Trong đó:
Dλ: Phân bố phổ của nguồn sáng D65 (xem ISO/CIE 10526)
τ(λ): Truyền phổ của kính
V(λ) : Hiệu suất phát phổ cho việc xác định tầm quan sát chuẩn trong phép đo sáng (xem ISO/CIE 10526).
Δλ : Khoảng bước sóng
Bảng 1 chỉ ra các giá trị DλV(λ)Δλ đối với khoảng bước sóng là 10 nm. Bảng còn đưa ra các giá trị theo dạng ΣDλV(λ)Δλ =1.
Trong trường hợp kính nhiều lớp, truyền phổ τ(λ) sẽ được tính toán từ các thông số đặc trưng của các lớp kính thành phần. Ngoài ra với sản phẩm không tán xạ nhiều lớp trong một môi trường đồng nhất có thể sử dụng một quả cầu tích phân. Điều này có thể đạt được sau khi giảm khoảng trống trong điều kiện cho phép thu toàn bộ chum tia truyền qua (xem mục 3.2).
Việc tính toán truyền phổ τ(λ) phải được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp đại số, kỹ thuật sử dụng tham khảo [4] hoặc bằng phép lặp (Ví dụ: theo tài liệu tham khảo [5]). Có thể được sử dụng bất kỹ thuật toán nào mang lại một cách thống nhất các giải pháp đúng, đều chấp nhận được.
Việc tính toán τ(λ) cũng như để tính toán phổ phản xạ (xem mục 3.4), các ký hiệu cho truyền phổ và phổ phản xạ của từng thành phần được sử dụng gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
τ2(λ) : Truyền phổ của tấm thứ hai;
τn(λ) : Truyền phổ của tấm thứ n (bên trong) (ví dụ: cho kính 3 lớp n = 3);
ρ1(λ) : Phổ phản xạ của tấm bên ngoài (thứ nhất) được đo theo hướng bức xạ tia tới;
ρ'1(λ) : Phổ phản xạ của tấm bên ngoài (thứ nhất) được đo theo hướng đối diện với bức xạ tia tới;
ρ2(λ) : Phổ phản xạ của tấm thứ hai được đo theo hướng bức xạ tia tới;
ρ'2(λ) : Phổ phản xạ của tấm thứ hai được đo theo hướng đối diện với bức xạ tia tới;
ρn(λ) : Phổ phản xạ của tấm thứ n (bên trong) được đo theo hướng bức xạ tia tới;
ρ'n(λ) : Phổ phản xạ của tấm thứ n (bên trong) được đo theo hướng đối diện với bức xạ tia tới;
Truyền phổ τ(λ) là hàm của các thông số phổ đặc trưng của từng đơn vị kính thành phần riêng biệt như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
b) Đối với kính ba lớp:
(3)
Đối với kính có nhiều hơn ba lớp, từ mối liên hệ tương tự của công thức (2) và (3) có thể tinh được τ(λ) của kính nhiều lớp từ các thông số đặc trưng phổ của các lớp kính thành phần. Các công thức tính toán này sẽ trở nên rất phức tạp, không được đưa ra trong tiêu chuẩn này.
Ví dụ: để tính τ(λ) theo phương thức trong tiêu chuẩn này, kính gồm năm lớp kính thành phần có thể tiến hành như sau:
- Xem ba lớp kính đầu tiên là một đơn vị kính ba lớp và tính toán các thông số đặc trưng phổ của kính này;
- Tiếp theo tiến hành quá trình tương tự đối với hai lớp kính còn lại như kính hai lớp;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Hệ số phản xạ sáng
3.4.1. Hệ số phản xạ sáng mặt ngoài của kính
Hệ số phản xạ sáng phía bên ngoài của kính ρv,o được tính theo công thức sau:
(4)
Trong đó ρ0(λ) là phổ phản xạ phía bên ngoài của kính, và Dλ,V(λ), Δλ được định nghĩa trong mục 3.3. Đối với kính nhiều lớp việc tính toán phổ phản xạ phía bên ngoài ρ0(λ) phải được thực hiện bằng các phương pháp tương tự như trong mục 3.3 để tính toán truyền phổ τ(λ).
Đối với phổ phản xạ phía bên ngoài ρ0(λ) như là một hàm thông số của các lớp kính thành phần riêng biệt áp dụng các công thức sau:
a) Đối với kính hai lớp:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với kính ba lớp:
(6)
Đối với kính có nhiều hơn ba lớp, từ mối liên hệ tương tự của công thức (5) và (6) có thể tính được ρ0(λ) của kính nhiều lớp từ các thông số đặc trưng phổ của các lớp kính thành phần. Các công thức tính toán này sẽ trở nên rất phức tạp, không được đưa ra trong tiêu chuẩn này.
Ví dụ: để tính ρ0(λ), kính gồm năm thành phần có thể được tính tương tự như mô tả trong mục 3.3.
