Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

(1)

trong đó:

C  là chênh lệch độ thẳng cạnh tại điểm giữa của cnh đo;

L  là chiều dài cạnh đo.

2.2

Độ vuông góc (Deviation from rectangulrity)

Sự sai lệch góc của viên gạch khi được đặt áp lên góc của tm hiệu chuẩn (xem Hình 2).

Sai lệch độ vuông góc =

Hình 2  Độ vuông góc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2)

trong đó:

δ là chênh lệch góc tính theo cnh kề góc đo của viên gạch so với cnh của tấm hiu chuẩn (đo ti v trí cách góc 5 mm);

L là chiều dài cnh kề góc đo của viên gạch.

2.3

Độ phẳng mặt (Surface flatness)

Được xác định theo ba vị trí trên b mặt viên gạch.

Đối với gạch trang trí có b mặt không phng, chỉ tiêu này không cần xác định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cong tâm (Centre curvature)

Sai lệch vị trí trung tâm trên mặt viên gạch không cùng nằm trên mặt phng của ba trong bốn góc viên gạch so với đường chéo của viên gạch (xem Hình 3).

Độ cong tâm =

Hình 3 - Độ cong tâm

2.5

Độ cong cạnh mép (Edge curvature)

Sai lệch v trí mép cạnh của viên gạch không cùng nằm trên mặt phẳng của ba trong bốn góc viên gạch so với đường chéo của viên gạch (xem Hình 4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Độ cong cạnh mép

2.6

Độ vênh góc (Warpage)

Sai lệch v trí của một góc không cùng nằm trên mặt phẳng của ba góc kia so với đường chéo của viên gạch (xem Hình 5).

Độ vênh góc =

Hình 5 - Độ vênh góc

2.7

Nứt (Cracks)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.8

Rạn men (Crazing)

Các vết nứt rạn rất nhỏ như sợi tóc trên b mặt men của viên gạch sau khi thử nghiệm.

2.9

B men (Dry spots)

Phần diện tích không có men trên b mặt viên gạch.

2.10

Gồ ghề (Unevenness)

Vết lồi lõm trên b mặt viên gạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lỗ châm kim (Pin hole)

Lỗ nhỏ trên bề mặt viên gạch.

2.12

M men (Glaze devitrfication)

Khuyết tật do kết tinh của men, mắt thường nhìn thấy rõ.

2.13

Đm hoặc vết (Specks or spots)

Vết tương phản trên b mặt viên gạch, mắt thường có thể nhìn thy.

2.14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khuyết tật nằm dưới lp men.

2.15

Lỗi trang trí (Decorating fault)

Khuyết tật do trang trí.

2.16

Sứt (Chip)

Vết vỡ ở cạnh, góc hay bề mặt viên gạch.

2.17

Phồng rộp (Blister)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.18

Gn cạnh (Rough edge)

Khuyết tật không thẳng, không đều dọc theo cạnh viên gạch.

2.19

Viền gạch (Welt)

Khuyết tật do tích tụ men thành gờ dọc theo cạnh viên gạch.

CHÚ THÍCH 1: Đ đánh giá được đây là sự trang trí chú ý chp nhận được hay khuyết tật, phải xem xét yêu cầu liên quan của sản phm. Vết nt, cnh b gợn hoặc sứt góc thì không thể là tác động chú ý.

3  Xác định chiều dài và chiều rộng

3.1  Mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2  Dụng cụ

Thước calip, hoặc dụng cụ thích hợp khác đ đo chiều dài, có độ chính xác 0,1 mm.

3.3  Cách đo

Đo kích thước mỗi cạnh bên của từng viên mẫu ở vị trí cách góc 5 mm, chính xác đến 0,1 mm.

3.4  Biểu thị kết quả

Với gạch hình vuông, kích thước trung bình của cạnh là trung bình cộng của bốn giá trị đo. Kích thước trung bình cạnh của tổ mẫu thí nghiệm là trung bình cộng của 40 giá trị đo.

