Hình 1.a)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1.b)
Hình 1.c)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1.d) Hình 1 - Các loại hình dáng của khối cốt liệu 5.3 Ngay sau khi làm khô bề mặt mẫu, tiến hành cân mẫu và ghi giá trị khối lượng (m1). Từ từ đổ mẫu vào bình thử. Đổ thêm nước, xoay và lắc đều bình để bọt khí không còn đọng lại. Đổ tiếp nước đầy bình. Đặt nhẹ tấm kính lên miệng bình đảm bảo không còn bọt khí đọng lại ở bề mặt tiếp giáp giữa nước trong bình và tấm kính. 5.4 Dùng khăn lau khô bề mặt ngoài của bình thử và cân bình + mẫu + nước + tấm kính, ghi lại khối lượng (m2). 5.5 Đổ nước và mẫu trong bình qua sàng 140 mm đối với cốt liệu nhỏ và qua sàng 5 mm đối với cốt liệu lớn. Tráng sạch bình đến khi không còn mẫu đọng lại. Đổ đầy nước vào bình, lặp lại thao tác đặt tấm kính lên trên miệng như điều 5.3, lau khô mặt ngoài bình thử. Cân và ghi lại khối lượng bình + nước + tấm kính (m3). 5.6 Sấy mẫu thử đọng lại trên sàng đến khối lượng không đổi. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.1 Khối lượng riêng của cốt liệu (ra), tính bằng gam trên centimét khối, chính xác đến 0,01 g/cm3, được xác định theo công thức sau: ra = rn m4 (1) m4 - (m2 – m3) trong đó: rn là khối lượng riêng của nước, tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3); m2 là khối lượng của bình + nước + tấm kính + mẫu, tính bằng gam (g); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m4 là khối lượng mẫu ở trạng thái khô hoàn toàn, tính bằng gam (g); 6.2 Khối lượng thể tích của cốt liệu ở trạng thái khô (rvk), tính bằng gam trên centimét khối, chính xác đến 0,01 g/cm3, được xác định theo công thức sau: rvk = rn m4 (2) m1 - (m2 – m3) trong đó: rn là khối lượng riêng của nước, tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3); m1 là khối lượng mẫu ướt, tính bằng gam (g); ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 m3 là khối lượng của bình + nước + tấm kính, tính bằng gam (g); m4 là khối lượng mẫu ở trạng thái khô hoàn toàn, tính bằng gam (g); 6.3 Khối lượng thể tích của cốt liệu ở trạng thái bão hoà nước (rvbh), tính bằng gam trên centimét khối lấy chính xác đến 0,01 g/cm3, theo công thức sau: (3) trong đó: rn là khối lượng riêng của nước, tính bằng gam trên centimét khối (g/cm3); m1 là khối lượng mẫu ướt, tính bằng gam (g); m2 là khối lượng của bình + nước + tấm kính + mẫu, tính bằng gam (g); m3 là khối lượng của bình + nước + tấm kính, tính bằng gam (g). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.4 Độ hút nước của cốt liệu (W), tính bằng phần trăm khối lượng, chính xác đến 0,1 %, xác định theo công thức: (4) trong đó: m1 là khối lượng mẫu ướt, tính bằng gam (g); m4 là khối lượng mẫu ở trạng thái khô hoàn toàn, tính bằng gam (g); Kết quả thử độ hút nước của cốt liệu là giá trị trung bình cộng của hai kết quả thử song song. Nếu chênh lệch giữa hai lần thử lớn hơn 0,2 %, tiến hành thử lần thứ ba và khi đó kết quả thử là trung bình cộng của hai giá trị gần nhau nhất. Báo cáo thử nghiệm cần có các thông tin sau: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - tên kho bãi hoặc công trường; - vị trí lấy mẫu; - ngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm; - tiêu chuẩn áp dụng; - khối lượng mẫu qua các bước thử (m1, m2, m3 và m4); - kết quả thử; - tên người thử và cơ sở thí nghiệm. Nội dung văn bản đang được cập nhật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-4:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]
Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7572-4:2006 về Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Văn bản liên quan cùng nội dung - [16]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Chưa có Video
Bạn vui lòng đăng nhập dịch vụ Basic hoặc TVPL Pro để sử dụng chức năng
này.
Loading… |