3.4.2. Hệ số phản xạ sáng phía bên trong của kính
Hệ số phản xạ sáng phía bên trong của kính ρv,i được tính theo công thức sau:
(7)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kính nhiều lớp việc tính toán phổ phản xạ bên trong ρi(λ) phải được thực hiện bằng các phương pháp tương tự như trong mục 3.3 để tính toán truyền phổ τ(λ).
Đối với phổ phản xạ phía bên ngoài ρi(λ) như là một hàm thông số của các lớp kính thành phần riêng biệt áp dụng các công thức sau:
a) Đối với kính hai lớp:
(8)
b) Đối với kính ba lớp:
(9)
Đối với kính có nhiều hơn ba lớp, từ mối liên hệ tương tự của công thức (8) và (9) có thể tính được ρi(λ) của kính nhiều lớp từ các thông số đặc trưng phổ của các lớp kính thành phần. Các cóng thức tính toán này sẽ trở nên rất phức tạp, không được đưa ra trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Hệ số truyền năng lượng mặt trời tổng cộng (Hệ số mặt trời)
3.5.1. Quy định chung
Hệ số truyền năng lượng mặt trời tổng cộng g là tổng của truyền năng lượng mặt trời trực tiếp τe và hệ số truyền nhiệt thử cấp qi về phía trong (xem 3.5.3 và 3.5.6), kết quả sau đó là do quá trình truyền nhiệt đối lưu và bức xạ hồng ngoại IR của một phần bức xạ mặt trời đã được hấp thụ bởi kính:
g = τe + qi
(10)
3.5.2. Sự phân chia dòng bức xạ mặt trời tới
Dòng bức xạ mặt trời tới trên mỗi đơn vị diện tích ϕe được chia thành ba phần sau (xem Hình 1):
Phần truyền, τeϕe
- Phần phản xạ, ρeϕe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
τe là hệ số truyền năng lượng mặt trời trực tiếp (xem 3.5.3);
ρe là hệ số phản xạ năng lượng mặt trời trực tiếp (xem 3.5.4);
αe là hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời trực tiếp (xem 3.5.5).
CHÚ DẪN
1. Tấm bên ngoài
2. Tấm thứ hai bên trong
3. Đơn vị dòng bức xạ tới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
τe = 0,41; qi = 0,04; vì thế g = 0,45
Hình 1 - Phân chia dòng bức xạ tới cho một đơn vị kính hai lớp
Sự tương quan giữa ba đặc trưng là
τe + ρe + αe = 1
(11)
Phần hấp thụ αeϕe sau đó được chia thành hai phần qiϕe và qeϕe, đó là năng lượng truyền vào trong và ra bên ngoài tương ứng:
αe = qi + qe
(12)
Trong đó: qi là hệ số truyền nhiệt thứ cấp hướng vào trong của kính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3. Hệ số truyền năng lượng mặt trời trực tiếp
Hệ số truyền năng lượng mặt trời trực tiếp τe của kính được tính theo công thức sau:
(13)
Trong đó:
Sλ: Phân bố phổ tương đối của bức xạ mặt trời;
τ(λ): Truyền phổ của kính;
Δλ và phương thức tích hợp cũng tương tự như trong mục 3.3 ngoại trừ các điểm dữ liệu sẽ được lựa chọn ở các bước sóng được đưa ra trong Bảng 2.
Sự phân bố phổ tương đối, Sλ, được sử dụng để tính toán hệ số truyền lượng năng mặt trời trực tiếp τe, được lấy từ bảng giá trị bức xạ ánh sáng mặt trời toàn cầu được đưa ra trong ISO 9845 - 1:1992, Bảng 1, cột 5. Các giá trị tương ứng S(λ) Δ(λ) được đưa ra trong Bảng 2. Bảng này được lấy một cách sao cho Σ SλΔλ = 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trái ngược với các tình huống thực tế, để đơn giản hơn bức xạ mặt trời được giả định như một chùm tia tới vuông góc với bề mặt kính. Trong trường hợp tỷ lệ xuyên của bức xạ, hệ số truyền năng lượng mặt trời trực tiếp của kính và tổng hệ số truyền năng lượng mặt trời đều giảm. Và điều này khiến cho việc kiểm soát tỷ lệ xiên bức xạ mặt trời trở nên dễ dàng hơn.
3.5.4. Hệ số phản xạ năng lượng mặt trời trực tiếp
Hệ số phản xạ năng lượng mặt trời trực tiếp ρe của kính được tính theo công thức sau:
(14)
Trong đó:
Sλ: Là phân bố phổ tương đối của bức xạ mặt trời (Xem 3.5.3);
ρ0(λ): Là phổ phản xạ phía bên ngoài của kính;
Δλ và phương thức tích hợp cũng tương tự như trong mục 3.3 ngoại trừ các điểm dữ liệu sẽ được lựa chọn ở các bước sóng được đưa ra trong Bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.5. Hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời trực tiếp
Hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời trực tiếp ae được tính từ công thức (11).