Với gạch hình chữ nhật, kích thước trung bình cạnh là trung bình cộng của hai giá trị đo cạnh tương ứng của từng cặp cạnh viên mu. Kích thước trung bình cạnh dài, rộng của tổ mẫu thí nghiệm là trung bình cộng của 20 giá trị đo tương ứng.

3.5  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) mô tả viên mẫu;

c) tất cả các giá tr đo chiều dài và chiều rộng;

d) kích thước trung bình cạnh của từng viên mẫu thí nghiệm hình vuông và kích thước trung bình cạnh dài, rộng của từng viên mẫu hình chữ nhật;

e) kích thước trung bình cạnh của 10 viên mẫu thí nghiệm hình vuông và kích thước trung bình cạnh dài, rộng của 10 viên mẫu hình chữ nhật;

f) sai lệch kích thước trung bình của cạnh, tính theo phần trăm của mỗi viên gạch (hai hay bốn cạnh) so với kích thước làm việc;

g) sai lệch kích thước trung bình của cạnh, tính theo phần trăm của mỗi viên gạch (hai hay bốn cạnh) so với kích thước trung bình cạnh của tổ mẫu 10 viên (20 hay 40 cạnh).

4  Xác định chiều dày

4.1  Mẫu thử

Mẫu thử gồm 10 viên gạch nguyên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Panme, đường kính 5 mm đến 10 mm, hoặc dụng cụ đo thích hợp, có độ chính xác 0,1 mm.

4.3  Cách đo

Với các loại gạch có bề mặt phng, kẻ hai đường chéo ni các góc và đo chiều dày tại điểm dày nht của bốn đoạn kẻ. Chiều dày trung bình của mỗi viên gạch là giá trị trung bình của bốn vị trí đo, sai số đo ly chính xác đến 0,1 mm.

Với loại gạch có b mặt không phẳng, kẻ bốn đường thẳng tại góc vuông qua bề mặt gạch ở các khoảng cách bằng 0,125; 0,375; 0,625 và 0,875 lần chiều dài đo được từ đim cuối. Đo chiều dày tại điểm dày nhất trên mỗi đường k.

4.4  Biu thị kết quả

Đối với tt cả các loại gạch, chiều dày trung bình của từng viên gạch là giá tr trung bình của 4 số đo. Chiu dày trung bình của tổ mẫu thí nghiệm là giá tr trung bình của 40 giá trị đo.

4.5  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nht các thông tin sau:

a) viện dn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) tt cả các giá trị đo chiều dày;

d) chiu dày trung bình của mỗi viên mu;

e) sai lệch chiều dày trung bình của mỗi viên mẫu với chiều dày làm việc tính theo phần trăm hay milimét (theo yêu cầu của tiêu chuẩn sản phm)

5  Xác định độ thẳng cạnh

5.1  Mu thử

Mẫu thử gồm 10 viên gạch nguyên.

5.2  Thiết b, dụng cụ

5.2.1  Thiết bị, như chỉ ra trong Hình 1, hoặc bất kỳ thiết bị tương tự khác.

Đồng hồ đĩa số (DF) được sử dụng để đo độ thẳng cạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3  Cách đo

Chọn thiết bị có kích thước phù hợp (5.2.1) để khi đặt viên gạch vào thiết b, các vấu đỡ (SA, SB, SC) và các vấu định vị (lA, lB, lC) cách đều mỗi góc là 5 mm trên cạnh đo (xem Hình 6).

Đặt tấm hiệu chuẩn (5.2.2) lên đúng vị trí đo và điều chỉnh đng h về giá trị xác định.

Lấy tấm hiệu chuẩn ra, đặt úp viên gạch lên thiết bị đo và tiếp xúc các vấu định vị, ghi giá trị đo được trên đồng hồ đặt tại tâm của cạnh đo. Nếu viên gạch là hình vuông, lần lượt xoay các cạnh để có được bốn giá trị đo. Lặp lại quy trình trên với từng viên gạch thí nghiệm. Trong trường hợp viên gạch hình chữ nhật, điều chỉnh thiết bị ở vị trí có kích thước phù hợp để đo chiều dài và chiều rộng. Giá tr đo lấy chính xác đến 0,1 mm.

