Các yêu cầu kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
1 |
2 |
3 |
|
Cốp pha đã lắp dựng |
|||
Hình dáng và kích thước |
Bằng mắt, đo bằng thước có chiều dài thích hợp |
Phù hợp với kết cấu của thiết kế |
|
Kết cấu cốp pha |
Bằng mắt |
Đảm bảo theo quy định của điều 3.3.3. |
|
Độ phẳng giữa các tấm ghép nối |
Bằng mắt |
Mức độ gồ ghề giữa các tấm 3mm |
|
Độ kín, khít giữa các tấm cốp pha, giữa cốp pha và mặt nền |
Bằng mắt |
Cốp pha được ghép kín, khít, đảm bảo không mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông |
|
Chi tiết chôn ngầm và đặt sẵn |
Xác định kích thước, vị trí và số lượng bằng các phương tiện thích hợp |
Đảm bảo kích thước, vị trí và số lượng theo quy định |
|
Chống dính cốp pha |
Bằng mắt |
Lớp chống dính phủ kín các mặt cốp pha tiếp xúc với bê tông. |
|
Vệ sinh bên trong cốp pha |
Bằng mắt |
Không còn rác, bùn đất và các chất bẩn khác bên trong cốp pha |
|
Độ nghiêng, cao độ và kích thước cốp pha |
Bằng mắt, máy trắc đạc và các thiết bị phù hợp |
Không vượt quá các trị sô ghi trong bảng 2 |
|
Độ ẩm của cốp pha gỗ |
Bằng mắt |
Cốp pha gỗ đã được tưới nước trước khi đổ bê tông |
|
Đà giáo đã lắp dựng |
|||
Kết cấu đà giáo |
Bằng mắt, dùng tay lắc mạnh các cột chống, các nêm ở từng cột chống |
Đà giáo được lắp dựng đảm bảo kích thước, số lượng và vị trí theo thiết kế |
|
Cột chống đà giáo |
Bằng mắt, dùng tay lắc mạnh các cột chống, các nêm ở từng cột chống |
Cột chống, được kê, đệm và đặt lên trên nền cứng, đảm bảo ổn định |
|
Độ cứng và ổn định |
Bằng mắt, đối chiếu với thiết kế đà giáo |
Cột chống được giằng chéo và giằng ngang đủ số lượng, kích thước và vị trí theo thiết kế. |
|
3.5.2. Việc nghiệm thu công tác lắp dựng cốp pha đà giáo được tiến hành tại hiện trường, kết hợp với việc đánh giá xem xét kết quả kiểm tra theo quy định ở bảng 1 và các sai lệch không vượt quá các trị số ghi trong bảng 2.
Bảng 2 – Sai lệch cho phép đối với cốp pha, đà giáo đã lắp dựng xong
Tên sai lệch
Mức cho phép, mm
1
2
1. Khoảng cách giữa các cột chống cốp pha, cấu kiện chịu uốn và khoảng cách giữa các trụ đỡ giằng ổn định, neo và cột chống so với khoảng cách thiết kế.
a) Trên mỗi mét dài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sai lệch mặt phẳng cốp pha và các đường giao nhau của chúng so với chiều thẳng đứng hoặc độ nghiêng thiết kế
a) Trên mỗi mét dài
b) Trên toàn bộ chiều cao của kết cấu:
- Móng
25
75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
20
- Tường và cột đỡ tấm sàn toàn khối có chiều cao dưới 5m
10
- Tường và cột đỡ tấm sàn toàn khối có chiều cao trên 5m
15
- Cột khung có liên kết bằng dầm
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3. Sai lệch trục cốp pha so với thiết kế
a) Móng
15
b) Tường và cột
8
c) Dầm xà và vòm
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy định của thiết kế
4. Sai lệch trục cốp pha trượt, cốp pha leo và cốp pha di động so với trục công trình
10
3.6. Tháo dỡ cốp pha đà giáo
3.6.1. Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết kế để kết cấu chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau. Khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo, cần tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm hư hại đến kết cấu bê tông
3.6.2. Các bộ phận cốp pha đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đóng rắn (như cốp pha thành bên của dầm, cột tường) có thể được tháo dỡ bê tông đạt cường độ trên 50N/cm2 ….
3.6.3. Đối với cốp pha đà giáo chịu lực của các kết cấu (đáy dầm, sàn, cột chống), nếu không có các chỉ dẫn đặc biệt của thiết kế thì được tháo dỡ khi bê tông đạt các giá trị cường độ ghi trong bảng 3.
3.6.4. Các kết cấu ô văng, công – xôn, sê – nô chỉ được tháo cột chống và cốp pha đáy khi cường độ bê tông đạt đủ mác thiết kế và đã có đối tượng trọng chống lật.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp đổ bê tông;
b) Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn phía dưới nữa và giữ lại các cột chống “an toàn” cách nha 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
3.6.6. Đối với các công trình xây dựng trong khu vực có động đất và đối với các công trình đặc biệt, trị số cường độ bê tông cần đạt để tháo dỡ cốp pha chịu lực do thiết kế quy định.
3.6.7. Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ cốp pha đà giáo cần được tính toán theo cường độ bê tông đã đạt, loại kết cấu và các đặc trưng về tải trọng để tránh các vết nứt và các hư hỏng khác đối với kết cấu.
3.6.8. Việc chất toàn bộ tải trọng lên các kết cấu đã tháo dỡ cốp pha đà giáo chỉ được thực hiện khi bê tông đã đạt cường độ thiết kế.
Bảng 3 - Cường độ bê tông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha đà giáo chịu lực (%R28) khi chưa chất tải
Loại kết cấu
Cường độ bê tông tối thiếu cần đạt để tháo dỡ cốp pha, %R28
Thời gian bê tông đạt cường độ để tháo cốp pha ở các mùa và vùng khí hậu - bảo dưỡng bê tông theo TCVN 5592 : 1991, ngày
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2-8m
Bản, dầm, vòm có khẩu độ lớn hơn 8m
50
70
90
7
10
23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các trị số ghi trong bảng chưa xét đến ảnh hưởng của phụ gia.
