu.
Đối với kết cấu gỗ thuộc nhóm cần xử lý bảo quản theo quy định tại Phụ lục B thì thành phẩm sau khi gia công phải được xử lý thuốc bảo quản gỗ có hiệu lực phòng chống mối trước khi sơn hoặc quét vécni. Trường hợp có cắt, gọt, gia công thêm khi lắp đặt thì các diện tích bị cắt gọt đó phải được xử lý bổ sung.
Đối với kết cấu gỗ thuộc nhóm không cần xử lý bảo quản theo quy định tại Phụ lục B nhưng có lẫn gỗ dác hoặc sẽ sử dụng ở nơi ẩm ướt, nhất thiết phải được xử lý bảo quản cho toàn bộ cấu kiện này.
7.5 Biện pháp phòng chống mối bằng hàng rào thuốc
7.5.1 Mục đích
Tạo lớp ngăn cách, không cho mối xâm nhập từ ngoài vào trong công trình, từ nền lên thân công trình và ngược lại.
7.5.2 Yêu cầu
Mối không đục xuyên qua được hàng rào.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.1 Hàng rào ngầm phòng mối xung quanh tường móng
Tạo hỗn hợp thuốc với đất lập thành hàng rào phòng mối theo phương thẳng đứng bao quanh liên tục sát bên trong và bên ngoài tường móng công trình nhằm phòng chống mối xâm nhập từ ngoài vào trong và từ trong nền đi vào tường móng của công trình (còn gọi là hào ngăn mối).
Hàng rào phòng mối bên trong công trình phải rộng tối thiểu 30 cm và sâu tối thiểu 40 cm; hàng rào phòng mối bên ngoài phải rộng từ 40 cm đến 50 cm và sâu từ 60 cm đến 80 cm. Để hàng rào đủ kín, thành phần hạt của đất phải có đường kính dưới 8 cm, thành phần hạt có kích thước nhỏ hơn 0,2 mm trong đất phải lớn hơn 50% về khối lượng. Hỗn hợp đất thuốc phải được đầm chặt và có lớp bảo vệ ở bề mặt để tránh mưa nắng.
7.5.3.2 Hàng rào phòng mối mặt nền tầng trệt
Hỗn hợp thuốc phòng chống mối trộn với đất ở mặt nền tầng trệt tạo thành hàng rào ngăn mối theo phương nằm ngang phải dày tối thiểu 10 cm nhằm phòng chống mối cánh xâm nhập làm tổ hay mối xâm nhập từ dưới nền lên thân công trình. Để hàng rào đủ kín thành phần hạt của đất phải có đường kính dưới 3 cm, thành phần hạt có kích thước nhỏ hơn 0,2 mm trong đất phải lớn hơn 50% về khối lượng. Hỗn hợp đất thuốc phải được đầm chặt và có lớp bảo vệ ở bề mặt để tránh mưa, nắng.
7.6 Biện pháp phòng chống mối bằng hệ thống trạm bả
7.6.1 Mục đích
Tạo hệ thống kiểm soát mối ngay khi mối mới xuất hiện ở lân cận và trong công trình.
7.6.2 Yêu cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống trạm bả phòng chống mối phải được bố trí thành một lớp bên ngoài, một lớp bên trong. Lớp bên ngoài gồm tối thiểu một hàng xung quanh công trình kết hợp với các trạm bả độc lập tại các nơi mối thường cư trú.
Các trạm bả phải được đặt ở những nơi mối thường đi qua để xâm nhập vào công trình hoặc đi kiếm thức ăn trong công trình.
7.6.3 Tiến hành
Lắp đặt lớp trạm bả bên ngoài: Đặt các trạm bả ở lớp bên ngoài thành hàng có khoảng cách giữa các trạm bả từ 1 m đến 5 m (trung bình là 2 m đến 3 m), cách tường móng công trình từ 0,3 m đến 0,6 m. Nếu công trình không thể hoặc khó lắp đặt trạm bả thì có thể lắp đặt xa hơn nhưng không quá 3 m tính từ chân công trình.
