Khối lượng mẫu thử |
Độ chính xác của phép đo |
50 đến 100 |
0,02 |
Lớn hơn 100 đến 500 |
0,05 |
Lớn hơn 500 đến 1000 |
0,25 |
Lớn hơn 1000 đến 3000 |
0,50 |
Lớn hơn 3000 |
1,00 |
5.1 Bão hòa nước cho mẫu thử (tách không khí khỏi mẫu thử)
5.1.1 Phương pháp đun sôi
Đặt các viên mẫu theo chiều đứng, không tiếp xúc với nhau, trong thiết bị đun (3.2) sao cho mức nước (3.5) phía trên mẫu và dưới mẫu là 5 cm. Giữ mức nước trên bề mặt viên gạch là 5 cm trong suốt quá trình thử. Gia nhiệt đến khi nước sôi và giữ nước sôi trong 2 h. Sau đó ngắt nguồn nhiệt (3.3) và để mẫu nguội đến nhiệt độ phòng, trong khoảng 4 h ± 15 min. Có thể dùng nước thông thường hoặc nước trong tủ lạnh để làm nguội mẫu.
Chuẩn bị khăn ẩm (3.7), bằng cách thấm nước và vắt kiệt nước bằng tay, dùng khăn ẩm lau sạch nước bám dính trên các cạnh và bề mặt viên mẫu.
Ngay sau đó, cân mẫu và ghi kết quả (m2b) với độ chính xác theo Bảng 1.
5.1.2 Phương pháp chân không
Đặt các viên mẫu vào bình chân không (3.10) theo chiều đứng sao cho chúng không tiếp xúc với nhau. Hút chân không đến áp suất (100 ± 1) kPa và duy trì trong 30 min. Sau đó vừa duy trì chân không vừa cho nước ngập vào mẫu thử 5 cm. Hút chân không và duy trì mẫu ngập trong nước 15 min.
Chuẩn bị khăn ẩm (3.7), bằng cách thấm nước và vắt kiệt nước bằng tay, dùng khăn ẩm lau sạch nước bám dính trên các cạnh và bề mặt viên mẫu.
Ngay sau đó cân mẫu và ghi kết quả (m2v) với độ chính xác theo Bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi cân, điều chỉnh cân cùng với khung treo, giá đựng hay giỏ và ngâm ngập trong nước cùng độ sâu như mẫu thực hiện ở 5.1.2. Tiến hành cân bằng cách đặt mẫu vào vòng lưới, giá đựng hay giỏ (3.8) đã được treo vào cân (3.4). Các viên mẫu thử sau khi có kết quả (m2v), được đem cân thủy tĩnh và ghi kết quả (m3), chính xác đến 0,01 g.
6 Biểu thị kết quả
6.1 Độ hút nước
Đối với mỗi mẫu thử, độ hút nước (Eb,v). tính bằng phần trăm (%) khối lượng khô, theo công thức (1);
(1)
trong đó:
m1 là khối lượng mẫu khô, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng mẫu ướt,
tính bằng gam (g);
m2b là khối lượng mẫu bão hòa nước trong nước sôi, tính bằng gam (g);
m2v là khối lượng mẫu bão hòa nước trong chân không, tính bằng gam (g).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Độ xốp biểu kiến
6.2.1 Thể tích bên ngoài mẫu, V, tính bằng cm3, theo công thức (2):
V = m2v - m3 (2)
trong đó:
m2v là khối lượng mẫu bão hòa nước trong chân không, tính bằng gam (g);
m3 là khối lượng mẫu cân thủy tĩnh, tính bằng gam (g).
6.2.2 Thể tích lỗ rỗng hở (Vo), thể tích thực (Vi), tính bằng cm3, theo công thức (3) và (4):
Vo = m2v - m1 (3)
Vi = m1 - m3 (4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng mẫu khô, tính bằng gam (g);
m2v là khối lượng mẫu bão hòa nước trong chân không, tính bằng gam (g);
m3 là khối lượng mẫu cân thủy tĩnh, tính bằng gam (g).
6.2.3 Độ xốp biểu kiến, Xbk, tính bằng phần trăm (%), biểu thị mối quan hệ giữa thể tích lỗ rỗng hở của mẫu với thể tích thực của mẫu. Độ xốp biểu kiến được tính theo công thức (5):
(5)
trong đó:
m1 là khối lượng mẫu khô, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng mẫu bão hòa nước trong chân không, tính bằng gam (g);
V là thể tích bên ngoài mẫu, tính bằng cm3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng tương đối (ρr) của lỗ rỗng thực của mẫu thử được tính theo công thức (6):
(6)
trong đó:
m1 là khối lượng mẫu khô, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng mẫu ướt, tính bằng gam (g);
m3 là khối lượng mẫu cân thủy tĩnh, tính bằng gam (g).
6.4 Khối lượng thể tích
Khối lượng thể tích (g) của mẫu thử, tính bằng g/cm3, là tỷ số giữa khối lượng khô của mẫu và thể tích mẫu, kể cả lỗ rỗng hở. Khối lượng thể tích được tính theo công thức (7):
(7)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng mẫu khô, tính bằng gam (g);
V là thể tích bên ngoài mẫu, tính bằng cm3.
CHÚ THÍCH: Các phép tính toán công nhận 1 cm3 nước nặng 1 g.
7 Báo cáo thử nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả viên mẫu;
c) kết quả từng chỉ tiêu của từng viên mẫu;
d) kết quả trung bình của từng chỉ tiêu.
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) về Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích
Số hiệu: | TCVN6415-3:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-3:2016 (ISO 10545-3:1995) về Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích
Chưa có Video