Kích thước của khuyết tật d, mm |
|
0,5 < d ≤ 1,0 |
1,0 < d ≤ 3,0 |
|||
Kích thước của tấm kính A, m2 |
|
Đối với tất cả các kích cỡ |
A ≤ 1 |
1 < A ≤ 2 |
2 < A ≤ 8 |
A > 8 |
Số lượng các khuyết tật cho phép |
2 tấm 3 tấm 4 tấm ≥ 5 tấm |
Không hạn chế; tuy nhiên, các khuyết tật không được tập trung |
1 2 3 4 |
2 3 4 5 |
1,0/m2 1,5/m2 2,0/m2 2,5/m2 |
1,2/m2 1,8/m2 2,4/m2 3,0/m2 |
CHÚ THÍCH: Các khuyết tật được coi là tập trung khi xuất hiện bốn khuyết tật trở lên và cách nhau một khoảng nhỏ hơn 200 mm. Đối với kính ba lớp khoảng cách này là 180 mm; kính bốn lớp khoảng cách này là 150 mm và kính từ năm lớp trở lên khoảng cách này là 100 mm. |
Bảng 2 - Số các khuyết tật dạng vạch cho phép trong vùng quan sát
Diện tích tấm kính, m2
Số các khuyết tật cho phép
> 30 mm theo chiều dàia)
≤ 5
Không cho phép
> 5 đến ≤ 8
1
> 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cho phép khuyết tật dạng vạch không lớn hơn 30 mm theo chiều dài.
9 Các khuyết tật trên cạnh không đóng khung
Kính dán nhiều lớp thông thường được lắp trong các khung, khi không có khung thì các mép có thể là các dạng sau, theo TCVN 7364-5:2018:
- Cạnh mài;
- Cạnh đánh bóng;
- Cạnh đánh vát.
Trong các trường hợp trên, các khuyết tật dạng vỏ sò, bọt, các khuyết tật của lớp dán xen giữa và sự co ngót có thể cho phép có nếu trong trường hợp các khuyết tật này không thể hiện rõ khi tiến hành kiểm tra.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-6:2018 (ISO 12543-6:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 6: Ngoại quan
Số hiệu: | TCVN7364-6:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7364-6:2018 (ISO 12543-6:2011) về Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp - Phần 6: Ngoại quan
Chưa có Video