Giai đoạn mài mòn bắt đầu xuất hiện khuyết tật, vòng |
Cấp |
100 |
0 |
150, 300, 450 |
I |
600 |
II |
750, 900, 1200,1500 |
III |
2100, 6000, 12000 |
IV |
Lớn hơn 120001) |
V |
1) Phải đạt chỉ tiêu độ bền chống bám bẩn theo TCVN 6415-14. |
Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả mẫu thử và cách thức chuẩn bị mẫu;
c) phân loại theo Điều 8;
d) giai đoạn mài mòn mà xuất hiện sự thay đổi;
e) loại bền chống bám bẩn đối với gạch có cấp mài mòn 4, khi có thỏa thuận;
f) khối lượng hao hụt, thay đổi độ bóng hoặc các tinh chất khác theo thỏa thuận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn thiết bị mài mòn sử dụng kính nổi
Vật liệu chuẩn là kính nổi, chiều dày không nhỏ hơn 6 mm.
Có thể sử dụng một trong các cách sau:
A.2.1 Phương pháp hóa học
A.2.1.1 Thuốc thử
A.2.1.1.1 Dung dịch ăn mòn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1.2 Cacothelin, dung dịch 0,1 % thể tích với nước.
A.2.1.2 Cách tiến hành
Nhỏ 2 giọt đến 3 giọt dung dịch ăn mòn lên bề mặt kính, sử dụng 1 giọt đến 2 giọt dung dịch cacothelin. Sau 5 s đến 10 s, màu đục sẽ hiện trên bề mặt kính nổi; mặt khác là dung dịch có màu vàng.
A.2.2 Phương pháp tia tử ngoại (UV)
Quan sát bề mặt kính trong phòng tối có chiếu tia cực tím theo Hình A.1. Ánh sáng huỳnh quang chiếu tới cạnh kéo kính.
CẢNH BÁO: Tia tử ngoại trong phạm vi từ 254 nm đến 365 nm sẽ làm hỏng mắt, do đó phải mang kính lọc tia UV để bảo vệ thích hợp.
A.2.3 Phương pháp phân tích khuyếch tán năng lượng (EDA)
Kiểm tra bề mặt kính bằng phương pháp phân tích phân tán năng lượng. Cạnh kính được đánh dấu mực.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1- Bố trí phương pháp tia tử ngoại UV
A.3.1 Khái quát
Thiết bị mài mòn được hiệu chuẩn bằng cách đo hao hụt khối lượng (xem A.3.2), hoặc sự thay đổi độ bóng (xem A.3.3). Tám mẫu kính nổi kích thước (100 x 100) mm được mài trên cạnh kéo có dùng vật liệu mài (Điều 4).
A.3.2 Hao hụt khối lượng
Mẫu được rửa sạch và sấy khô trong tủ sấy (5.3) duy trì nhiệt độ (110 ± 5) °C, cân khối lượng từng mẫu. Mài mẫu với 6000 r. Xác định khối lượng hao hụt của từng mẫu. Đo diện tích bi mài của từng mẫu.
Thiết bị mài mòn đạt yêu cầu khi khối lượng hao hụt là (0,032 ± 0,002) mg/mm2 tính theo diện tích mài.
A.3.3 Thay đổi độ bóng
Đo độ bóng phản chiếu ở 60° trên cạnh kéo kính tại điểm giữa của từng mẫu thử mà mặt sau được phủ một mặt đen không bóng, ví dụ như nhung. Mài mẫu 1000 r. Rửa, sấy khô mẫu và đo độ bóng phản chiếu ở 60 °. Tính sự giảm độ bóng theo % cho từng mẫu và giá trị suy giảm độ bóng trung bình.
Thiết bị mài đạt yêu cầu nếu sự suy giảm độ bóng trung bình tại tâm của diện tích mài là (50 ± 5) %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) về Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men
Số hiệu: | TCVN6415-7:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-7:2016 (ISO 10545-7:1996) về Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt đối với gạch phủ men
Chưa có Video