Loại nguy hiểm |
Công suất bình chữa cháy nhỏ nhất |
Khoảng cách di chuyển lớn nhất tới bình chữa cháy, m |
Diện tích bảo vệ lớn nhất của 1 bình chữa cháy, m2 |
Thấp |
2-A |
20 |
300 |
Trung bình |
3-A* |
20 |
150 |
Cao |
4-A* |
15 |
100 |
* Hai bình chữa cháy kiểu nước công suất 2-A được bố trí liền kề có thể được sử dụng để thực hiện các yêu cầu đối với bình chữa cháy công suất 3-A hoặc 4-A. |
7.2.2. Mỗi tầng (sàn) phải được trang bị ít nhất hai bình chữa cháy như quy định trong bảng 1.
Lưu ý: Đối với tầng có diện tích nhỏ hơn 100m2 có thể chỉ trang bị 1 bình chữa cháy.
7.2.3. Các yêu cầu bảo vệ có thể được thực hiện bằng các bình chữa cháy có công suất lớn hơn, miễn là khoảng cách di chuyển tới các bình chữa cháy không vượt quá khoảng cách quy định trong bảng 1.
7.3. Việc bố trí và công suất bình chữa cháy đối với mối nguy hiểm loại B, trừ mối nguy hiểm của chất lỏng cháy có chiều dày có thể đánh giá được (quá 0,6cm) và đối với mối nguy hiểm loại C.
7.3.1. Các bình chữa cháy dùng cho các loại nguy hiểm này phải được trang bị trên cơ sở bảng 2.
Lưu ý: Bình chữa cháy công suất nhỏ hơn, dùng cho các mối nguy hiểm riêng nhỏ bên trong khu vực nguy hiểm chung, có thể được sử dụng nhưng không được xem xét như là thực hiện bất kỳ phần nào của các yêu cầu trong bảng 2.
Bảng 2
Loại nguy hiểm
Công suất chữa cháy lớn nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích bảo vệ lớn nhất của 1 bình chữa cháy, m2
Thấp
55 B
15
300
Trung bình
144 B
15
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233 B
15
100
Đối với đám cháy chất khí và chất lỏng cháy nén, xem bảng 6.4.
Đối với đám cháy liên quan đến chất lỏng cháy tan trong nước, xem 6.4.3.
7.3.2. Không được sử dụng hai hoặc nhiều hơn bình chữa cháy công suất nhỏ hơn để thực hiện các yêu cầu bảo vệ trong bảng 2.
Lưu ý: Có thể sử dụng tới 3 bình chữa cháy loại AFFF hoặc FFFP, nếu tổng công suất của chúng bằng hoặc lớn hơn công suất quy định nhỏ nhất, để thực hiện các yêu cầu của một bình chữa cháy với công suất quy định.
7.3.3. Các yêu cầu bảo vệ có thể được thực hiện bằng các bình chữa cháy có công suất hơn, nếu khoảng cách di chuyển đến các bình này không vượt quá khoảng cách quy định trong bảng 2.
7.3.4. Mỗi tầng phải được trang bị ít nhất hai bình chữa cháy như quy định trong bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Việc bố trí và kích cỡ bình chữa cháy đối với mối nguy hiểm loại B của chất lỏng cháy ở chiều dày quá 0,6cm
7.4.1. Không được bố trí bình chữa cháy như là biện pháp bảo vệ duy nhất đối với mối nguy hiểm do chất lỏng cháy ở độ sâu, có thể xác định được (lớn hơn 0,6cm) khi diện tích bề mặt lớn hơn 1m2.
7.4.2. Đối với chất lỏng cháy ở độ sâu có thể xác định được như ở trong thùng nhúng hoặc thùng tôi, phải trang bị bình chữa cháy loại B trên cơ sở thế chữa cháy ít nhất 144B trên 1 mét vuông (144B/m2) của diện tích cháy ước lượng lớn nhất.
Chú thích 1: Khi hệ thống hoặc thiết bị chữa cháy tự động được chuẩn y lắp đặt đối với mối nguy hiểm chất lỏng cháy, có thể bỏ bình chữa cháy xách tay loại B. Khi bị loại bỏ, bình chữa cháy loại B được trang bị theo phạm vi của 7.3.1 để bảo vệ các vùng nguy hiểm riêng của các mối nguy hiểm được bảo vệ đó.
Chú thích 2: Bình chữa cháy loại AFFF hoặc FFFP có thể được trang bị trên cơ sở 89B cho 1m2 của nơi có mối nguy hiểm.
7.4.3. Không được sử dụng hai hoặc nhiều hơn bình chữa cháy có công suất thấp hơn để thay thế bình chữa cháy được quy định với thùng chứa lớn nhất.
Chú thích: Có thể sử dụng đến 3 bình chữa cháy loại AFFF hoặc FFFP để thực hiện các yêu cầu của một bình chữa cháy có công suất quy định, nếu tổng công suất của các bình đó bằng hoặc lớn hơn công suất quy định nhỏ nhất.
7.4.4. Khi kích thước của mối nguy hiểm loại B có ở độ sâu có thể xác định được không thể bảo vệ được bằng bình chữa cháy xách tay, có thể xem xét việc sử dụng xe đẩy chữa cháy nếu chúng có khả năng chống lại mối nguy hiểm đó. Khi sử dụng các xe đẩy chữa cháy như vậy, bình chữa cháy xách tay loại B cũng được trang bị theo 7.3.1 để bảo vệ khu vực lân cận vùng nguy hiểm đó.