Các vị trí xung yếu như: nơi có đường ống kỹ thuật đi vào công trình, khe lún, gốc cây thân gỗ và gốc khóm cây cảnh trong dải rộng 3m cạnh chân tường cần được bố trí 2 đến 3 hàng trạm bả.
Lắp đặt các trạm bả độc lập: Dưới gốc cây thân gỗ, cạnh hoặc bên trong các công trình phụ trợ nằm trong khuôn viên công trình cần được đặt các trạm bả độc lập để hạn chế nguồn mối xâm nhập vào công trình.
Lắp đặt lớp trạm bả bên trong: Lớp trạm bả bên trong công trình được đặt vào trong thân, nền công trình ở những nơi mối thường hoạt động như: ở tầng trệt, tầng thượng (đối với công trình có trần bê tông, trồng cây trên sân thượng), cạnh khung cửa, cạnh trụ bê tông, cạnh cầu thang, cạnh hộp kỹ thuật, cạnh đường điện, bồn đất trồng cây. Khoảng cách các trạm bả này ở tầng trệt và tầng thượng cách nhau không gần dưới 5 m, không xa quá 10 m.
Phòng chống mối bằng hệ thống trạm bả được tiến hành sau khi hoàn thiện phần áo tường, trong quá trình hoàn thiện công trình. Trong trường hợp sử dụng hệ thống trạm bả phòng chống mối kết hợp với các biện pháp khác thì thi công các biện pháp khác trước, sau đó mới lắp đặt trạm bả.
Các trạm bả phải được kiểm tra định kỳ để khôi phục hệ thống trạm bả nếu bị vi phạm hoặc đặt bả nếu có mối xâm nhập, thời gian giữa các đợt kiểm tra tối đa không quá 3 tháng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng một trong hai cách sau để phòng mối:
- Cách 1: Sử dụng trạm bả có sẵn thức ăn và bả, mối sẽ khai thác bả khi xâm nhập và khai thác thức ăn trong trạm bả.
- Cách 2: Sử dụng trạm nhử, định kỳ kiểm tra, khi phát hiện thấy mối khai thác mồi nhử thì đặt bả mối.
8 Hướng dẫn an toàn khi sử dụng thuốc
8.1 Yêu cầu khi xử lý thuốc phòng chống mối
Trong khi làm việc, người sử dụng thuốc phải trang bị bảo hộ lao động (quần áo bảo hộ, kính, mũ, găng tay, khẩu trang, ủng, mặt nạ ...); tránh để thuốc dây rớt vào mắt, mũi, miệng, da và quần áo. Không ăn uống, hút thuốc lá khi pha chế hay phun thuốc.
Trường hợp bị thuốc dính vào người, cần thay ngay trang bị bảo hộ và rửa sạch ngay vùng bị dính thuốc bằng nhiều nước.
Sau khi sử dụng thuốc phải tắm rửa và thay quần áo sạch.
Không súc rửa bình phun tại nơi là nguồn nước sinh hoạt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Một số lưu ý trong quá trình xử lý thuốc
Khi xử lý thuốc bằng cách phun thuốc dạng dịch phải ngắt mạch điện ở nơi có đường dây điện trần, hoặc dây điện bị hỏng lớp bảo vệ.
Khi xử lý thuốc có dung môi dầu: phải tắt ngay nguồn lửa, nguồn điện ở nơi có lửa, có động cơ điện để hở, có tia lửa hàn, tia lửa điện sau đó mới được thao tác xử lý thuốc.
Khi lắp đặt, sửa chữa trạm bả hay cho bả vào trạm bả, không được để tay bị dính các mùi lạ như: thuốc lá, thuốc trừ sâu và các loại tinh dầu...