3.5.6. Hệ số truyền nhiệt thứ cấp hướng vào trong
3.5.6.1. Điều kiện biên
Để tính toán hệ số truyền nhiệt thứ cấp hướng vào trong, qi, hệ số truyền nhiệt của kính hướng ra ngoài, he, và hướng vào trong, hi, Những giá trị này phụ thuộc vào vị trí của tấm kính, tốc độ gió, nhiệt độ bên trong và bên ngoài, nhiệt độ của hai bề mặt kính bên ngoài.
Tiêu chuẩn này là cung cấp các thông tin cơ bản về tính năng của kính. Những điều kiện cho phép được đưa ra như sau:
- Vị trí của tấm kính: Thẳng đứng;
- Bề mặt phía bên ngoài: Gió đối lưu với tốc độ 4m/s, phát xạ được điều chỉnh 0,837;
- Bề mặt phía bên trong: Đối lưu tự nhiên, phát xạ không bắt buộc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện bình thường giá trị chuẩn của he và hi được chọn:
he = 23 W/(m2.K)
trong đó εi là phát xạ được điều chỉnh của bề mặt bên trong (thủy tinh vôi sô đa có εi = 0,837; hi = 8 W/(m2/K)).
Các phát xạ hiệu chỉnh được định nghĩa và đo theo tiêu chuẩn ISO 10292.
Nếu các điều kiện biên khác được sử dụng để đáp ứng yêu cầu đặc biệt thì phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
Giá trị cho εi thấp hơn 0,837 (do lớp phủ bề mặt kính có độ phản xạ cao trong vùng hồng ngoại xa) nên chỉ đưa vào tính toán nếu sự ngưng tụ trên bề mặt lớp phủ được loại trừ.
3.5.6.2. Kính đơn
Hệ số truyền nhiệt thứ cấp hướng vào trong, qi, của kính đơn được tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15)
Trong đó:
αe: Hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời trực tiếp theo 3.5.2;
he, hi: Hệ số truyền nhiệt hướng ra ngoài và vào trong tương ứng, phù hợp với 3.5.6.1.
3.5.6.3. Kính hai lớp
Hệ số truyền nhiệt thứ cấp hướng vào trong, qi, của kính hai lớp được tính theo công thức:
(16)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αe2: Hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời trực tiếp của tấm thứ hai đối với kính hai lớp;
Λ: Độ dẫn nhiệt giữa bề mặt ngoài và bề mặt trong của kính hai lớp (xem Hình 2), W/(m2.K);
he, hi: Hệ số truyền nhiệt hướng ra ngoài và vào trong tương ứng phù, hợp với 3.5.6.1.
CHÚ DẪN
1. Tấm 1
2. Tấm 2
3. Bên ngoài
4. Bên trong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng αe1 và αe2 được tính toán theo công thức sau:
(17)
(18)
Trong đó:
τ1(λ),τ2(λ), ρ1(λ), ρ1(λ), ρ2(λ) được định nghĩa trong mục 3.3
α1(λ) hấp thụ phổ trực tiếp của tấm ngoài, được đo theo hướng bức xạ tới, được đưa ra bởi mối quan hệ
α1(λ) = 1 - τ1(λ) - ρ1(λ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α'1(λ) Hấp thụ phổ trực tiếp của tấm ngoài, được đo theo hướng đối diện với bức xạ tới, được đưa ra bởi mối quan hệ
α'1(λ) = 1 - τ1(λ) - ρ'1(λ)
(20)
α2(λ) Hấp thụ phổ trực tiếp của tấm thứ hai, được đo theo hướng bức xạ tới, được đưa ra bởi mối quan hệ
α2(λ) = 1 - τ2(λ) - ρ2(λ)
(21)
Δλ và các qui trình tích hợp tương tự như trong mục 3.3 ngoại trừ các bước sóng được đưa ra trong Bảng 2.
Độ dẫn nhiệt Λ được xác định cho mỗi khoảng nhiệt độ ΔT = 15°C qua mẫu và nhiệt độ trung bình của mẫu là 10°C theo phương pháp tính toán được đưa ra trong tiêu chuẩn ISO 10292, hoặc bằng các phương pháp đo sử dụng đĩa nóng được bảo vệ theo ISO 10291, hoặc các phương pháp đo lưu lượng nhiệt theo ISO 10293. Quy trình đề nghị chính là quy trình tính toán.
Nếu một khoảng nhiệt độ chênh lệch ΔT khác và/hoặc nhiệt độ trung bình của mẫu được sử dụng để xác định độ dẫn nhiệt Λ theo các yêu cầu đặc biệt, điều này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm (xem Điều 4).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số truyền nhiệt thứ cấp hướng vào trong, qi, của kính nhiều lớp (nhiều hơn hai thành phần) được tính theo công thức sau:
(22)
Trong đó:
αe1 Hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời trực tiếp của tấm (thứ nhất) bên ngoài của kính n lớp;
αe2 Hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời trực tiếp của tấm thứ 2 của kính n lớp;
αen Hấp thụ trực tiếp ánh sáng mặt trời của tấm thứ n (bên trong) của kính n lớp;
he, hi Hệ số truyền nhiệt hướng ra bên ngoài và hướng vào bên trong tương ứng theo 3.5.6.1;
Λ12 Độ dẫn nhiệt giữa bề mặt ngoài của tấm (thứ nhất) bên ngoài tới tâm của tấm thứ 2 (xem Hình 3);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Λ(n-1)n Độ dẫn nhiệt giữa tấm thứ n-1 và bề mặt ngoài của tấm thứ n (bên trong) (xem Hình 3).