2) Đối với các kết cấu có khẩu độ nhỏ hơn 2m, cường độ tối
thiểu của bê tông đạt để tháo
28 4.1. Yêu cầu chung. 4.1.1. Cốt thép dùng trong thiết kế bê tông cốt thép phải
đảm bảo các yêu cầu của thiết kế, đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574 : 1991 “Kết cấu bê tông cốt thép” và TCVN 1651 : 1985 “Thép cốt bê
tông”. 4.1.2. Đối với thép nhập khẩu cần có các chứng chỉ kỹ thuật
kèm theo và cần lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra theo TCVN 197: 1985 “Kim loại – Phương
pháp thử kéo” và TCVN 198 : 1985 “Kim loại – Phương pháp thử uốn”. 4.1.3. Cốt thép có thể gia công tại hiện trường hoặc tại nhà
máy nhưng nên đảm bảo mức độ cơ giới phù hợp với khối lượng thép tương ứng cần
gia công. 4.1.4. Không nên sử dụng trong cùng một công trình nhiều loại
thép có hình dáng và kích thước hình học như nhau, nhưng tính chất cơ lý khác
nhau. 4.1.5. Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông
cần đảm bảo: ... ... ... b) Các thanh thép bị bẹp, bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc
do các nguyên nhân khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường kính. Nếu
vượt quá giới hạn này thì loại thép đó được sử dụng theo diện tích tiết diện
thực tế còn lại; c) Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn thẳng. 4.2. Cắt và uốn cốt thép. 4.2.1. Cắt và uốn cốt thép chỉ được thực hiện bằng các phương
pháp cơ học. 4.2.2. Cốt thép phải được cắt uốn phù hợp với hình dáng,
kích thước của thiết kế. Sản phẩm cốt thép đã cắt và uốn được tiến hành kiểm
tra theo từng lô. Mỗi lô gồm 100 thanh thép cùng loại đã cắt và uốn, cứ mỗi lô
lấy 5 thành bất kỳ để kiểm tra. Trị số sai lệch không vượt quá các trị số ở
bảng 4. Bảng 4 – Kích thước sai lệch của cốt
thép đã gia công Các sai lệch Mức cho phép, mm 1. Sai lệch về kích thước theo chiều dài của cốt thép chịu
lực ... ... ... a) Mỗi mét dài 5 b) Toàn bộ chiều dài 20 2. Sai lệch về vị trí điểm uốn 20 3. Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu bê tông
khối lớn: a) Khi chiều dài nhỏ hơn 10m ... ... ... b) Khi chiều dài lớn hơn 10m + (d + 0,2a) 4. Sai lệch về góc uốn của cốt thép 30 5. Sai lệch về kích thước móc uốn + a Trong đó: d) Đường kính cốt thép; a) Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. ... ... ... 4.3.1. Liên kết hàn có thể thực hiện theo nhiều phương pháp
khác nhau, nhưng phải đảm bảo chất lượng mối hàn theo yêu cầu thiết kế. Khi chọn phương pháp và công nghệ hàn phải tuân theo tiêu chuẩn
TCXD 71 : 1977 “Chỉ dẫn hàn cốt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cấu bê tông
cốt thép”. Việc liên kết các loại thép có tính hàn thấp hoặc không được hàn cần
thực hiện theo chỉ dẫn của cơ sở chế tạo. 4.3.2. Khi hàn đối đầu các thanh cốt thép cán nóng bằng máy
hàn tự động hoặc bán tự động phải tuân theo tiêu chuẩn TCXD 72 : 1977 “Quy định
hàn đối đầu thép tròn”. 4.3.3. Hàn điểm tiếp xúc thường được dùng để chế tạo khung
và lưới cốt thép có đường kính nhỏ hơn 10mm đối với thép kéo nguội và đường
kính nhỏ hơn 12mm đối với thép cán nóng. 4.3.4. Khi chế tạo khung cốt thép và lưới cốt thép bằng hàn
điểm, nếu thiết kế không có chỉ dẫn đặc biệt thì thực hiện theo quy định sau: a) Đối với thép tròn trơn hàn tất cả các điểm giao nhau; b) Đối với thép có gờ hàn tất cả các điểm giao nhau ở hai
hàng chu vi phía ngoài các điểm còn lại ở giữa cách một hàn một theo thứ tự xen
kẽ; c) Đối với khung cốt thép dầm, hàn tất cả các điểm giao
nhau. 4.3.5. Hàn hồ quang được dùng trong các trường hợp sau: ... ... ... b) Hàn tất cả các chi tiết đặt sẵn, các bộ phận cấu tạo và liên
kết các mối nối trong lắp ghép. 4.3.6. Các mối hàn phải đáp ứng các yêu cầu sau: a) Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng, không thu hẹp
cục bộ và không có bọt; b) Đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo yêu cầu
thiết kế. 4.3.7. Liên kết hàn được tiến hành kiểm tra theo từng chủng
loại và từng lô. Mỗi lô gồm 100 mối hàn hoặc 100 cốt thép loại khung, loại lưới
đã hàn. Những lô sản phẩm này được kiểm tra theo nguyên tắc sau: a) Mỗi lô lấy 5% sản phẩm nhưng không ít hơn 5 mẫu để kiểm
tra kích thước, 3 mẫu để thử kéo và 3 mẫu để thử uốn; b) Trị số các sai lệch so với thiết kế không vượt quá các
giá trị trong bảng 6 đối với chất lượng mối hàn. Bảng 5 – Sai lệch cho phép đối với
sản phẩm cốt thép. Tên sai lệch ... ... ... 1 2 1. Sai số về kích thước chung của các khung hàn phẳng và
các lưới hàn cũng như theo độ dài của các thanh gia công riêng lẻ. a) Khi đường kính thành cốt thép không quá 16mm Bảng 5 - kết thúc 1 2 ... ... ... - Theo chiều rộng (hoặc chiều cao) của sản phẩm - Kích thước của sản phẩm theo chiều rộng hoặc chiều cao không
lớn hơn 1m b) Khi đường kính thành cốt thép 18mm – 40mm - Theo chiều dài của sản phẩm - Theo chiều cao (hoặc chiều rộng) của sản phẩm - Khi kích thước của sản phẩm theo chiều rộng hoặc chiều
cao không lớn hơn 1m c) Khi đường kính thanh cốt thép từ 40mm trở lên ... ... ... - Theo chiều cao của sản phẩm 2. Sai số về khoảng cách giữa các thành ngang (thanh nối)
của các khung hàn, sai số về kích thước của ô lưới hàn và về khoảng cách giữa
các bộ phận của khung không giằng 3. Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng
biệt của khung phẳng hoặc khung không gian với đường kính của thanh là: - Nhỏ hơn 40mm - Bằng và lớn hơn 40mm 4. Sai số theo mặt phẳng của các lưới hàn hoặc các khung
hàn phẳng khi đường kính của các thanh: - Nhỏ hơn 12mm - Từ 12mm đến 24mm - Từ 20mm đến 50mm ... ... ... 5. Sai lệch về vị trí chỗ uốn của thanh 6. Sai lệch tim các khung cốt thép (đo đạc theo tim xà) 7. Sai lệch về độ võng các khung cốt thép chịu lực so với