(Tham khảo)
Khảo sát phát hiện mối và mô tả loài mối gây hại chủ yếu trên công trình xây dựng mới
A.1 Mục đích và yêu cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra những đặc điểm nhận biết cơ bản nhất để phát hiện các loài mối gây hại chủ yếu cho công trình xây dựng thông qua những dấu hiệu xâm nhập hoặc phá hoại các cấu kiện trong công trình mà biểu hiện ra bên ngoài hay ngầm bên trong của mối. Các dấu hiệu này có thể quan sát bằng mắt thường hoặc xác định bằng những thiết bị đơn giản hay chuyên dụng.
A.1.2 Yêu cầu về dụng cụ, thiết bị
Yêu cầu mang theo những dụng cụ cơ bản như: đèn pin, dao nhọn, búa đinh, tuốcnơvit, dụng cụ thu mẫu mối (panh mềm, lọ đựng mẫu, nhãn ghi thông tin về mẫu, cồn bảo quản mẫu). Tùy điều kiện của công trình cần khảo sát, có thể sử dụng các thiết bị thăm dò chuyên dụng như: máy dò âm, máy dò lỗ rỗng... để phát hiện những nơi có mối hoạt động ngầm bên trong.
A.2 Phát hiện mối gây hại
A.2.1 Vị trí thường phát hiện mối
Nơi thường phát hiện thấy mối là những bộ phận tiếp xúc với mặt đất hoặc gần mặt đất như: khung cửa gỗ, chân tường, góc tường nhà, sàn nhà tầng một, bậc thềm, các cột nhà có một phần chôn xuống đất, gỗ ốp tường, cầu thang, ổ cắm điện, những nơi thường xuyên ẩm ướt như: nhà tắm, nhà vệ sinh, ống nước rò rỉ, cống rãnh hoặc khe lún của công trình...
Đối với đồng ruộng, bãi đất trống, các dấu hiệu nhận biết sự hoạt động của mối bao gồm: một phần tổ mối nhô lên mặt đất; đường mui của mối trên gốc, thân cây hoặc thấy có cá thể mối ở các đống rác, cành cây mục...
A.2.2 Đặc điểm nhận biết mối
A.2.2.1 Đặc điểm nhận biết có sự hoạt động của mối thể hiện bên ngoài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình đào hang trong gỗ, chúng có thể lấy đất thấm nước bọt để bịt kín những nơi đường hầm hở ra ngoài không khí, như: lỗ vũ hóa của các loài cánh cứng, các loài ong; những nơi có khuyết tật của gỗ như: vết nứt nẻ của gỗ hoặc kẽ mộng giữa cột và kèo, những chỗ tiếp giáp giữa gỗ với gỗ, gỗ với tường.
Đường mui và các vết nứt mà mối cần bịt kín trên đường đi đều do mối thợ xây dựng, mối lính đi thăm dò, bảo vệ. Với những đường mui mới có mối sống đi lại bên trong thì thường ẩm và liên tục, không bị nứt nẻ, bong tróc. Ngược lại, đường mui cũ không có mối đi lại bên trong thường khô, nứt nẻ, có khi bị bong ra từng đoạn.
Dựa vào những biểu hiện trên, mối có thể bị phát hiện trực tiếp bằng mắt thường hay gián tiếp từ dấu hiệu hoạt động của chúng trên công trình.
Đối với nhóm mối gỗ khô, dấu hiệu bên ngoài có thể thấy là các lỗ nhỏ có đường kính khoảng 1mm trên bề mặt gỗ hoặc các viên phân dạng hạt gỗ nhỏ có đường kính khoảng 0,5mm rơi ở dưới nơi có tổ.
A.2.2.2 Đặc điểm nhận biết mối ăn ngầm bên trong
Khi kiểm tra trên tường và những cấu kiện bằng gỗ khác mà không thấy đường mui hay các vết đất bịt kín các vết nứt nẻ trên gỗ và trên các kẽ mộng do mối tạo nên... (như đề cập ở mục A.2.2.1) thì dùng búa gõ vào bộ phận bằng gỗ tạo ra những âm thanh khác nhau để phát hiện mối. Nếu tiếng kêu phát ra nghe bồm bộp không chắc, không đanh là biểu hiện bên trong bị rỗng, cần phải xem xét kỹ hơn liệu có mối đang gặm gỗ bên trong hay không (cần chú ý phân biệt hiện tượng này với trường hợp cây gỗ rỗng ruột, phát ra tiếng kêu tương tự khi gõ vào nhưng không có mối hoạt động bên trong). Lúc này, sử dụng máy dò âm hoặc dao nhọn hoặc tuốcnơvít xăm, chọc vào gỗ để tìm cá thể mối.
