Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Tên chỉ tiêu

Mức

Bền sulfat trung bình

Bền sulfat cao

PCBMSR30

PCBMSR40

PCBMSR50

PCBHSR30

PCBHSR40

PCBHSR50

1. Cường độ nén, MPa, không nhỏ hơn:

 

 

 

 

 

 

- 3 ngày

- 28 ngày

18

30

20

40

22

50

16

30

18

40

20

50

2. Thời gian đông kết, phút:

 

- Bắt đầu, không sớm hơn

45

- Kết thúc, không muộn hơn

375

3. Độ mịn:

 

- Phần còn lại trên sàng 0,09 mm, %, không lớn hơn

10

- Bề mặt riêng, phương pháp Blaine, cm2/g, không nhỏ hơn

2800

4. Độ bền sulfat (xác định bằng sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sulfat):

 

 

- 6 tháng, %, không lớn hơn

0,10

0,05

- 12 tháng, %, không lớn hơn

-

0,10

5. Độ nở thanh vữa trong môi trường nước ở tuổi 14 ngày*, %, không lớn hơn

0,02

6. Độ nở autoclave, %, không lớn hơn

0,8

* Việc kiểm soát chất lượng trong sản xuất: Xem Phụ lục A.

5. Phương pháp thử

5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4787 : 2001 (EN 196-7 : 1989).

5.2. Xác định cường độ nén theo TCVN 6016 : 1995 (ISO 679 : 1989).

5.3. Xác định thời gian đông kết theo TCVN 6017 : 1995 (ISO 9597 : 1989).

5.4. Xác định độ mịn theo TCVN 4030 : 2003.

5.5. Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sulfat xác định theo TCVN 7713:2007.

5.6. Xác định độ nở thanh vữa trong môi trường nước xác định theo TCVN 6068 : 2004.

CHÚ THÍCH: Xi măng để tạo thanh vữa đo độ nở không được trộn thêm thạch cao.

5.7. Xác định độ nở autoclave (theo Phụ lục B).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo TCVN 6260 : 1997.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Kiểm soát chất lượng trong sản xuất

A.1. Trong quá trình sản xuất, nếu hơn 10 % thành phần trong xi măng có thay đổi hàm lượng lớn hơn 5 % theo khối lượng hoặc ít hơn 10 % thành phần trong xi măng bị thay đổi lớn hơn 50 % theo khối lượng so với mẫu xi măng đã thỏa mãn yêu cầu của Bảng 1 thì phải thử lại các chỉ tiêu của sản phẩm.

A.2. Nếu hàm lượng oxit trong xi măng thay đổi vượt quá qui định ở Bảng A.1 thì lô xi măng kiểm tra đó coi như không đạt yêu cầu.

Bảng A.1 – Quy định mức thay đổi cho phép của hàm lượng oxit trong xi măng

Mức thay đổi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

lớn hơn hoặc bằng 10 %

nhỏ hơn 10 %

Mức thay đổi hàm lượng oxit trong xi măng, % theo khối lượng so với mẫu xi măng đã thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật trong Bảng 1

± 3

± 5

 

Phụ lục B

(quy định)

Phương pháp xác định độ nở autoclave

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ nở autoclave là giá trị chênh lệch tương đối của chiều dài thanh vữa chuẩn trước và sau khi dưỡng hộ trong môi trường áp suất hơi nước xác định.

B.2. Thiết bị, dụng cụ

B.2.1. Thiết bị autoclave

Thiết bị là một bình kim loại hình trụ có khả năng làm việc ở áp suất cao và chịu nhiệt, bao gồm bộ phận điều khiển áp suất, bộ phận gia nhiệt, van tự ngắt ở áp suất 2,4 MPa, van để thoát không khí trong giai đoạn đầu quá trình gia nhiệt và thoát hơi nước ở giai đoạn cuối của quá trình làm lạnh.