5.4  Biểu thị kết quả

Với gạch hình vuông, độ thẳng cạnh của mỗi viên gạch là trung bình cộng của bốn giá trị đo. Kích thước trung bình cạnh của tổ mẫu thí nghiệm là trung bình cộng của 40 giá trị đo.

Với gạch hình chữ nhật độ thẳng cạnh là trung bình cộng của hai giá trị đo cạnh tương ứng của từng cặp cạnh viên mu. Độ thẳng cạnh trung bình của cạnh dài và cạnh rộng của tổ mẫu thí nghiệm là trung bình cộng của 20 giá trị đo tương ứng.

5.5  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nht các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) mô tả viên mẫu;

c) tất cả các giá trị đo độ thẳng cạnh của các cạnh;

d) sai lệch độ thẳng cạnh lớn nhất tính theo phần trăm so với kích thước làm việc.

6  Xác định độ vuông góc

6.1  Mu thử

Mẫu thử gồm 10 viên gạch nguyên.

6.2  Thiết bị, dụng cụ

6.2.1  Thiết bị, như ch ra trong Hình 1, hoặc bất kỳ thiết b tương tự khác.

Đng h đĩa s (DA) được sử dụng đ đo độ vuông góc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3  Cách đo

Chọn thiết bị có kích thước phù hợp (5.2.1) để khi đặt viên gạch vào thiết bị, các vấu dở (SA, SB, SC) và các vu định v (lA, lB, lC) cách đều mỗi góc có cạnh đo là 5 mm trên cạnh đo (xem Hình 6). Cht đy của đng h đo (DA) cũng sẽ cách đều góc có cạnh đo là 5 mm. (xem Hình 6).

Đặt tấm hiệu chuẩn (6.2.2) lên đúng v trí đo và điều chnh đng h v giá trị xác định.

Ly tấm hiệu chuẩn ra, đặt úp viên gạch lên thiết bị đo và tiếp xúc các vấu định vị, ghi giá trị đo đọc được trên đồng hồ đặt cách góc 5 mm. Nếu viên gạch là hình vuông, lần lượt xoay các cạnh đ có được bốn giá tr đo. Lặp lại quy trình trên với mỗi cạnh của viên gạch vuông. Lặp lại quy trình trên với từng viên gạch thí nghiệm. Trong trưng hợp viên gạch hình chữ nhật, điều chỉnh thiết b ở vị trí có kích thước phù hợp để đo chiều dài và chiều rộng. Giá trị đo lấy chính xác đến 0,1 mm.

6.4  Biểu thị kết quả

Đối với tt cả các loại gạch, độ vuông góc trung bình của từng viên gạch là giá trị trung bình của 4 số đo. Độ vuông góc trung bình của t mẫu thí nghiệm là giá tr trung bình của 40 giá trị đo.

6.5  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gm ít nhất các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) tất cả các giá trị đo độ vuông góc;

d) sai lệch độ vuông góc ln nhất tính theo phần trăm so với kích thước làm việc

7  Xác định độ phẳng mặt (cong và vênh)

7.1  Mu thử

Mẫu thử gồm 10 viên gạch nguyên.

7.2  Thiết bị, dụng cụ

7.2.1  Đối với gạch có kích thước lớn hơn hoặc bằng (100 x 100) mm

7.2.1.1  Thiết bị, chỉ ra trong Hình 6, hoặc bất kỳ thiết b tương tự khác.

Để đo độ phẳng mặt của gạch, các vu đ (SA, SB, SC) có đường kính bằng 5 mm. Với loại gạch có bề mặt khác có thể dùng các vấu đỡ thích hợp khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.2  Đối với gạch có kích thước nhỏ hơn (100 x 100) mm

7.2.2.1  Thước thẳng kim loại, chính xác đến 0,1 mm.

7.2.2.2  Thước mẫu có đầu dò chiều dày

7.3  Cách đo

7.3.1  Đối với gạch có kích thưc lớn hơn hoặc bằng (100 x 100) mm

Chọn thiết b có kích thước phù hợp (7.2.1.1), đặt tm phẳng hiệu chun (7.2.1.2) chính xác vào vị trí tỳ lên đnh ba vấu đ (SA, SB, SC). Tâm của mỗi vấu đ và hai đu đo của đồng hồ (DE, DC) cách đều góc có cạnh viên gạch là 10 mm.