Phải kiểm tra tất cả các tầng và tầng mái trên cùng của công trình, vì nhiều trường hợp mối không bị phát hiện ở tầng 1, tầng 2 nhưng lại xuất hiện ở tầng cao hơn trong quá trình xây dựng.
A.2.2.3 Một số đặc điểm nhận dạng các giống mối phổ biến
Các giống mối phổ biến trong công trình xây dựng được nhận dạng sơ lược qua các đặc điểm mô tả ở bảng A.1. Các loài phổ biến của các giống mối được liệt kê trong bảng A.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị phân loại
Đặc điểm tổ
Thức ăn
Đường mui, phòng chờ vũ hóa
Vết gặm trên gỗ
Đặc điểm hình thái
Họ Kalotermitidae
Giống Cryptotermes (mối gỗ khô)
Tổ mối hoàn toàn nằm trong kết cấu gỗ. Tổ không liên hệ với đất và nguồn nước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại gỗ chưa bị mục.
Không có đường mui.
Không có phòng chờ vũ hóa.
Lỗ bay giao hoan đồng thời là lỗ thải phân mối. Phân mối khô, có dạng như hạt cải, màu sắc như màu của gỗ bị mối phá hại.
Mối gặm gỗ tạo thành những hang rỗng hình dạng bất định, giữa các hang có những lỗ thông với nhau.
Mối lính và mối thợ có tấm lưng đốt ngực trước phẳng, rộng bằng hoặc lớn hơn chiều rộng của đầu. Mối lính có đầu màu nâu đậm đến đen, phần trán dô cao, hàm ngắn và đen.
Họ Rhinotermitidae
Giống Coptotermes (mối gỗ ẩm)
Tổ mối thường ở dưới mặt đất, đôi khi trong tường, trong gỗ, trong panen, hộp kỹ thuật.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tổ không có vườn nấm
Các loại gỗ từ mới đến ải.
Đường mui dạng dẹp, elip.
Nắp lỗ bay giao hoan dạng hạt đậu, luôn được bít kín bằng đất, thường ở trên mặt gỗ, khe tiếp giáp giữa gỗ và tường, mặt tường.
Mối thường gặm phần gỗ sớm và để lại phần gỗ muộn tạo thành hình tua trên gỗ.
Mối có 1 dạng lính, 1 dạng thợ. Mối lính có đầu vàng, lỗ trán rõ lưng bụng trắng sữa, tấm lưng đốt ngực trước phẳng hẹp hơn chiều rộng của đầu. Khi bị kích động mối lính tiết ra nhựa màu trắng sữa. Mối thợ có đầu và bụng màu kem, bụng đôi khi có màu phớt hồng.
Họ Termitidae
Giống Odonototermes, Microtermes
(mối có vườn cấy nấm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tổ có vườn nấm.
Các loại gỗ mục hoặc chớm ải. Thức ăn trong tổ là vườn nấm.
Đường mui lớn, có khi liên kết với nhau thành mảng lớn.
Nắp phòng đợi bay ở trên mặt đất, dưới có phòng chờ vũ hóa.
Mối thường gặm bên ngoài tạo vết ăn mòn, khi gặm vào bên trong thì tạo thành những hang rỗng, không để lại tua gỗ.
Mối lính có đầu màu vàng đến đỏ nâu, thường có 2 dạng lính. Tấm lưng đốt ngực trước hình yên ngựa.
Mối thợ luôn có 2 dạng thợ, thợ lớn và thợ nhỏ.