thiết kế 10mm 5mm 3mm 10mm ... ... ... 5mm 50mm 20mm 10mm ... ... ... 1d 10mm 15mm 20mm 25mm 2d 15mm 5% ... ... ... Tên và hiện tượng sai lệch Mức cho phép 1 2 1. Sự xê dịch của đường nối tâm của 2 thanh nẹp tròn đối
với trục của thanh được nối (khi có thanh nẹp và đường hàn về một bên) 2. Sai lệch về chiều dài của các thanh đệm và thanh nẹp 3. Xê dịch thanh nẹp so với trục của mối hàn có khuôn 0,1d về bên của mối hàn 0,5d ... ... ... 4. Xê dịch thanh nẹp so với trục của mối hàn theo hướng
dọc (trừ các mối hàn có thanh nẹp đặt lệch) 5. Độ lệch của trục các thanh ở các mối hàn 6. Xê dịch tim của các thanh ở mối nối Bảng 6 – Kết thúc 0,5d 30 1 2 ... ... ... b) Khi hàn có các thanh nẹp tròn c) Khi hàn đối đầu 7. Sai số về chiều dài của các mối hàn cạnh 8. Sai số về chiều rộng của các mối hàn cạnh 9. Chiều rộng chân mối hàn không bám vào thép góc khi hàn bằng
phương pháp hàn nhiều lớp hoặc khi hàn các thanh đương kính nhỏ hơn 40mm 10.Chiều sâu vết lõm cho tia hồ quang ở thép tấm và thép
hình khi hàn với thép tròn hoặc thép có gờ. 11. Số lượng lỗ rỗng và xỉ ngậm vào trong mối hàn - Trên bề mặt mối hàn trong dải khoảng 2d - Trong tiết diện mối hàn ... ... ... Khi d lớn hơn 16mm 12. Đường kính trung bình lỗ rỗng và xỉ ngậm vào mỗi hàn - Trên mặt mối hàn - Trong tiết diện mối hàn Khi d từ 16mm trở xuống Khi d lớn hơn 16mm 0,10d 0,10d 0,10d ... ... ... 0,15d 0,1d 25mm 3 chỗ ... ... ... 3 chỗ 1,5mm 1,0mm 1,5mm Trong đó: d - đường kính thanh thép. 4.4. Nối buộc cốt thép: 4.4.1. Việc nối buộc (nối chồng lên nhau) đối với các loại
thép được thực hiện theo quy định của thiết kế. Không nối ở các vị trí chịu lực
lớn và chỗ uốn cong. Trong một mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không nối
quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối với thép tròn trơn và
không quá 50% đối với thép có gờ. 4.4.2. Việc nối buộc cốt thép phải thỏa mãn các yêu cầu sau: ... ... ... b) Khi nối buộc, cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc đối
với thép tròn trơn, cốt thép có gờ không uốn móc; c) Dây buộc dùng loại dây thép mềm có đường kính 1mm; d) Trong các mối nối cần buộc ít nhất là 3 vị trí (ở giữa và
hai đầu). 4.5. Thay đổi cốt thép trên công trường. Trong mọi trường hợp việc thay đổi cốt thép phải được sự đồng
ý của thiết kế. Trường hợp sử dụng cốt thép xử lý nguội thay thế cốt thép cán
nóng thì nhất thiết phải được sự đồng ý của cơ quan thiết kế và chủ đầu tư. 4.6. Vận chuyển và lắp dựng cốt thép. 4.6.1. Việc vận chuyển cốt thép đã gia công đảm bảo các yêu
cầu sau: a) Không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm cốt thép; b) Cốt thép từng thanh nên buộc thành từng lô theo chủn loại
và số lượng để tránh nhầm lẫn khi sử dụng; ... ... ... Bảng 7 - Chiều dài nối buộc cốt thép Loại cốt thép Chiều dài nối buộc Vùng chịu kéo Vùng chịu nén Dầm hoặc tường Kết cấu khác Đầu cốt thép có móc Đầu cốt thép không có móc ... ... ... Cốt thép có gờ cán nóng Cốt thép kéo nguội 40d 40d 45d 30d 30d 35d 20d ... ... ... 20d 30d 20d 30d 4.6.2. Công tác lắp dựng cốt thép cần thỏa mãn các yêu cầu
sau: a) Các bộ phần lắp dựng trước, không gây trở ngại cho các bộ
phận lắp dựng sau; b) Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng
trong quá trình đổ bê tông; c) Khi đặt cốt thép và cốt pha tựa vào nhau tạo thành một tổ
hợp cứng thì cốp pha chỉ được đặt trên các giao điểm của cốt thép chịu lực và
theo đúng vị trí quy định của thiết kế. ... ... ... Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không
vượt quá 3mm đối với lớp bê tông bảo vệ có chiều dày a nhỏ hơn 15mm và 5mm đối
với lớp bê tông bảo vệ a lớn hơn 15mm. 4.6.4. Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng cần được
thực hiện theo các yêu cầu sau: a) Số lượng mối nối buộc hay hàn dính không nhỏ hơn 50% số
điểm giao nhau, theo thứ tự xen kẽ; b) Trong mọi trường hợp, các góc của đại thép với thép chịu
lực phải buộc hoặc hàn dính 100%. 4.6.5. Việc nối các thanh cốt thép đơn vào khung và lưới cốt
thép phải được thực hiện theo đúng quy định của thiết kế. Khi nối buộc khung và
lưới cốt thép theo phương làm việc của kết cấu thì chiều dài nối chồng thực hiện
theo quy định ở bảng 8 nhưng không nhơ hơn 25mm. Bảng 8 -Nối chống cốt thép đối với
bê tông có mác khác nhau Loại cốt thép chịu lực Mác bê tông Mác ≤ 150 ... ... ... Vùng chịu kéo Vùng chịu nén Vùng chịu kéo Vùng chịu nén Cốt thép có gờ cán Cốt thép tròn cán nóng Cốt thép kéo nguội và rút nguội 20d 35d ... ... ... 20d 25d 30d 25d 30d 35d 15d 20d 25d ... ... ... Chú thích: d- Đường kính của cốt thép chịu lực. 4.6.6. Chuyển vị của từng thanh thép khi chế tạo hoặc khi
lắp dựng khung lưới cốt thép không được lớn hơn 1/5 đường kính của thanh lớn
nhất là 1/4 đường kinh của bản thân thanh đó. Sai lệch cho phép đối với cốt thép
đã lắp dựng được quy định ở bảng 9. Bảng 9 – Sai lệch cho phép đối với
cốt thép đã lắp dựng. Tên sai lệch Mức cho phép, mm 1 2 1. Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực đặt riêng
biệt: a) Đối với kết cấu khối lớn. ... ... ... c) Đối với bản, tường và móng dưới các kết cấu khung 2. Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí
nhiều hàng theo chiều cao: a) Các kết cấu có chiều dài lớn hơn 1m và móng đặt dưới
các kết cấu và thiết bị kỹ thuật. b) Dầm khung và bản có chiều dày lớn hơn 100mm. c) Bản có chiều dày đến 100mm và chiều dày lớp bảo vệ
10mm. 3. Sai số về khoảng cách giữa các cốt thép đai của dầm, cột,
khung và dàn cốt thép. 30 10 ... ... ... 20 5 3 10 4. Sai lệch cục bộ về chiều dày và lớp bảo vệ. a) Các kết cấu khối lớn (chiêu dày lớn hơn 1m) b) Móng nằm dưới các kết cấu và thiết bị kỹ thuật. ... ... ... d) Tường và bản chiều dày lớn hơn 100mm. e) Tường và bản chiều dày đến 100mm với chiều dày lớp bảo vệ
là 10mm. 5. Sai lệch về khoảng cách giữa các thanh phân bố trong