Điều chỉnh ba đồng hồ đo (DD, DE, DC) về giá trị xác định (xem Hình 6).

Nhấc tấm phẳng hiệu chuẩn ra, đặt úp viên gch vào thiết b và ghi giá tr đọc trên ba đồng hồ đo. Nếu gạch là hình vuông, ln lượt xoay các cạnh để có được bốn giá trị đo. Lặp lại quy trình trên với từng viên gạch được thử. Trong trường hợp gạch là hình chữ nhật, điều chnh thiết bị cho phù hợp với kích thước gạch. Ghi độ sai lệch lớn nht v độ cong tâm (DD), độ cong cạnh (DE), độ vênh góc (DC) của từng viên gạch. Sai số của phép đo là 0,1 mm.

7.3.2  Đối với gạch có kích thước nhỏ hơn (100 x 100) mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đ đo độ cong tâm, tiến hành như trên nhưng rà theo đường chéo.

- Độ vênh góc và độ phẳng mặt không cần xác định.

7.4  Biểu thị kết quả

Đối với tt cả các loại gạch, độ phẳng mặt trung bình của từng viên gạch là giá trị trung bình của 4 số đo. Độ phẳng mặt trung bình của tổ mẫu thí nghiệm là giá trị trung bình của 40 giá trị đo.

Độ cong tâm tính bằng phần trăm so với chiều dài đường chéo.

Độ cong cạnh tính theo phần trăm đối với:

- chiều dài và chiều rộng gạch chữ nhật;

- cạnh của gạch hình vuông.

Độ vênh góc tính theo phần trăm so với chiều dài đường chéo. Tính bằng milimét khi đo bằng thước lá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nht các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chun này;

b) mô tả viên mẫu;

c) tất cả các giá tr đo độ cong tâm;

d) tt cả các giá trị đo độ cong cạnh mép;

e) tt cả các giá trị đo độ vênh góc;

f) độ cong tâm lớn nhất tính bằng phần trăm hay milimét, tính theo đường chéo kích thước làm việc của gạch;

g) độ cong cạnh lớn nht tính bằng phn trăm hay milimét, so với kích thước làm việc tương ứng;

h) độ vênh góc lớn nhất tính bằng phn trăm hay milimét, tính theo đường chéo kích thước làm việc của viên gạch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6 - Thiết b đo độ thẳng cạnh, độ vuông góc và độ phẳng mặt

8  Chất lượng bề mặt

8.1  Mẫu thử

Kiểm tra ít nht 1 m2 gạch, tối thiểu 30 viên gạch.

8.2  Thiết bị, dụng cụ

8.2.1  Đèn huỳnh quang, nhiệt độ màu từ 6000 K đến 6500 K.

8.2.2  Thước 1 m, hoặc thước khác có khoảng cách đo phù hợp.

8.2.3  Đồng h đo cường độ ánh sáng.

8.3  Quy trình kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quan sát bằng mắt thường hoặc sử dụng kính mắt đảm bảo thị lực.

Việc quan sát và kiểm tra cht lượng bề mặt của mẫu thử được thực hiện bi ít nht hai người.

Các tác động chủ ý trên bề mặt gạch không coi là khuyết tật.

8.4  Biểu th kết quả

Chất lượng bề mặt của từng viên gạch được tính bằng phần trăm trên mỗi viên gạch không có khuyết tật. Chất lượng b mặt trung bình của tổ mẫu thí nghiệm là giá trị trung bình cht lượng bề mặt của tổng số viên gạch đã thí nghiệm, được tính bằng phần trăm.

8.5  Báo cáo thử nghiệm

Trong báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nht các thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) mô tả viên mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) đánh giá theo tiêu chí sử dụng;

e) phần trăm diện tích bề mặt viên gạch không bị khuyết tật.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) về Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt

Số hiệu: TCVN6415-2:2016
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [16]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6415-2:2016 (ISO 10545-2:1995) về Gạch gốm ốp, lát - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…