Bụng mối thợ ngắn và tròn hơn so với các loài Coptotermes.
Bảng A.2. Danh sách các loài mối gây hại chủ yếu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ
Giống
Loài
1
Kalotermitidae Enderlein
Cryptotermes Bank
Cryptptermes domesticus Haviland
2
Rhinotermitidae Sivestri
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coptotermes gestroi Wasmann
3
Coptotermes emersoni Ahmad
4
Coptotermes curvignathus Holmgren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Termitidae Westwood
Odontotermes Holmgren
Odontotermes hainanensis Light
6
Microtermes Wasmann
Microtermes pakistanicus Ahmad
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Quy định chung
B.1.1 Khi gỗ có dác và lõi phân biệt thì gỗ dác cần phải được bảo quản, còn gỗ lõi không cần phải bảo quản bằng thuốc phòng chống mối.
B.1.2 Trước khi sử dụng, tất cả các loại gỗ cần được hong, phơi, hoặc sấy khô theo đúng kỹ thuật.
B.2 Nhóm gỗ cần bảo quản
Bảng 1. Danh sách các loại gỗ cần bảo quản
TT
Tên khoa học
Tên tiếng việt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Altingiaceae
Họ Sau Sau
1
Altingia siamensis Graib
Tô hạp
2
Liquidambar formosana Hance
Sau sau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Đào lộn hột
3
Allospondias lakoensis (Pierre) Stapf.
Giâu da xoan
4
Buchanania latifolia Roxb
Xoan giả
5
Choeospondias axillaris (Roxb) Burtt et al.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Dracontomelum mangiferum BI.
Sấu
Apocynaceae
Họ Trúc đào
7
Alstonia calophylla A. Dc.
Sữa lá nhỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Alstonia scholaris (L) R. Br.
Sữa
Bombacaceae
Họ Gạo
9
Gossampinus malabarica (DC.) Merr.
Gạo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Trám
10
Canarium album Raeusch.
Trám trắng
11
Canarium bengalensis Guill.
Trám cạnh
12
Canarium pimela Koen.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Canarium subulatum Guill.
Càna
14
Garuga pierrei Guiil.
Cốc đá
Chrysobalanaceae
Họ Cám
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Parinari annamensis Hance
Cám
Datiscaceae
Họ Thung
16
Tetrameles nudiflora R.Br.
Thung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Sổ
17
Dillenia indica L.
Sổ bà
18
Diilenia pentagyna Roxb.
Sổ năm nhụy
Euphorbiaceae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Aleurites moluccana Willd.
Lai
20
Aleurites montana Lour.
Trẩu
21
Baccaurea ramiflora Lour.
Du mộc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Baccaurea sylvestris Lour.
Du vỏ đỏ
23
Endospermum chinensis Benth.
Vạng trứng
Fabaceae
Họ Đậu
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muồng xanh
25
Gleditsia fera (Lour.) Merr.
Bồ kết
26
Millettia ichthyochtona Drake
Thàn mát
27
Ormosia balansae Drake
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Juglandaceae
Họ Hồ đào
28
Engelhardtia chrysolepis Hance
Chẹo tía
Meliaceae
Họ Xoan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khaya senegalensis (Desr.) A. Juss
Xà cừ
30
Sandoricum indicum Cav.
Sấu tía
Minosaceae
Họ trinh nữ
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Keo lá liềm
32
Acacia auriculiformis A. Cun ex Benth
Keo lá tràm
33
Acacia mangium Wild
Keo tai tượng
Myristicaceae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Horsfieldia amygdalina (Wall.) Warbg.
Săng máu
35
Knema corticosa Lour.
Máu chó
Myrtacea
Họ Sim
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eucalyptus camaldulensis Dehnh
Bạch đàn caman
37
Eucalyptus tereticorrnis Sam
Bạch đàn têrê
38
Eucalyptus urophylla S.T. Blake
Bạch đàn uro
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Thông
39
Pinus khasya Royle
Thông ba lá
40
Pinus massoniana Roxb.