một hàng. a) Đối với bản tường và móng dưới kết cấu khung. b) Đối với những kết cấu khối lớn 6. Sai lệch về vị trí các cốt thép đai so với chiều đứng
hoặc chiều ngang (không kết các trường hợp khi các cốt thép đai đặt nghiêng
với thiết kế quy định). 20 10 ... ... ... 5 3 25 40 10 Bảng 9 - Kết thúc 1 2 ... ... ... a) Nhỏ hơn 40mm. b) Lớn hơn hoặc bằng 40mm 8. Sai lệch về vị trí các mối hàn của các thanh theo chiều
dài của cấu kiện. a) Các khung và các kết cấu tường móng. b) Các kết cấu khối lớn. 9. Sai lệch của vị trí các bộ phận cốt thép theo trong kết
cấu khối lớn (khung, khối, dàn) so với thiết kế: a) Trong mặt bằng. b) Theo chiều cao. ... ... ... 5 10 25 50 50 30 ... ... ... 4.7.1. Kiểm tra công tác cốt thép bao gồm các phần việc sau: a) Sự phù hợp của các loại cốt thép đưa vào sử dụng so với
thiết kế; b) Công tác gia công cốt thép; phương pháp cắt, uốn và làm
sạch bề mặt cốt thép trước khi gia công. Trị số sai lệch cho phép đối với cốt
thép đã gia công ghi ở bảng 4; c) Công tác hàn: bậc thợ, thiết bị, que hàn, công nghệ hàn
và chất lượng mối hàn. Trị số sai lệch cho phép đối với sản phẩm cốt thép đã
gia công hàn theo bảng 5 và chất lượng mối hàn theo bảng 6. d) Sự phù hợp về việc thay đổi cốt thép so với thiết kế. e) Vận
chuyển và lắp dựng cốt thép. - Sự phù hợp của phương tiện vận chuyển đối với sản phẩm đã
gia công. - Chủng loại, vị trí, kích thước và số lượng cốt thép đã lắp
dựng so với thiết kế; Trị số sai lệch cho phép đối với công tác láp dựng cốt thép
được quy định ở bảng 9; - Sự phù hợp của các loại thép chờ và chi tiết đặt sẵn so
với thiết kế; ... ... ... 4.7.2. Trình tự, yêu cầu và phương pháp kiểm tra công tác
cốt thép thực hiện theo quy định ở bảng 10. 4.7.3. Việc nghiệm thu công tác cốt thép phải tiến hành tại
hiện trường theo các yêu cầu của điều 4.7.1. và bảng 10 để đánh giá chất lượng
công tác cốt thép so với thiết kế trước khi đổ bê tông. 4.7.4. Khi nghiệm thu phải có hồ sơ bao gồm: a) Các bản vẽ thiết kế có ghi đầy đủ sự thay đổi về cốt thép
trong quá trình thi công và kèm biên bản về quyết định thay đổi; b) Các kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lượng thép, mối hàn
và chất lượng gia công cốt thép; c) Các biên bản thay đổi cốt thép trên công trường so với
thiết kế; d) Các biên bản nghiệm thu kỹ thuật trong quá trình gia công
và lắp dựng cốt thép; e) Nhật ký thi công. ... ... ... Yêu cầu kiểm tra Phương pháp kiểm tra Kết quả kiểm tra Tần số kiểm tra 1 2 3 4 Cốt thép ... ... ... Có chứng chỉ và cốt thép được cung cấp đúng yêu cầu Mỗ lần nhận hàng Đo đường kính bằng thước kẹp cơ khí Đồng đều về kích thước tiết diện, đúng đường kính yêu cầu Mỗi lần nhận hàng Thử mẫu theo TCVN 197 : 1985, TCVN 198 : 1985. Đảm bảo yêu cầu theo thiết kế Trước khi giao hàng Mặt ngoài cốt thép ... ... ... Bề mặt sạch, không bị giảm tiết diện cục bộ Trước khi giao hàng Cắt và uốn Bằng mắt Đảm bảo quy trình kỹ thuật Khi gia công Cốt thép đã uốn Đo bằng thước có độ dài thích hợp Sai lệch không vượt quá các trị số ghi trong bảng 4 ... ... ... Hàn cốt thép Thiết bị hàn Đảm bảo các thông số kỹ thuật Trước khi hàn và theo đình kỳ 3 tháng 1 lần Bậc thợ: Hàn mẫu thử Đạt tiêu chuẩn bậc thợ hàn theo quy định Trước khi thực hiện công tác hàn. Bằng mắt, đo bằng thước Mối hàn đảm bảo yêu cầu theo quy định của bảng 5 và bảng 6 ... ... ... Thí nghiệm mẫu Đảm bảo chất lượng. Nếu một mẫu không đạt phải kiểm tra
lại với số lượng mẫu gấp đôi Mỗi lô 100 mối hàn, lấy 3 mẫu để kiểm tra cường độ Kiểm tra bằng siêu âm theo TCVN 1548 : 1985 Mối hàn đảm bảo chất lượng theo yêu cầu Khi cần thiết hoặc khi nghi ngờ Bảng 10 – (kết thúc) 1 2 ... ... ... 4 Thép chờ và chi tiết đặt sẵn Xác định vị trí, kích thước và số lượng bằng các biện pháp
thích hợp Đảm bảo các yêu cầu theo quy định của thiết kế Trước khi đổ bê tông Nối buộc cốt thép Bằng mắt, đo bằng thước Chiều dài nối chồng, đảm bảo theo yêu cầu của bảng 7 và
bảng 8 Trong và sau khi lắp dựng ... ... ... Bằng mắt, đo bằng thước có chiều dài thích hợp - Lắp dựng đúng quy trình kỹ thuật. - Chủng loại, vị trí, số lượng và kích thước đúng theo
thiết kế. - Sai lệch không vượt quá các trị số ghi ở bảng 9 Khi lắp dựng và khi nghiệm thu Con kê Bằng mắt, đo bằng thước Đảm bảo yêu cầu theo điều 4.6.3. Khi lắp dựng cốt thép. ... ... ... Bằng mắt, đo bằng thước Đảm bảo trị số sai lệch theo điều 4.6.3 hoặc theo quy định
của thiết kế Khi lắp dựng và khi nghiệm thu Thay đổi cốt thép Kiểm tra bằng tính toán Cốt thép thay đổi phù hợp với các quy định của thiết kế Trước khi gia công cốt thép. 5. Vật liệu để sản xuất bê tông. ... ... ... 5.1.1. Các vật liệu để sản xuất bê tông phải đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung
của thiết kế. 5.1.2. Trong quá trình lưu kho, vận chuyển và chế tạo bê
tông, vật liệu phải được được bảo quản, tránh nhiễm bẩn hoặc bị lẫn lộn cỡ hạt và
chủng loại. Khi gặp các trường hợp trên, cần có ngay biện pháp khắc phục để đảm
bảo sự ổn định về chất lượng. 5.1.3. Các loại vật liệu không hoàn toàn phù hợp tiêu chuẩn
hoặc không đề cập trong tiêu chuẩn này, chỉ sử dụng để sản xuất bê tông, nếu có
đủ luận cứ khoa học và công nghệ (thông qua sự xác nhận của một cơ sở kiểm tra
có đủ tư cách pháp nhân) và được sự đồng ý của chủ đầu tư. 5.2. Xi măng 5.2.1. Xi măng sử dụng phải thỏa mãn các quy định của các
tiêu chuẩn: - Xi măng poóclăng TCVN 2682 : 1985. - Xi măng poóc – lăng Pufzơlan TCVN 4033 : 1985. - Xi măng poóclăng - xỉ hạt lò cao TCVN 4316 : 1986. Các loại xi măng đặc biệt như xi măng bền sunfát, xi măng ít
tỏa nhiệt…. dùng theo chỉ dẫn của thiết kế. ... ... ... 5.2.3. Việc sử dụng xi măng nhập khẩu nhất thiết phải có
chứng chỉ kỹ thuật của nước sản xuất. Khi cần thiết phải thí nghiệm kiểm tra để