CHÚ DẪN
1. Tấm 1
2. Tấm 2
3. Tấm 3
4. Tấm (n-1)
5. Tấm n
6. Bên ngoài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Đối với kính 3 lớp, tấm 3 tương ứng với tấm thứ n.
Hình 3: Minh họa ý nghĩa của độ dẫn nhiệt Λ12, Λ23,..., Λ(n-1)n
Các độ dẫn nhiệt Λ12, Λ23,..., Λ(n-1)n được xác định bằng cách lặp lại các bước tính toán theo Điều 7 của ISO 10292:1994
Việc tính toán hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời trực tiếp αe1, αe2,...., αen phải được thực hiện bằng phương pháp đưa ra trong 3.5.6.3.
Ví dụ: việc tính toán hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời trực tiếp đối với kính n lớp qua (n-1) thực hiện như sau:
a) Bước 1: Tính toán đặc trưng phổ đối với đơn vị gồm (n-1) thành phần bao gồm: 2, 3,.......,n theo các bước quy định trong mục 3.3 và 3.4.1. Sau đó kết hợp đơn vị gồm (n-1) thành phần này với tấm ngoài cùng tạo thành một đơn vị kính hai thành phần. αe1 thu được theo công thức (17).
b) Bước 2: Tính toán đặc trưng phổ đối với đơn vị gồm (n-2) thành phần bao gồm: 3,4,.....n và một đơn vị kính 2 thành phần gồm tấm 1 và tấm 2. Những đơn vị kính này sau đó sẽ được kết hợp lại thành loại kính 2 thành phần. Tổng αe1 + αe2 thu được cho kính kép này qua công thức (17). Nghĩa là: Nếu biết giá trị của αe1 qua bước thứ 1 thì ta hoàn toàn có thể tính được đối với αe2. Quá trình này được thực hiện lặp lại tới (n-1) bước.
c) Bước (n-1): Kết hợp (n-1) tấm 1,2,3....,n-1 và xác định các đặc tính phổ của đơn vị này. Đơn vị này gồm (n-1) tấm sau đó sẽ kết hợp với tấm thứ n (bên trong) tạo thành kính hai lớp. Từ công thức (17) tổng αe1 + αe2 + .... + αe(n-1) sẽ được tính. Nghĩa là: Với các giá trị αe1, αe2,..., αe(n-2) đã xác định được từ các bước trên ta hoàn toàn có thể xác định được giá trị αe(n-1) và αen được tính toán theo công thức (18).
Trong trường hợp kính ba lớp hệ số hấp thụ năng lượng mặt trời αe1, αe2 và αe3 theo chức năng của các đặc tính phổ, các bộ phận riêng biệt, các đơn vị được tính theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(23)
(24)
(25)
Trong đó:
τ1(λ), τ2(λ), τ3(λ), ρ1(λ), ρ'1(λ), ρ2(λ), ρ'2(λ), ρ3(λ) được định nghĩa trong mục 3.3
α1(λ), α'1(λ) và α2(λ) được định nghĩa trong 3.5.6.3.
α'2(λ) : Là hấp thụ phổ trực tiếp của tấm thứ 2 được đo theo hướng đối diện với bức xạ tới, xác định bằng mối liên hệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(26)
α3(λ) : Là hấp thụ phổ trực tiếp của tấm thứ 3 được đo theo hướng bức xạ tới, xác định bằng mối liên hệ
α3(λ) = 1 - τ3(λ) - ρ3(λ)
(27)
Δλ và các qui trình tích hợp là tương tự như trong mục 3.3 ngoại trừ các dữ liệu lựa chọn bước sóng đưa ra trong Bảng 2. Với kính có nhiều hơn ba thành phần công thức tính đối với hấp thụ năng lượng mặt trời αe1, αe2,..., αen là hàm của các đơn vị thành phần riêng biệt rất phức tạp do đó không được thể hiện ở đây.
3.5.7. Hệ số truyền năng lượng mặt trời tổng cộng
Tổng hệ số truyền năng lượng mặt trời vào trong phòng trên đơn vị diện tích kính ϕei được tính theo công thức sau:
ϕei = ϕe.g
(28)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ϕe: Bức xạ mặt trời tới trên đơn vị diện tích;
g: Hệ số truyền năng lượng mặt trời tổng cộng của kính;
ϕe: Giá trị có thể thu được từ bảng lịch sử khí hậu của từng vùng.