Thông đuôi ngựa
41
Pinus merkusiana F.N.G. Cooling et H. Gauss.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Podocarpaceae
Họ Kim giao
42
Podocarpus imbricatus Blume
Thông nàng
Sterculiaceae
Họ Trôm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sterculia lanceofata Cavan
Ư ơi
44
Sterculia nobilis Smith
Trôm mề gà
45
Sterculia foetida L.
Trôm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Bồ đề
46
Styrax benjoin Dryand.
Bồ đề vỏ đỏ
47
Styrax tonkinensis Pierre
Bồ đề
Symplocaceae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
Symplocos cochinchinensis (Lour.) S. Moore
Dung sạn
49
Symplocos lancifolia Sieb. et Zucc.
Dung lá mác
50
Symplocos laurina Wall.var.acuminata Brand.
Dung giấy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theaceae
Họ Chè
51
Schima crenata Korth.
Trín
52
Schima wallichii Choisy
Vối thuốc
B.3. Nhóm gỗ không cần bảo quản (khi sử dụng thông thường)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Tên khoa học
Tên tiếng việt
Bignoniaceae
Họ Đinh
1
Markhamia stipulata Seem
Đinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clusiaceae
Họ Bứa
2
Calophyllum dryobalanoides Pierre
Cồng trắng
3
Calophyllum inophyllum L.
Mù u
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cồng tía
5
Garcinia fagraeoides A.Chev.
Trai lí
6
Mesua ferrea L.
Vắp
Combretaceae
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Anogeisus acuminata (Roxb.ex.DC.) Guill.et Perr.
Chò nhai
8
Terminalia alata Heyne ex Roth.
Chiêu liêu khế
9
Terminalia corticosa Pierre ex Lanes
Chiêu liêu ổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Terminalia myriocapa Heurk et Mueel.
Chiêu liêu xanh
11
Terminalia nigrovenulosa Pierre
Chiêu liêu đen
Dipterocarpaceae
Họ Dầu
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vên vên
13
Dipterocarpus baudii Korth.
Dầu bao
14
Dipterocarpus costatus Gaertn.f.
Dầu mít
15
Dipterocarpus intricatus Dyer
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Hopea ferrea Laness.
Sang đào
17
Hopea hainanensis Merr. et Chun
Sao Hải nam
18
Hopea hongayensis Tardieu
Sao Hòn gai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hopea odorata Roxb.
Sao đen
20
Hopea pierrei Hance
Kiền kiền
21
Parashorea stellata Kurz.
Chò chỉ
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sến bo bo
23
Shorea roxburghii G. Don.
Sến mủ
24
Shorea siamensis Miq.
Cẩm liên
25
Vatica odorata (Griff.) sym. sub sp.odorata
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
Vatica subglabra Merr.
Táu xanh
27
Vatica tonkinensis A.Chev.
Táu mật
Ericaceae
Họ Đỗ quyên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Craibiodendron scleranthum (Dop) Judd.
Hoa khế
Euphorbiaceae
Họ Thầu dầu
29
Bischofia trifoliata (Roxb.) Hook.
Nhội
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ Đậu
30
Cassia siamea Lamk.
Muồng đen
31
Dallbergia bariensis Pierre
Cẩm lai
32
Dallbergia cochinchinensis Pierre
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Dallbergia fusca Pierre
Trắc vàng
34
Erythrophloeum fordii Oliv.
Lim xanh
35
Pterocarpus indicus Willd.
Hương tía
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pterocarpus pedatus Pierre
Dáng hương
37
Sindora glabra Merr. ex De Wit.
Gụ lau
38
Sindoras maritima Pierre
Gụ biển
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gụ mật
Fagaceae
Họ Giẻ
40
Castanopsis chevalieri Hick, et A. Cam.
Cà ổi sơ
41
Castanopsis tribuloides A. Dc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
Lithocarpus bacgiangensis A. Cam.
Sồi Bắc giang
43
Lithocarpus corneus (Lour.) Rehd.