xác định chất lượng theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành. 5.2.4. Việc kiểm tra xi măng tại hiện trường nhất thiết phải
tiến hành trong các trường hợp. a) Khi thiết kế thành phần bê tông; b) Có sự nghi ngờ về chất lượng của xi măng; c) Lô xi măng đã được bảo quản trên 3 tháng kể từ ngày sản
xuất. 5.2.5. Việc vận chuyển và bảo quản xi măng phải tuân theo tiêu
chuẩn TCVN 2682 ; 1992 “Xi măng poóclăng”. 5.3. Cát. 5.3.1. Cát dùng để làm bê tông nặng phải thỏa mãn các yêu
cầu của tiêu chuẩn TCVN 1770 : 1986 “Cát xây dựng – Yêu cầy kỹ thuật”. Chú thích: Đối với các loại cát có hạt nhỏ (mô đun độ lớn dưới
2), khi sử dụng phải tuân theo tiêu chuẩn 20 TCVN 127 : 1986 “Cát mịn để làm bê
tông và vữa xây dựng”. ... ... ... - Nếu dùng cát vùng biển hoặc vùng nước lơ thì nhất thiết
kiểm tra hàm lượng
4 5.3.2. Bãi chứa cát phải khô ráo, đổ đống theo nhóm hạt theo
mức độ sạch bẩn để tiện sử dụng và cần có biện pháp chống gió bay mưa trôi và
lẫn tạp chất. 5.4. Cốt liệu lớn. 5.4.1. Cốt liệu lớn dùng cho bê tông bao gồm đá dăm nghiền
đập từ đá thiên nhiên, sỏi dăm đập từ sỏi thiên nhiên. Khi sử dụng các loại cốt
liệu lớn này phải đảm bảo chất lượng theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 1771 :
1986 “Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng”. 5.4.2. Ngoài yêu cầu của TCVN 1771 : 1986, đá dăm, sỏi dùng
cho bê tông cần phân thành nhóm có kích thước hạt phù hợp với những quy định
sau: a) Đối với bản, kích thước hạt lớn nhất không được lớn hơn
1/2 chiều dày bản; b) Đối với các kết cấu bê tông cốt thép, kích thước hạt lớn
nhất không được lớn hơn 3/4 khoảng cách thông thuỷ nhỏ nhất theo mặt cắt ngang
của kết cấu; c) Đối với công trình thi công cốp pha trượt, kích thước hạt
lớn nhất không quá 1/10 kích thước cạnh nhỏ nhất theo mặt cứt ngang của kết
cấu; d) Khi dùng máy trộn bê tông có thể tích lớn hơn 0,8m3, kích
thước lớn nhất của đá dăm và sỏi không vượt quá 120mm. Khi dùng máy trộn có thể
tích nhỏ hơn 0,8m2, kích thước lớn nhất không vượt quá 80mm; ... ... ... f) Khi đổ bê tông bằng ống vòi voi, kích thước hạt lớn nhất
không lớn hơn 1/3 chỗ nhỏ của đường kính. 5.5. Nước Nước dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông phải đảm bảo yêu cầu của
tiêu chuẩn TCVN 4506 : 1987 “Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật”. Các nguồn nước uống đều có thể dùng để trộn và bảo dưỡng bê
tông. Không dùng nước thải của các nhà máy, nước bẩn từ hệ thống thoát nước
sinh hoạt, nước ao hồ chứa nhiều bùn, nước lẫn dầu mỡ để trộn và bảo dưỡng bê
tông. 5.6. Phụ gia 5.6.1. Để tiết kiệm xi măng hoặc cải thiện các đặc tính kỹ
thuật của hỗn hợp bê tông và bê tông, có thể dùng các loại phụ gia thích hợp
trong quá trình chế tạo bê tông. Việc sử dụng phụ gia phải đảm bảo: a) Tạo ra hỗn hợp bê tông có tính năng phù hợp với công nghệ
thi công; b) Không gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và khòng tác hại
tới yêu cầu sử dụng của công trình sau này; ... ... ... 5.6.2. Các loại phụ gia sử dụng phải có chứng chỉ kỹ thuật được
các cơ quan quản lý Nhà nước công nhận. Việc sử dụng phụ gia cần tuân theo chỉ
dẫn của nơi sản xuất. 5.7. Chất độn Các chất độn vào bê tông phải đảm bảo không ảnh hưởng đến
tuổi thọ của bê tông và không gây ăn mòn cốt thép. Khi sử dụng các chất độn phải thông qua thí nghiệm để có đủ
cơ sở kinh tế kỹ thuật, đồng thời phải được sự đồng ý của cơ quan thiết kế và
chủ đầu tư. Chú thích: 1) Chất độn là những chất khoáng mịn có thể thêm vào bê tông
để cải thiện một số tính chất của hỗn hợp bê tông. 2) Có hai loại chất độn: chất độn ở dạng trơ và chất độn có
hoạt tính (bột xỉ quặng tro nhiệt điện, bộn puzơlan…). 6.1. Chọn thành phần bê tông (bắt buộc áp dụng). ... ... ... a) Đối với bê tông mác 100 có thể sử dụng bảng tính sẵn ghi
ở phụ lục C; b) Đối với bê tông mác 150 trở lên thì thành phần vật liệu
trong bê tông phải được thiết kế thông qua phòng thí nghiệm (tính toán và đúc
mẫu thí nghiệm). 6.1.2. Thiết kế thành phần bê tông Công tác thiết kế thành phần bê tông do các cơ sở thí nghiệm
có tư cách pháp nhân thực hiện. Khi thiết kế thành phần bê tông phải đảm bảo
các nguyên tác: a) Sử dụng đúng các vật liệu sẽ dùng để thi công; b) Độ sụt hoặc độ cứng của hỗn hợp bê tông xác định tuỳ thuộc
tính chất của công trình, hàm lượng cốt thép, phương pháp vận chuyển, điều kiện
thời tiết. Khi chọn độ sụt của hỗn hợp bê tông để thiết kế cần tính tới sự tổn
thất độ sụt trong thời gian lưu giữ và vận chuyển. Độ sụt của hỗn hợp bê tông
tại vị trí đổ có thể tham khảo theo bảng 11. Bảng 11 - Độ sụt và độ cứng của hỗn
hợp bê tông tại vị trí đổ Loại và tính chất của kết cấu Độ sụt ... ... ... Đầm máy Đầm tay - Lớp lót dưới móng hoặc nề nhà, nền đường và nền đường
băng - Mặt đường và đường băng, nền nhà, kết cấu khối lớn không
hoặc ít cốt thép (tường chắn, móng block ….) - Kết cấu khối lớn có tiết diện lớn hoặc trung bình - Kết cấu bê tông cốt thép có mật độ cốt thép dày đặc, tường
mỏng, phễu silô, cột, dầm và bản tiết diện bé… các kết cấu bê tông đổ bằng
cốt pha di động. - Các kết cấu đổ bằng bê tông bơm 0 – 10 0 – 20 ... ... ... 20 – 40 50 – 80 - 20 – 40 40 – 60 80 – 120 ... ... ... 50 – 40 35 – 25 25 – 15 12 – 10 120 - 200 6.1.3. Hiệu chỉnh thành phần bê tông tại hiện trường. ... ... ... Khi cốt liệu ẩm cần giảm bớt lượng nước trộn, giữ nguyên độ
sụt yêu cầu. Khi cần tăng độ sụt hỗn hợp bê tông cho phù hợp với điều
kiện thi công thì có thể đồng thời thêm nước và xi măng để giữ nguyên tỷ lệ
N/X. 6.1.4. Tuỳ thuộc quy mô và mức độ của công trình mà xác định
các loại hồ sơ thí nghiệm bê tông theo yêu cầu của bảng 19. 6.2. Chế tạo hỗn hợp bê tông 6.2.1. Xi măng, cát, đá dăm hoặc sỏi và các chất phụ gia