3.5.8. Truyền nhiệt bổ sung
Nếu nhiệt độ trong phòng là Ti khác với nhiệt độ ngoài trời là T0, một sự truyền nhiệt bổ sung xuất hiện, ϕei truyền nhiệt bổ sung qz được tính như sau:
qz = U (T0 - Ti)
(29)
U là giá trị truyền nhiệt của kính được xác định theo ISO 10291, ISO 10292 hoặc ISO 10293.
3.6. Hệ số truyền tia cực tím (UV)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền tia UV, τUV được tính như sau :
(30)
Trong đó :
Sλ Phân bố phổ của bức xạ tia UV ;
τ(λ) Truyền phổ của kính (xem mục 3.3);
Δ(λ) và các qui trình tích hợp tương tự như trong mục 3.3 ngoại trừ các dữ liệu lựa chọn thông số theo bước sóng được đưa ra trong Bảng 3.
Mức trung bình này cho phép mở rộng hơn việc xác định phần tia UV trong phổ mặt trời. Điều này có thể không liên quan tới các tác hại của bức xạ mặt trời đối với các loại vật liệu và da.
3.7. Hệ số tổn hại CIE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(31)
Cλ = e-0,012λ (λ có đơn vị nanomet)
(32)
Trong đó:
Sλ Phân bố phổ của bức xạ mặt trời;
τ(λ) Truyền phổ của kính (xem mục 3.3);
Δ(λ) và các qui trình tích hợp tương tự như trong mục 3.3 ngoại trừ các dữ liệu lựa chọn thông số theo bước sóng được đưa ra trong Bảng 4.
Bảng 4 đưa ra giá trị của CλSλΔλ với Σ CλSλΔλ = 1 trong dải sóng 300 nm - 600 nm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Hệ số tổn hại da
Hệ số tổn hại da Fsd (xem tham khảo [7]) được tính theo công thức sau:
(33)
Trong đó:
Sλ Phân bố phổ của bức xạ mặt trời.
Eλ Phổ hiệu quả erythemal CIE;
τ(λ) Truyền phổ của kính (xem mục 3.3);
Δ(λ) và các qui trình tích hợp tương tự như trong mục 3.3 ngoại trừ các dữ liệu lựa chọn thông số theo bước sóng được đưa ra trong Bảng 5.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức trung bình này kéo dài trên tia UV và một phần nhìn thấy của phổ mặt trời, có thể góp phần vào bức xạ mặt trời làm tồn hại da.
3.9. Truyền màu
Đặc tính màu của quá trình truyền sáng được đưa ra bởi chỉ số truyền màu chung Ra. Ra được tính theo phương pháp kiểm tra màu đã được Ủy ban Chiếu Sáng Quốc Tế (CIE) thiết lập làm phương pháp để xác định các thuộc tính hiển thị màu của các nguồn sáng, và cũng có thể được sử dụng để chỉ ra các điều chỉnh về ánh sáng ban ngày (xem CIE 13.3).
Để xác định chỉ số truyền màu chung của kính trong truyền Ra, nguồn sáng D65 sẽ được sử dụng làm nguồn sáng tham chiếu và phân bố phổ Dλτ(λ) tương ứng với nguồn sáng có chỉ số truyền màu chung Ra được xác định.
Trong đó:
Dλ Phân bố cường độ phổ của nguồn sáng D65, (theo ISO/CIE 10526)
τ(λ) Truyền phổ của kính (xem mục 3.3)
Nguồn sáng tham chiếu D65 sẽ được ghi trong ngoặc sau giá trị xác định [ví dụ: Ra = 90 (D65)]
Ra có thể đặt giá trị lớn nhất là 100. Giá trị này đạt được với kính mà truyền phổ hoàn toàn không đổi trong rải phổ nhìn thấy. Trong kỹ thuật chiếu sáng, chỉ số truyền màu chung Ra > 90 đặc tính rất tốt và các giá trị Ra > 80 truyền màu tốt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính của tiêu chuẩn này được xác định theo các thông số kỹ thuật định nghĩa trong 3.5.6.1 Các thông số này đại diện cho điều kiện biên trung bình được xác định. Bằng cách này, thu được các thông tin cơ bản về tính năng của kính và có thể so sánh thích hợp các sản phẩm khác nhau qua các thông tin kỹ thuật thu được.
Để đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của khu vực và các sản phẩm, đặc tính của tiêu chuẩn này cũng có thể xác định các điều kiện biên khác nhau:
- Các giá trị được chuẩn hóa cho hệ số truyền nhiệt bên ngoài và bên trong (xem 3.5.6.1) có thể được thay bằng các giá trị khác.
- Để xác định độ dẫn nhiệt Λ (xem 3.5.6.3 và 3.5.6.4) các giá trị được chuẩn hóa (Nghĩa là: Nhiệt độ trung bình mẫu 10°C và chênh lệch nhiệt độ ΔT = 15 °C trên mẫu) có thể được thay thế bằng các giá trị khác.
Nếu các điều kiện tiêu chuẩn quy định tại 3.5.6.1 khác nhau như cho phép ở trên, báo cáo thử nghiệm phải đề cập đến những điều kiện tiêu chuẩn đã được thay đổi và quy định chi tiết sự thay đổi.
