Nhóm theo độ bền (mác) |
Yêu cầu về độ bền tiêu chuẩn khi nén (MPa) khi thử có sử dụng |
|
Cát nhiều cỡ hạt |
Cát một cỡ hạt |
|
Mác cao Mác thường Mác thấp |
Từ 45 trở lên Từ 25 đến nhỏ hơn 45 Nhỏ hơn 25 |
Từ 50 trở lên Từ 30 đến nhỏ hơn 50 Nhỏ hơn 30 |
4. Theo tốc độ đóng rắn xi măng trên cơ sở clanhke xi măng poóclăng được phân ra
4.1. Loại đóng rắn bình thường và chậm: khi độ bền chuẩn đạt được sau 28 ngày đêm.
4.2. Loại đóng rắn nhanh: khi độ bền sau 3 ngày đêm đạt được không dưới 55% của độ bền tiêu chuẩn sau 28 ngày đêm;
5. Theo thời gian đông kết xi măng được phân ra
5.1. Đông kết chậm: khi thời gian bắt đầu đông kết quy định trên 2 giờ.
5.2. Đông kết bình thường: khi thời gian bắt đầu đông kết quy định từ 45 phút đến 2 giờ.
5.3. Đông kết nhanh: khi thời gian bắt đầu đông kết quy định dưới 45 phút.
6. Tuỳ thuộc vào các tính chất đặc biệt, xi măng được phân theo
6.1. Độ bền sunfat (sử dụng clanhke có thành phần định mức)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Độ toả nhiệt (với độ toả nhiệt chuẩn của xi măng)
6.4. Tính chất trang trí (với độ trắng hoặc màu theo mẫu chuẩn).
6.5. Tính chất phun, trám (theo nhưng chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu này xác định sự thích hợp của xi măng trong việc phun, trám các giếng dầu khí và các giếng khác).
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5439:1991 (ST SEV 4771: 1984) về xi măng - Phân loại
Số hiệu: | TCVN5439:1991 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1991 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5439:1991 (ST SEV 4771: 1984) về xi măng - Phân loại
Chưa có Video