lỏng để chế tạo hỗn hợp bê tông được cân theo khối lượng. Nước và chất phụ gia
cân đong theo thể tích. Sai số cho phép khi cân, đong không vượt quá các trị số
ghi trong bảng 12. 6.2.2. Cát rửa xong, để khô ráo mới tiến hành cân đong nhằm
giảm lượng nước ngậm trong cát. 6.2.3. Độ chính xác của thiết bị cân đong phải kiểm tra trước
mỗi đợt đổ bê tông. Trong quá trình cân đong thường xuyên theo dõi để phát hiện
và khắc phụ kịp thời. 6.2.4. Hỗn hợp bê tông cần được trộn bằng máy. Chỉ khi nào
khối lượng ít mới trộn bằng tay. Bảng 12 – Sai lệch cho phép khi cân
đong thành phần của bê tông ... ... ... Sai số cho phép, % theo khối lượng Xi măng và phụ gia dạng bột Cát, đá dăm, hoặc sỏi Nước và phụ gia lỏng 1 3 1 Chú thích: Lượng nước cho vào bê tông phải kể cả lượng nước
trong phụ gia và lượng nước trong cốt liệu ẩm. ... ... ... a) Trước hết đổ 15% - 20% lượng nước, sau đó đổ xi măng và
cốt liệu cùng một lúc đồng thời đổ dần và liên tục phần nước còn lại; b) Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia phải thực hiện
theo chỉ dẫn của người sản xuất phụ gia. 6.2.6. Thời gian trộn hỗn hợp bê tông được xác định theo đặc
trưng kỹ thuật của thiết bị dùng để trộn. Trong trường hợp không có các thông
số kỹ thuật chuẩn xác thì thời gian ít nhất để trộn đều một mẻ bê tông ở máy
trộn có thể lấy theo các trị số ghi ở bảng 13. Bảng 13 - Thời gian trộn hỗn hợp bê
tông (phút) Độ sụt bê tông (mm) Dung tích máy trộn, lít Dưới 500 Từ 500 đến 1000 ... ... ... Nhỏ hơn 10 10 – 50 trên 50 2,0 1,5 1,0 2,5 2,0 1,5 ... ... ... 2,5 2,0 6.2.7. Trong quá trình trộn để tránh hỗn hợp bám dính vào
thùng trộn, cứ sau 2 giời làm việc cần đổ vào thùng trộn toàn bộ cốt liệu lớn
và nước của một mẻ trộn và quay máy trộn khoảng 5 phút, sau đó cho cát và xi
măng vào trộn tiếp theo thời gian đã quy định. 6.2.8. Nếu trộn bê tông bằng thủ công thì sàn trộn phải đủ
cứng, sạch và không hút nước. Trước khi trộn cần tưới ẩm sàn trộn để chống hút
nước từ hỗn hợp bê tông. Thứ tự trộn hỗn hợp bằng thủ công như sau: Trộn đều
cát và xi măng, sau đó cho và trộn đều thành hỗn hợp khô, cuối cùng cho nước và
trộn đều cho đến khi được hỗn hợp đồng màu và có độ sụt như quy định. 6.3. Vận chuyển hỗn hợp bê tông. 6.3.1. Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông từ nơi trộn đến nơi
đổ cần đảm bảo các yêu cầu: a) Sử dụng phương tiện vận chuyển hợp lý, tránh để hỗn hợp bê
tông bị phân tầng, bị chảy nước xi măng và bị mất nước do gió nắng. b) Sử dụng thiết bị, nhân lực hỗn hợp và phương tiện vận
chuyển cần bố trí phù hợp với khối lượng, tốc độ trộn, đổ và đầm bê tông; ... ... ... Bảng 14 - Thời gian lưu hỗn hợp bê
tông không có phụ gia Nhiệt độ (0C) Thời gian vận chuyển cho phép,
phút Lớn hơn 30 20 – 30 10 – 20 5 – 10 30 45 ... ... ... 90 6.3.2. Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng thủ công chỉ áp dụng
với cự ly không xa quá 200m. Nếu hỗn hợp bê tông bị phân tầng cần trộn lại trước
khi đổ vào cốp pha. 6.3.3. Khi dùng thùng treo để vận chuyển hỗn hợp bê tông thì
hỗn hợp bê tông đổ vào thùng treo không vượt quá 90 – 95% dung tích của thùng. 6.3.4. Vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng ô tô hoặc thiết bị
chuyên dùng cần đảm bảo các quy định của điều 6.3.1. và các yêu cầu sau: a) Chiều dày lớp bê tông trong thùng xe cần lớn hơn 40cm nếu
dùng ô tô ben tự đổ; b) Nếu vận chuyển bằng thiết bị chuyên dùng vừa đi vừa trộn
thì công nghệ vận chuyển được xác định theo các thông số kỹ thuật của thiết bị
sử dụng. 6.3.5. Khi dùng máy bơm bê tông để vận chuyển phải đảm bảo
các yêu cầu sau: a) Thành phần và độ sụt của hỗn hợp bê tông cần được thử
nghiệm và bơm thử nhằm đảm bảo chất lượng bê tông và điều kiện thi công, đồng
thời phù hợp với tính năng kỹ thuật của thiết bị bơm. ... ... ... 6.3.6. Khi vận chuyển hỗn hợp bê tông bằng băng chuyền phải
đảm bảo các yêu cầu dưới đây: a) Cấu tạo mặt làm việc của băng chuyền theo dạng hình máng
và dùng loại băng chuyền cao su. Băng chuyền dạng phẳng chỉ sử dụng khi chiều
dài đường vận chuyển dưới 200m; b) Góc nghiêng của băng chuyền không vượt quá các trị số ở
bảng 15. Mặt băng chuyền phải nghiêng đều, không gấp gẫy đột ngột; c) Tốc độ vận chuyển của băng chuyền không vượt quá 1m/s.
Tốc độ vận chuyển của các băng chuyền trong hệ thống không chênh lệch nhau quá
0,1m/s; d) Đổ bê tông vào băng chuyên được thực hiện qua phễu hoặc
máng để hỗn hợp bê tông được rải đều và liên tục trên băng chuyền. Chiều dày
của lớp bê tông trên băng chuyền phụ thuộc vào sức chịu tải cho phép của từng loại
băng chuyền; e) Bê tông chuyển từ băng chuyền này sang băng chuyền khác hoặc
từ băng chuyền đổ vào cốp pha cần thực hiện qua ống phễu để hướng hỗn hợp bê
tông rơi thẳng đứng. Bảng 15 – Góc nghiêng giới hạn của
băng chuyền (độ). Độ sụt (mm) ... ... ... Khi vận chuyển bê tông xuống thấp Nhỏ hơn 40 15 12 40 – 80 15 10 6.4. Đổ và đầm bê tông ... ... ... a) Không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốt pha và
chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép. b) Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp
pha; c) Bê tông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một
kết cấu nào đó theo quy định của thiết kế. 6.4.2. Để tránh sự phân tầng, chiều cao rơi tự do của hỗn
hợp bê tông khi đổ không vượt quá 1,5m. 6.4.3. Khi đổ bê tông có chiều cao rơi tự do lớn hơn 1,5m
phải dùng máng nghiêng hoặc ống vòi voi. Nếu chiều cao rơi trên 10m phải dúng
ống vòi voi có thiết bị chấn động. Khi dùng ống vòi voi thì ống lệch nghiêng so với phương
thẳng đứng không quá 0,25m trên 1m chiều cao, trong mọi trường hợp phải đảm bảo
đoạn ống dưới cùng thảng đứng. 6.4.4. Khi dùng máng nghiêng thì máng phải kín và nhẵn.