5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các thông tin chính sau:
- Kết quả cho các đặc tính yêu cầu;
- Số lượng và chiều dày của các lớp dán trong kính;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí các lớp phủ (trong trường hợp kính nhiều lớp) chỉ các mặt của các lớp dán 1,2,3..., bắt đầu từ mặt ngoài của tấm ngoài (thứ nhất);
- Loại dụng cụ dùng để đo quang (nêu cụ thể, nếu được sử dụng, vật liệu phản xạ hoặc tích hợp quả cầu và mẫu chuẩn để phản xạ);
- Ghi rõ điều kiện biên nếu khác với giá trị được chuẩn hóa (xem Điều 4).
Chỉ số truyền màu chung Ra sẽ đưa ra hai tham số quan trọng, tất cả các thông số đặc trưng khác đều được lấy chính xác đến sau hai chữ số thập phân.
Bảng 1 - Phân bố phổ tương đối chuẩn hóa DλV(λ)Δλ
λ
nm
DλV(λ)Δλx 102
λ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DλV(λ)Δλx 102
380
0
600
5,354 2
390
0,000 5
610
4,249 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 0
620
3,150 2
410
0,010 3
630
2,081 2
420
0,035 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,381 0
430
0,094 8
650
0,807 0
440
0,227 4
660
0,461 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,419 2
670
0,248 5
460
0.666 3
680
0,125 5
470
0,985 0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053 6
480
1,518 9
700
0,027 6
490
2,133 6
710
0,014 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,349 1
720
0,005 7
510
5,139 3
730
0,003 5
520
7,052 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 1
530
8,799 0
750
0,000 8
540
9,442 7
760
0,000 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,807 7
770
0,000 0
560
9,430 6
780
0,000 0
570
8,689 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
580
7,899 4
590
6,330 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Phân bố phổ tương đối chuẩn hóa của bức xạ mặt trời toàn cầu
λ
nm
SλΔλ
λ
nm
SλΔλ
300
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,012 838
305
0,000 057
690
0,011 788
310
0,000 236
700
0,012 453
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 554
710
0,012 798
320
0,000 916
720
0,010 589
325
0,001 309
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 233
330
0,001 914
740
0,012 175
335
0,002 018
750
0,012 181
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 189
760
0,009 515
345
0,002 260
770
0,010 479
350
0,002 445
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 381
355
0,002 555
790
0,011 262
360
0,002 683
800
0,028 718
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 020
850
0,048 240
370
0,003 359
900
0,040 297
375
0,003 509
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,021 384
380
0,003 600
1 000
0,036 097
385
0,003 529
1 050
0,034 110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 551
1 100
0,018 861
395
0,004 294
1 150
0,013 228
400
0,007 812
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022 551
410
0,011 638
1 250
0,023 376
420
0,011 877
1 300
0,017 756
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011 347
1 350
0,003 743
440
0,013 246
1 400
0,000 741
450
0,015 343
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 792
460
0,016 166
1 500
0,009 693
470
0,016 178
1 550
0,013 693
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,016 402
1 600
0,012 203
490
0,015 794
1 650
0,010 615
500
0,015 801
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007 256
510
0,015 973
1 750
0,007 183
520
0,015 357
1 800
0,002 157
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015 867
1 850
0,000 398
540
0,015 827
1 900
0,000 082
550
0,015 844
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 087
560
0,015 590
2 000
0,003 024
570
0,015 256
2 050
0,003 988
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014 745
2 100
0,004 229
590
0,014 330
2 150
0,004 142
600
0,014 663
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 690
610
0,015 030
2 250
0,003 592
620
0,014 859
2 300
0,003 436
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014 622
2 350
0,003 163
640
0,014 526
2 400
0,002 233
650
0,014 445
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 202
660
0,014 313
2 500
0,000 475
670
0,014 023
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Phân bố phổ tương đối chuẩn hóa của phần tia UV của bức xạ mặt trời toàn cầu
λ
nm
SλΔλ
300
0
305
0,001 859
310
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
0,017 961
320
0,029 732
325
0,042 466
330
0,062 108
335
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
0,071 020
345
0,073 326
350
0,079 330
355
0,082 894
360
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
365
0,097 963
370
0,108 987
375
0,113 837
380
0,058 351
Phân bố phổ tương đối chuẩn hóa của phần tia cực tím của bức xạ mặt trời toàn cầu (trực tiếp + khuếch tán) Sλ đối với khối lượng không khí = 1,5, được tính từ giá trị đưa ra ở Bảng 1, cột 5 của ISO 9845-1:1992, nhân với khoảng bước sóng Δλ. Các giá trị trong bảng được tính theo quy tắc hình thang.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λ
nm
CλSλΔλ
300
0
305
0,001 003
310
0,003 896
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008 597
320
0 013 402
325
0,018 028
330
0,024 831
335
0,024 648
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025183
345
0,024 487
350
0,024 949
355
0,024 551
360
0,024 278
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025 734
370
0,026 962
375
0,026 522
380
0,025 624
385
0,023 656
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022 418
395
0,025 529
400
0,043 742
410
0,057 799
420
0,052 317
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,044 328
440
0,045 896
450
0,047 150
460
0,044 062
470
0,039 108
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035 167
490
0,030 034
500
0,026 650
510
0,023 893
520
0,020 373
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018 671
540
0,016 517
550
0,014 665
560
0,012 799
570
0,011 108
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009 522
590
0,008 208
600
0,003 695
Phân bố phổ tương đối chuẩn hóa của tia cực tím và phần ánh sáng nhìn thấy của bức xạ mặt trời toàn cầu (trực tiếp + khuếch tán) Sλ đối với khối lượng không khí = 1,5, được tính từ giá trị đưa ra ở Bảng 1, cột 5 của ISO 9845-1:1992, nhân với khoảng bước sóng Δλ. Và bởi hệ số gây hại CIE (xem tài liệu tham khảo [6]) Các giá trị trong bảng được tính theo quy tắc hình thang.
