n |
k |
n |
k |
5 |
3,40 |
30 |
2,08 |
6 |
3,09 |
40 |
2,01 |
7 |
2,89 |
50 |
1,97 |
8 |
2,75 |
60 |
1,93 |
9 |
2,65 |
70 |
1,90 |
10 |
2,57 |
80 |
1,89 |
11 |
2,50 |
90 |
1,87 |
12 |
2,45 |
100 |
1,86 |
13 |
2,40 |
150 |
1,82 |
14 |
2,36 |
200 |
1,79 |
15 |
2,33 |
250 |
1,78 |
16 |
2,30 |
300 |
1,77 |
17 |
2,27 |
400 |
1,75 |
18 |
2,25 |
500 |
1,74 |
19 |
2,23 |
1000 |
1,71 |
20 |
2,21 |
¥ |
1,64 |
6. Kiểm tra do cơ quan bên ngoài tiến hành
6.1. Mục đích
Mục đích của sự kiểm tra do cơ quan bên ngoài tiến hành là:
- kiểm tra liên tục các điều kiện sản xuất về sự phù hợp với điều kiện đã được thiết lập trong thử tính phù hợp (xem 4.3.1);
- giám sát liên tục qui trình kiểm tra nội bộ theo quy định trong điều 5.
6.2. Tổ chức
Cơ quan chứng nhận có thể ủy quyền cho cơ quan kiểm tra thực hiện việc kiểm tra bên ngoài và giám sát. Cơ quan kiểm tra phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 5957.
6.3. Thủ tục
6.3.1. Sự kiểm tra và giám sát của tổ chức bên ngoài được quy định trong 6.2 phải được thực hiện trong các khoảng thời gian tối đa là 6 tháng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả kiểm tra của cơ quan bên ngoài và kiểm tra nội bộ phải được đánh giá về sai số hệ thống trong lấy mẫu, trong các qui trình thử và trong đánh giá. Để kết thúc, các thử nghiệm phải được tiến hành song song trên các mẫu thử từ ít nhất là 10 mẫu ở cùng đường kính danh nghĩa và cùng một mẻ luyện, kiểm tra phải được thực hiện riêng rẽ do nhà sản xuất và cơ quan ngoài đảm đương việc kiểm tra, và kết quả của các thử nghiệm này phải được so sánh với nhau.
6.3.2. Mức chất lượng dài hạn phải được xác định ít nhất là hai lần trong năm và phải so sánh với các kết quả đạt được trong kiểm tra nội bộ (xem 5.2.2).
6.4. Đánh giá
Các kết quả kiểm tra bên ngoài phải được ghi trong bản báo cáo giám sát để gửi đến cơ quan chứng nhận. Nếu các kết quả chỉ ra rằng sản xuất không đạt, thì phải có các biện pháp xử lý thích hợp tùy thuộc vào loại và sự quan trọng của các sai sót, ví dụ như:
- thông báo cho nhà sản xuất;
- tăng cường việc kiểm tra (tăng tần suất thử nghiệm);
- yêu cầu thay đổi các điều kiện sản xuất;
- hủy bỏ sự phê duyệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
tên nhà máy (xưởng) sản xuất;
b)
ký hiệu hoặc số hiệu của xưởng;
c)
cơ quan bên ngoài thực hiện việc giám sát;
d)
đường kính danh nghĩa;
e)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
số lượng được cung cấp;
g)
ngày tháng năm sản xuất;
h)
người nhận.
7.2. Khi thép cốt được phân phối qua cơ sở kinh doanh hoặc xưởng tạo hình, cơ sở kinh doanh hoặc xưởng tạo hình phải xác nhận trong tài liệu phân phối rằng thanh thép cốt chỉ có nguồn gốc từ nhà máy sản xuất được thực hiện việc giám sát chất lượng theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 1651-1 Thép cốt bê tông- Phần 1 : Thép thanh tròn
[2] TCVN 1651-2 Thép cốt bê tông- Phần 2 : Thép thanh vằn
[3] TCVN ISO 9000, Quản lý chất lượng- Từ vựng
[4] TCVN ISO/IEC 17000 :2007(ISO/IEC Guide 2 : 2004) Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan- Thuật ngữ chung và định nghĩa
[5] TCVN ISO/IEC 17000 : 2007 (ISO/IEC 17000: 2004) Đánh giá sự phù hợp - từ vựng và nguyên tắc chung.
[6] ISO 3534 :1977, Statistics - Vocabulary and symbols (Thống kê - Từ vựng và ký hiệu)
ISO 8930 :1987, General principles on reliability for structures - List of equivalent terms. (Nguyên tắc chung về tính tin cậy của kết cấu - Danh mục các thuật ngữ tương đương)
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7938:2009 (ISO 10144:1991) về Quy trình chứng nhận đối với thanh và dây thép làm cốt bê tông
Số hiệu: | TCVN7938:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7938:2009 (ISO 10144:1991) về Quy trình chứng nhận đối với thanh và dây thép làm cốt bê tông
Chưa có Video