Chiều rộng của máng không được nhỏ hơn 3 – 3,5 lần đường kính hạt cốt liệu lớn
nhất. Độ dốc của máng cần đảm bảo để hỗn hợp bê tông không bị tắc, không trượt
nhanh sinh ra hiện tượng phân tầng. Cuối máng cần đặt phễu thẳng đứng để hướng hỗn
hợp bê tông rơi thẳng đứng vào vị trí đổ và thường xuyên vệ sinh sạch vữa xi măng
trong lòng máng nghiêng. 6.4.5. Khi đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu: a) Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha đà giáo và cốt thép
trong quá trình thi công để xử lý kịp thời nếu có sự cố xảy ra; ... ... ... c) ở những vị trí mà cấu tạo cốt thép và cốp pha không cho
phép đầm máy mới đầm thủ công; d) Khi trời mưa phải che chắn, không để nước mưa rơi vào bê
tông. Trong trường hợp ngừng đổ bê tông quá thời gian quy định ở (bảng 18) phải
đợi đến khi bê tông đạt 25 daN/cm2 mới được đổ bê tông, trước khi đổ
lại bê tông phải xả lý làm nhám mặt. Đổ bê tông vào ban đêm và khi có sương mù
phải đảm bảo đủ ánh sáng ở nơi trộn và đổ bê tông. 6.4.6. Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải căn cứ vào năng lực
trộn, cư li vận chuyển, khả năng đầm, tính chất của kết cấu và điều kiện thời
tiết để quyết định, nhưng không vượt quá các trị số ghi trong bảng 16. Bảng 16 - Chiều dày lớp đổ bê tông Phương pháp đầm Chiều dày cho phép mỗi lớp đổ bê
tông, cm Đầm dùi 1,25 chiều dài phần công tác của
đầm (khoảng cách 20cm – 40cm) Đầm mặt: (đầm bàn) ... ... ... - Kết cấu có cốt thép kép 20 12 Đầm thủ công 20 6.4.7. Đổ bê tông Khi đổ bê tông móng cần đảm bảo các quy định của điều 6.4.1.
Bê tông móng chỉ được đổ lên lớp đệm sạch trên nền đất cứng. ... ... ... Cột có chiều cao nhỏ hơn 5m và tường có chiều cao hơn 3m thì
nên đổ liên tục. Cột có kích thước cạnh nhỏ hơn 40cm, tường có chiều dày nhỏ
hơn 15cm và các cột có tiết diện bất kỳ nhưng có đai cốt thép chồng chéo thì
nên đổ bê tông liên tục trong từng giai đoạn có chiều cào 1,5m. Cột cao hơn 5m và tường cao hơn 3m nên chia làm nhiều đợt đổ
bê tông, nhưng phải bảo đảm vị trí và cấu tạo mạch ngừng thi công hợp lý. 6.4.9. Đổ bê tông kết cấu khung Kết cấu khung nên đổ bê tông liên tục, chỉ khi cần thiết mới
cấu tạo mạch ngừng, nhưng phải theo quy định của điều 6.6.4. 6.4.10. Đổ bê tông dầm, bản. Khi cần đổ liên tục bê tông dầm, bản toàn khối với cột hay tường,
trước hết đổ xong cột hay tường, sau đó dừng lại 1 giờ - 2 giờ để bê tông có đủ
thời gian co ngót ban đầu, mới tiếp tục đổ bê tông dầm và bản. Trường hợp không
cần đổ bê tông liên tục thì mạch ngừng thi công ở cột và tường đặt cách mặt dưới
của dầm và bản từ 2cm – 3cm. Đổ be tông dầm (xà) và bản sàn phải được tiến hành đồng
thời. Khi dầm, sàn và các kết cấu tương tự có kích thước lớn (chiều cao lớn hơn
80cm) có thể đổ riêng từng phần nhưng phải bố trí mạch ngừng thi công thích hợp
theo quy định của điều 6.6.5. 6.4.11. Đổ bê tông kết cấu vòm. ... ... ... Vòm có khẩu độ dưới 10m nên đổ bê tông liên tục từ chân vòm
đến đỉnh vòm. Vòm có khẩu độ lớn hơn 10m thì cứ 2m – 3m có một mạch ngừng
vuông góc với trục cong của vòm, rộng 0,6m – 0,8m. Các mạch ngừng này được chèn
lấp bằng bê tông có phụ gia nở sau khi bê tông đổ trước đã co ngót. 6.4.12. Đổ bê tông tường trên đó có xây vòm của tường hầm
phải đảm bảo các quy định sau: a) Các lớp đổ bê tông tường phải lên đều và đổ dần cho đến
độ cao cách chân vòm 40c thì dừng lại, để bê tông có thời gian co
ngót và sau đó thi công vòm. b) Phần đổ bê tông tiếp giáp giữa tường và chân vòm cần được
xử lý đảm bảo yêu cầu theo quy định của thiết kế. 6.4.13. Đổ bê tông mặt đường, sân bãi và đường băng sân bay
phải đảm bảo các yêu cầu sau: a) Đổ bê tông liên tục hết toàn bộ chiều dày mỗi lớp bê
tông; b) Đặt khe co giãn nhiệt ẩm theo quy định của thiết kế. Nếu
thiết kế không quy định thì khe co giãn nhiệt ẩm được đặt theo hai chiều vuông
góc cách nhau 4m – 6m, chiều rộng khe 1cm – 2cm và có chiều cao bằng chiều dày
kết cấu; c) Thời gian ngừng đổ bê tông giữa hai lớp phải phù hợp với
điều 6.8.2. ... ... ... Việc đầm bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau: a) Có thể dùng các loại đầm khác nhau, nhưng phải đảm bảo
sao cho sau khi đầm bê tông được đầm chặt và không bị rỗ. b) Thời gian đàm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông được
đầm kỹ. Dấu hiện để nhận biết bê tông đã được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bê
mặt và bộ khí không còn nữa; c) Khi sử dụng đàm dùi, bước di chuyển của đầm không vượt
quá 1,5 bán kính tác dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước
10cm; d) Khi cần đầm lại bê tông thì thời điểm đầm thích hợp là
1,5 giờ - 2 giờ sau khi đầm lần thứ nhất. Đầm lại bê tông chỉ thích hợp với các
kết cấu có diện tích bề mặt lớn như sàn mái, sân bãi, mặt đường ôtô …. không
đầm lại cho bê tông khối lớn. 6.5. Bảo dưỡng bê tông (bắt buộc áp dụng) 6.5.1. Sau khi đổ bê tông phải được bảo dưỡng trong điều
kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần thiết để đóng rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có
hại trong quá trình đóng rắn của bê tông. 6.5.2. Bản dưỡng ẩm Bảo dưỡng ẩm là quá trình giữ cho bê tông có đủ độ ẩm cần