Bảng 5: Phân bố phổ tương đối chuẩn hóa cho việc tính toán hệ số gây hại cho da
λ
nm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
0
305
0,168 176
310
0,230 555
315
0,187 429
320
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
0,050 895
330
0,034134
335
0,030 432
340
0,027 729
345
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
0,021 930
355
0,019 298
360
0,017 028
365
0,016 157
370
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
0,013 298
380
0,011 471
385
0,009 440
390
0,008 009
395
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
0,003 953
Phân bố phổ tương đối chuẩn hóa của tia cực tím và phần ánh sáng nhìn thấy của bức xạ mặt trời toàn cầu (trực tiếp + khuếch tán) Sλ đối với khối lượng không khí = 1,5, được tính từ giá trị đưa ra ở Bảng 1, cột 5 của ISO 9845-1:1992, nhân với khoảng bước sóng Δλ. Và bởi phổ hiệu quả erythemal CIE (xem tham khảo [7]). Các giá trị trong bảng được tính theo quy tắc hình thang.
Phụ lục A
(Quy định)
Quy trình tính toán
A.1 Tính toán truyền phổ và phổ phản xạ của kính không phủ với độ dày y từ phép đo truyền phổ của lớp kính có chiều dày x
Nếu truyền phổ τX(λ) của tấm kính có chiều dày x đã biết, và chỉ số khúc xạ của kính η(λ) (đối với kinh thủy tinh vôi sô đa được xem tham khảo [8]) thì truyền phổ có chiều dày y được tính theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
ở đây:
ρs(λ) xác định phản xạ tại mặt phân cách giữa kính và không khí được tính theo công thức:
(A.2)
Và
τi,y xác định truyền qua tấm kính có chiều dày y được tính theo công thức sau:
τi,y(λ) = [τi,x (λ)]y/x
(A.3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.4)
Tương tự phổ phản xạ tính cho chiều dày y được xác định theo công thức sau:
(A.5)
Ví dụ: Tấm kính màu xanh có chiều dày 3 mm, ở bước sóng 550 nm hệ số truyền phổ đo được là 0,83 và chỉ số bức xạ là 1,525. Tính toán truyền qua của mẫu kính tương tự có chiều dày 5 mm.
Lời giải:
x = 3,00 mm
τx = 0,83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y = 5,00 mm
Phương trình (A.2) cho
ρs = 0,043 2
Phương trình (A.4) cho
τix = 0,905 3
Phương trình (A.3) cho
τi,y = 0,847 2
Phương trình (A.1) cho
τy = 0,776 6, được làm tròn đến 0,78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρy = 0,0717, được làm tròn xuống 0,07
A.2 Tính toán hệ số truyền phổ và phản xạ của tấm kính phủ có chiều dày y từ truyền phổ và phản xạ của tấm kính khác có chiều dày x mà trên cùng lớp phủ có chiều dày như nhau
A.2.1 Trong các phương trình được báo cáo dưới đây, nó thuận tiện cho sử dụng các ký hiệu sau để xác định các đặc tính trắc nội tại của lớp phủ trong hệ không khí - lớp phủ - kính (xem Hình A.1).
r1(λ) : Phổ phản xạ của lớp phủ đối với ánh sáng tới từ không khí về phía lớp phủ.
r2(λ) : Phổ phản xạ của lớp phủ đối với ánh sáng tới từ kính về phía lớp phủ.