7.4.5. Khoảng cách di chuyển đến bình chữa cháy không được quá 15m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Cỡ bình chữa cháy và việc bố trí đối với mối nguy hiểm điện
7.5.1. Mối nguy hiểm điện bao gồm cả mối nguy hiểm trực tiếp xung quanh thiết bị điện.
7.5.2. Tùy theo mối nguy hiểm là loại A hoặc loại B, kích cỡ và nơi bố trí các bình chữa cháy phải trên cơ sở mối nguy hiểm loại A hoặc loại B đã biết.
7.5.3. Nơi có các thiết bị điện, các bình chữa cháy phải được đảm bảo là thích hợp cho việc sử dụng trên các thiết bị điện và được ghi nhãn như vậy.
Thiết bị điện phải được ngắt càng nhanh càng tốt để chống cháy lại.
7.6. Cỡ bình chữa cháy và việc bố trí đối với mối nguy hiểm loại D
7.6.1. Phải trang bị bình chữa cháy loại D đối với các mối nguy hiểm do kim loại cháy gây ra.
7.6.2. Khoảng cách di chuyển tới bình chữa cháy loại D không được quá 20m.
7.6.3. Cỡ và số lượng bình chữa cháy được xác định trên cơ sở kim loại cháy riêng, cỡ hạt vật lý của chúng và diện tích bao phủ.
7.2.2. At least two extinguishers as recommended in Table 1 shall be provided per storey (floor).
Note: For storeys having an area of less than 100 m2, one extinguisher may be provided.
7.2.3. The protection requirements may be fulfilled with extinguishers of higher ratings, provided the travel distance to such larger extinguishers does not exceed the distance shown in Table 1.
7.3. Extinguisher rating and placement for Class B hazards other than hazards in flammable liquids of appreciable depth (in excess of 0,6 cm) and for Class C hazards.
7.3.1. Extinguishers for the listed types of hazard shall be provided on the basis of Table 2.
Note: Extinguishers of lesser rating, for small specific hazards within the general hazard area, may be used, but shall not be considered as fulfilling any part of the requirements of Table 2.
Table 2
Type of hazard
Maximum extinguisher rating
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Maximum area per extinguisher, m2
Low
55 B
15
300
Average
144 B
15
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233 B
15
100
For pressurized flammable liquid and gas fires, see 6.4.
For fires involving water-soluble flammable liquids, see 6.4.3.
7.3.2. Two or more extinguishers of lower rating shall not be used to fulfill the protection requirements of Table 2.
Note: Up to three AFFF- or FFFP-type extinguishers, provided the sum of their ratings equals or exceeds the minimum required rating, may be used to fulfill the requirements of a single extinguisher of the required rating.
7.3.3. The protection requirements may be fulfilled with extinguishers of higher ratings, provided the travel distance to such larger extinguishers does not exceed the distance shown in Table 2.
7.3.4. At least two extinguishers as recommended in Table 2 shall be provided per storey (floor).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Extinguisher size and placement for Class B hazards in flammable liquids of appreciable depth (in excess of 0,6 cm)
7.4.1. Extinguishers shall not be installed as the sole protection for flammable liquid hazards of appreciable depth (greater than 0,6 cm) where the surface area exceeds 1 m2.
7.4.2. For flammable liquid hazards of appreciable depth, such as in dip or quench tanks, a Class B extinguisher shall be provided on the basis of at least 144 numerical units of Class B extinguishing potential per square meter of the estimated maximum fire area.
Note 1: Where approved automatic fire protection devices or systems have been installed for a flammable liquid hazard, additional portable Class B fire extinguishers may be waived. Where so waived, Class B extinguishers shall be provided as covered in 7.3.1 to protect areas in the vicinity of such protected hazards.
Note 2: AFFF- or FFFP-type extinguishers may be provided on the basis of 89B of protection per square meter of hazard.
7.4.3. Two or more extinguishers of lower ratings shall not be used in lieu of the extinguisher required for the largest tank.
Note: Up to three AFFF- or FFFP-type extinguishers may be used to fulfill the requirements of a single extinguisher of the required rating, provided the sum of their ratings equals or exceeds the minimum required rating.
7.4.4. When the size of a Class B hazard of appreciable depth is such that it cannot be protected by portable extinguishers, the use of a wheeled extinguisher may be considered when it can be demonstrated that it is capable of protecting against the hazard. Where so used, Class B portable extinguishers shall also be provided, as covered in 7.3.1, to protect areas in the vicinity of such a hazard.
7.4.5. Travel distances to extinguishers shall not exceed 15 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Extinguisher size and placement for electrical hazards
7.5.1. Electrical hazards include hazards either directly involving or surrounding electrical equipment.
7.5.2. As the hazard itself is a Class A or Class B hazard, the extinguishers shall be sized and located on the basis of the anticipated Class A or B hazard.
7.5.3. Where energized electrical equipment may be encountered, the extinguishers shall have been proved to be suitable for use on energized electrical equipment and so marked.
Electrical equipment should be de-energized as soon as possible to prevent re-ignition.
7.6. Extinguisher size and placement for Class D hazards
7.6.1. Class D extinguishers shall be provided for hazards involving combustible metals.
7.6.2. The travel distances to extinguishers for Class D hazards shall not exceed 20 m.
7.6.3. The size and number of extinguishers shall be determined on the basis of the specific combustible metal, its physical particle size, and the area to be covered.
;Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7435-1:2004 (ISO 11602-1:2000) về phòng cháy, chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy - Phần 1: Lựa chọn và bố trí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7435-1:2004 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 14/01/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7435-1:2004 (ISO 11602-1:2000) về phòng cháy, chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy - Phần 1: Lựa chọn và bố trí do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video