Sồi sừng
44
Lithocarpus dealbatus (Hook.f.) Rehd.
Sồi trắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lithocarpus fenestratus (Roxb.) Rehd.
Sồi vàng
46
Quercus chevalieri Hick, et A. Cam.
Giẻ sơ
47
Quercus helferianus A. Dc.
Giẻ quả dẹt
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giẻ cau
49
Quercus langbianensis Hick. et. A. Cam.
Giẻ Langbian
Lauraceae
Họ Re
50
Cinnamomum balansae H. Lec.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
Cinnamomum bejolghota (Buch. - Ham.) Sweet
Re quế
52
Cinnamomum camphora (L.) Presl.
Long não
53
Cinnamomum iners Reinw.
Quế rừng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cinrtamomum obtusifolium Nees
Re bầu
55
Cinnamomum tetragonum A. Chev.
Re đỏ
56
Cinnamomum tonkinensis Pitard
Re xanh
57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quế quan
58
Litsea baviensis H.Lec.
Bời lời Ba vì
59
Litsea griffithii Gamble
Bời lời
60
Machilus odoratissima Ness
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
Machilus platycarpa Chun
Kháo vàng
62
Machilus thunbergii Sieb. et Zucc.
Rè vàng
63
Machilus tonkinensis A. Chev.
Rè bắc bộ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lythraceae
Họ Bằng lăng
64
Lagerstroemia balansae Koch.
Bằng lăng đỏ
65
Lagerstroemia calyculata Kurz.
Bằng lăng ổi
66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng lăng nước
67
Lagerstroemia thorelii Garnep.
Bằng lăng
Magnoliaceae
Họ Mộc lan
68
Manglietia chevalieri Dandy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
Mangiietia insignis (Wall.) Bulme
Mỡ
70
Manglietia fordiana (Hemsl.) Oliv.
Vàng tâm
71
Michelia hypolampra Dandy
Giổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paramichelia braianensis (Gangnep.) Dandy
Giổi xương
Mellaceae
Họ Xoan
73
Aglala gigantea (Pierre) Pellegr.
Gội nếp
74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quếch
75
Chukrasia tabularis A. Juss.
Lát hoa
76
Dysoxylum cauliflorum Hiern.
Gội mật
77
Dysoxylum loureiri Pierre
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
Dysoxylum tonkinense A. Chev. ex Fell.
Chặc khế
79
Toona sinensis (A. Juss.) Roem.
Tông dù
80
Toona surenii (Blume) Merr.
Xoan mộc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rosaceae
Họ hoa Hồng
81
Prunus arborea (Blume) Kalkm.
Xoan đào
Rubiaceae
Họ Cà phê
82
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gáo vàng
Sapindaceae
Họ Bồ hòn
83
Nephelium chryseum Bl.
Vải guốc
84
Nephelium lappaceum L. Munt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Pometia pinnata Forst.
Trường mật
Sapotaceae
Họ Sến
86
Donella lanceolata (BL.) Aubr.
Sơn xã
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Madhuca hainanensis Chun et How
Sến hải nam
88
Madhuca pasquieri (Dubard) H. J. Lam.
Sến mật
Sterculiaceae
Họ Trôm
89
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồng mang sến
90
Pterospermum heterophyllum Hance
Lòng mang
91
Tarrietia javanica (Bl.) Kost.
Huỷnh
CHÚ THÍCH
- Hầu hết các sản phẩm sau gia công gỗ đều dính dác. Mối sẽ ăn phần gỗ dác. Do đó, khi đưa gỗ vào sử dụng trong công trình, nên xử lý phần gỗ dác hoặc toàn bộ cấu kiện gỗ bằng thuốc bảo quản để đảm bảo an toàn cho công trình.
...
...
...
Tiêu chuấn quốc gia TCVN 7958:2017 về Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới
Số hiệu: | TCVN7958:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuấn quốc gia TCVN 7958:2017 về Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới
Chưa có Video