Đồng hồ hiển thị áp suất có giới hạn từ 0 đến 4,1 MPa, đường kính 114 mm, thang chia 0,03 MPa. Khi làm việc ở áp suất 2 MPa, sai số của đồng hồ không vượt quá 0,02 MPa. Autoclave có thể nâng áp suất đến 2 MPa trong khoảng thời gian từ 45 phút đến 74 phút, có bộ phận cân bằng áp suất để duy trì ổn định áp suất ở (2 ± 0,07) MPa và nhiệt độ ở (216 ± 2) oC trong thời gian ít nhất là 3 giờ.

B.2.2. Máy trộn xi măng và các dụng cụ khác

Theo TCVN 6068 : 2004.

B.2.3. Các dụng cụ thử độ dẻo tiêu chuẩn của hồ xi măng

Theo TCVN 6017 : 1995 (ISO 9597 : 1989).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo TCVN 4787 : 2001 (EN 196-7 : 1989).

B.4. Cách tiến hành

Xác định độ dẻo tiêu chuẩn của hồ xi măng theo TCVN 6017 : 1995 (ISO 9597 : 1989) để tính lượng nước tiêu chuẩn.

Dùng cân kỹ thuật cân 650 g xi măng và đong lượng nước tiêu chuẩn đã xác định ở trên (cho một mẻ trộn) đổ vào bát trộn, trộn hồ xi măng theo quy trình của TCVN 6017 : 1995 (ISO 9597 : 1989). Hồ xi măng sau khi trộn xong được dùng để tạo thanh mẫu theo quy trình của TCVN 6068 : 2004. Số lượng thanh mẫu dùng để thử tối thiểu là 2 thanh.

Thanh mẫu được bảo dưỡng trong buồng dưỡng hộ ở (27 ± 1) oC trong 24 giờ ± 30 phút, sau đó tháo mẫu ra khỏi khuôn và đo chênh lệch chiều dài ban đầu của thanh vữa, ∆lo.

Đặt các thanh mẫu vào giá đựng mẫu và đổ nước có nhiệt độ phòng chiếm từ 7 % đến 10 % thể tích các thiết bị autoclave. Đóng chặt nắp thiết bị autoclave.

Tăng nhiệt độ của autoclave, mở van thoát khí trong suốt quá trình đốt nóng cho đến khi có dòng hơi nước thoát ra thì đóng van lại. Tiếp tục tăng nhiệt độ cho đến khi áp suất đạt 2 MPa trong thời gian từ 45 phút đến 75 phút. Duy trì áp suất ở (2 ± 0,07) MPa trong thời gian 3 giờ, sau đó tắt nguồn cung cấp nhiệt và làm lạnh thiết bị autoclave đến áp suất nhỏ hơn 0,07 MPa trong thời gian 1,5 giờ.

Mở nắp thiết bị autoclave, làm lạnh mẫu từ từ bằng nước để giảm nhiệt độ từ 90oC đến nhiệt độ phòng trong thời gian 15 phút, sau đó tiếp tục lưu mẫu trong 15 phút.

Lấy mẫu ra khỏi thiết bị autoclave, thấm khô bề mặt và đo chênh lệch chiều dài thanh mẫu, ∆l1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ nở autoclave của thanh mẫu thử (d), tính bằng phần trăm (%), chính xác đến 0,001 %, theo công thức sau:

d = x 100

trong đó:

∆l1 là chênh lệch chiều dài thanh mẫu thử sau khi thử trong thiết bị autoclave, tính bằng milimét (mm);

∆lo là chênh lệch chiều dài thanh mẫu thử sau khi bảo dưỡng 1 ngày, tính bằng milimét (mm);

l là chiều dài danh nghĩa của thanh chuẩn, l = 250 mm.

Kết quả là trung bình cộng các giá trị độ nở autoclave của mẫu thử (tối thiểu hai thanh), tính bằng phần trăm (%), chính xác tới 0,01%.

B.6. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- viện dẫn tiêu chuẩn này;

- các giá trị đo và kết quả xác định độ nở autoclave;

- các lưu ý trong quá trình thử nghiệm, nếu có;

- cơ sở, ngày và người thử nghiệm.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7711:2007 về Xi măng pooclăng hỗn hợp bền sulfat

Số hiệu: TCVN7711:2007
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [11]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7711:2007 về Xi măng pooclăng hỗn hợp bền sulfat

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…