tc(λ) : Truyền phổ của hệ không khí - lớp phủ - lớp nền
Giá trị của các đặc tính này được tính toán từ các đặc tính phổ đo được [ρs(λ), τi(λ)] của mẫu kính đặc trưng trước đây mà trên đó đã được phủ và các đặc tính đo sau đây:
ρ1(λ) : Phổ phản xạ của kính phủ đo theo hướng từ không khí - lớp phủ - kính
ρ2(λ) : Phổ phản xạ của kính phủ đo theo hướng từ không khí - kính - lớp phủ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. Lớp phủ
2. Tấm kính
3. Hướng không khí - lớp phủ
4. Không khí
5. Hướng kính - lớp phủ - không khí
Hình A.1: Minh họa ý nghĩa giá trị của r1, r2 và tc
Các phương trình sau đây được áp dụng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.6)
(A.7)
(A.8)
Trong đó
D(λ) = ρs(λ) [ρ2(λ) - ρs(λ)] + [1 - ρs(λ)]2
(A.9)
ρs(λ) và τi(λ) đặc tính của kính ban đầu như quy định tại A.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương trình sau đây là hợp lệ:
(A.10)
(A.11)
(A.12)
Trong đó:
D'(λ) = 1 - ρs(λ) r2 (λ) τi2(λ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
τi(λ), ρs(λ): Tương ứng với truyền vào bên trong và phản xạ của lớp không khí - kính đối với các loại kính phủ khác nhau.
Ví dụ: Một lớp phủ phản xạ được phủ lên bề mặt tấm kính trắng có chiều dày 6 mm. Ở bước sóng 550 nm các đặc tính quang của kính phủ như sau:
- Hệ số truyền: τ = 0,377
- Phản xạ đo ở phía bề mặt đã phủ: ρ1 = 0,345
Phản xạ đo ở phía bề mặt không phủ: ρ2 = 0,283
Tìm giá trị những đặc tính của kinh phủ có cùng lớp phủ trên kính màu xanh lục có chiều dày là 4mm?
Giả định kính trắng và kính xanh lục có cùng chỉ số khúc xạ. Nghĩa là: η = 1,525
Lời giải:
Trước tiên áp dụng các công thức (A.6) và (A.9) cần tính truyền qua bên trong, τi, của kính trắng có chiều dày 6 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính trắng có chiều dày 6 mm ta có τi = 0,9749
Thay vào phương trình (A.9) cho D = 0,9258;
Thay vào phương trình (A.6) cho r1 = 0,3384;
Thay vào phương trình (A.7) cho r2 = 0,2725;
Thay vào phương trình (A.8) ta có: tc = 0,3997.
Việc áp dụng các phương trình từ (A.10) đến (A.13) để tính cần biết truyền bên trong của kính dày 4 mm màu xanh lục.
Ví dụ: được mô tả trong A.1 cho ta giá trị bằng cách áp dụng phương trình (A.3):
τ1 = : (0,9053)4\3 = 0,8758;
Áp dụng công thức (A.13) cho
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng công thức (A.10) cho
ρ1 = 0,3437, làm tròn đến 0,34
Áp dụng công thức (A.11) cho
ρ2 = 0,2363, làm tròn đến 0,24
Áp dụng công thức (A.12) cho
τ = 0,3379, làm tròn đến 0,34
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CIE No. 16 (E-3.2):1970, Daylight
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] CIE No. 130:1998, Practical methods for the measurement of reflectance and transmittance
[4] EDWARDS D.K. Solar Energy, 19, 1977, pp. 401-402
[5] RUBIN M., von ROTTKAY K. and POWLES R. Window Optics. Solar Energy, 62,1998, pp. 149-161
[6] CIE No 89/3:1990, On the Deterioration of Exhibited Museum Objects by Optical Radiation
[7] MCKINLAY A.F. and DIFFEY B.L. A Reference Action Spectrum for Ultraviolet Induced Erythema in Fluman Skin. CIE Journal. 6,1987, pp. 17-22
[8] RUBIN M. Optical properties of soda lime silicate glasses. Solar Energy Materials, 12, 1985, pp. 275-288
[9] TCVN 11857:2017 Đặc trưng nhiệt của cửa sổ, cửa đi và kết cấu che nắng - Tính toán chi tiết. (ISO 15099, Thermal performance of windows, doors and shading devices - Detailed calculations)
Mục lục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3. Xác định các thông số đặc trưng
3.1. Quy định chung
3.2. Tính năng của phép đo quang
3.3. Hệ số truyền sáng (τv)
3.4. Hệ số phản xạ sáng
3.5. Hệ số truyền năng lượng mặt trời tổng cộng (Hệ số mặt trời)
3.6. Hệ số truyền tia cực tím (UV)
3.7. Hệ số tổn hại CIE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Truyền màu
4. Các giá trị tham chiếu
5. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A Quy trình tính toán
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7737:2023 (ISO 9050:2003) về Kính xây dựng - Xác định hệ số truyền sáng, hệ số truyền năng lượng mặt trời trực tiếp, hệ số truyền năng lượng mặt trời tổng cộng, hệ số truyền tia cực tím và các yếu tố liên quan đến kết cấu kính
Số hiệu: | TCVN7737:2023 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7737:2023 (ISO 9050:2003) về Kính xây dựng - Xác định hệ số truyền sáng, hệ số truyền năng lượng mặt trời trực tiếp, hệ số truyền năng lượng mặt trời tổng cộng, hệ số truyền tia cực tím và các yếu tố liên quan đến kết cấu kính
Chưa có Video