thiết để ninh kết và đóng rắn sau khi tạo hình. Phương pháp và quy trình bảo dưỡng
ẩm thực hiện theo TCVN 5592 : 1991 “Bê tông nặng – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự
nhiên)”. ... ... ... Bảng 17 - Thời gian bảo dưỡng ẩm
(theo TCVN 5592 : 1991) Vùng khí hậu bảo dưỡng bê tông Tên mùa Tháng RthBD % R28 Tct BD ngày đêm Vùng A Vùng B ... ... ... Vùng C Hè Đông Khô Mưa Khô Mưa IV – IX X – III ... ... ... VIII – I XII – IV V – XI 50 – 55 40 – 50 55 – 60 35 – 40 70 30 ... ... ... 4 4 2 6 1 Trong đó: Rth BD – Cường độ bảo dưỡng tới hạn; Tct BD - thời gian bảo cần thiết ... ... ... Vùng B (Phía Đông Trường Sơn và từ Diễn Châu đến Thuận Hải) Vùng C (Tây Nguyên và Nam Bộ) 6.6. Mạch ngừng thi công 6.6.1. Yêu cầu chung Mạch ngừng thi công phải đặt ở vị trí mà lực cắt và mômen
uốn tương đối nhỏ,đồng thời phải vuông góc với phương truyền lực nén vào kết
cấu. 6.6.2. Mạch ngừng thi công nằm ngang: - Mạch ngừng thi công nằm ngang nên đặt ở vị trí bằng chiều
cao cốp pha. - Trước khi đổ bê tông mới, bề mặt bê tông cũ cần được xử
lý, làm nhám, làm ẩm và trong khi đổ phải đầm lèn sao cho lớp bê tông mới bám
chặt vào lớp bê tông cũ, đảm bảo tính liền khối của kết cấu. 6.6.3. Mạch ngừng thẳng đứng. ... ... ... Trước khi đổ lớp bê tông mới cần tưới nước làm ẩm bề mặt bê
tông cũ, làm nhám bề mặt, rửa sạch và trong khi đổ phải đầm kỹ để đảm bảo tính
liền khối của kết cấu. 6.6.4. Mạch ngừng thi công ở cột Mạch ngừng ở cột nên đặt ở các vị trí sau: a) ở mặt trên của móng b) ở mặt dưới của dầm, xà hay dưới công xôn đỡ dầm cần trục. c) ở mặt trên của dầm cần trục. 6.6.5. Dầm có kích thước lớn và liên khối với bản thì mạch
ngừng thi công bố trí cách mặt dưới của bản từ 2cm – 3cm. 6.6.6. Khi đổ bê tông sàn phẳng thì mạch ngừng thi công có
thể đặt ở bất kỳ vị trí nào nhưng phải song song với cạnh ngắn nhất của sàn. 6.6.7. Khi đổ bê tông ở các tấm sàn có sườn theo hướng song
song với dầm phu thì mạch ngừng thi công bố trí trong khoảng 1/3 đoạn giữa của
nhịp dầm. ... ... ... 6.6.8. Khi đổ bê tông kết cấu khối lớn, vòm, bể chứa, công
trình thuỷ lợi, cầu và các bộ phận phức tạp của công trình, mạch ngừng thi công
phải thực hiện theo quy định của thiết kế. 6.7. Thi công bê tông chống thấm mái (bắt buộc áp dụng). 6.7.1. Các mái và sàn có lớp bê tông chống thấm nước đều
phải được thi công đúng theo yêu cầu của TCVN 5718 : 1993 “Mái bằng và sàn bê tông
cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu chống thấm nước”. 6.7.2. Khe co giãn nhiệt ẩm của lớp bê tông chống thấm mái phải
đặt theo hai chiều thẳng góc. Đối với mái không có lớp chống nóng, khe co giãn
phải đặt cách nhau 6m – 9m. Đối với mái có lớp chống nóng đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, khoảng cách khe co giãn không vượt quá 18m. 6.8. Thi công bê tông khối lớn 6.8.1. Các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép được gọi là
khối lớn khi kích thước cạnh nhỏ nhất không dưới 2,5m và chiều dày lớn hơn
0,8m. Khi thi công bê tông khối lớn có các biện pháp hạn chế ứng
suất nhiệt phát sinh do chênh lệch nhiệt độ giữa mặt ngoài và trong lòng khối bê
tông trong quá trình đóng rắn. Chú thích: Các biện pháp khống chế nhiệt độ phải thực hiện theo
các chỉ dẫn của thiết kế. Trường hợp thiết kế không chỉ dẫn có thể hạn chế bớt
ứng suất nhiệt bằng các biện pháp sau: a) Dùng phụ gia hóa dẻo để giảm lượng xi măng ... ... ... c) Dùng phụ gia chậm đông kết; d) Làm lạnh cốt liệu và trộn bê tông bằng nước nhiệt độ
thấp; e) Đặt các đường ống dẫn nhiệt từ trong lòng bê tông ra
ngoài bằng nước lạnh; f) Độn thêm đá học vào khối đổ; g) Che phủ quanh khối bê tông bằng vật liệu cách nhiệt để
giữ đồng đểu nhiệt độ trong khối bê tông; h) Chia các khối đổ thích hợp để hạn chế sự tích tụ nhiệt
trong lòng bê tông. Việc chia khối đổ cần xác định cụ thể có tính đến điều kiện
thi công, vật liệu bê tông, điều kiện thời tiết và đặc điểm kết cấu. 6.8.2. Khi thi công bê tông khối lớn phải thực hiện những
quy định sau: a) Khi chia kết cấu thành nhiều khối đổ theo chiều cao thì
mặt tiếp giáp giữa các khối đổ phải được đánh xờm để đảm bảo tính liền khối; b) Việc đổ bê tông khép kín các khối chèn được thực hiện sau
khi các khối đổ trước đã co ngót và nhiệt độ đã giảm tương ứng với quy định
trong thiết kế tổ chức thi công; ... ... ... d) Bê tông phải đổ liên tục thành nhiều lớp có chiều dày đều
nhau, phù hợp với đặc trưng của máy đầm sử dụng và đổ theo một phương nhất định
cho tất cả các lớp. Đổ bê tông theo phương pháp bậc thang (cùng một lúc đổ hai
ba lớp) chỉ thực hiện khi đã có thiết kế thi công và các chỉ dẫn về công nghệ
đổ bê tông bậc thang; e) Khoảng thời gian ngừng cho phép giữa các lớp đổ để không
tạo thành khe lạnh phải qua thí nghiệm, căn cứ vào nhiệt độ môi trường, điều
kiện thời tiết, tính chất của xi măng sử dụng và các nhân tố khác để quyết
định. Chú thích: 1) Thời gian tạm ngừng cho phép đổ bê tông có thể tham khảo
các trị số ở bảng 18 nếu không có điều kiện thí nghiệm. 2) Nếu thời gian tạm ngừng vượt quá thời gian quy định trong
bảng 18 thì phải xử lý bề mặt bê tông. Bảng 18 - Thời gian ngừng cho phép
khi đổ bê tông không có phụ gia (phút) Nhiệt độ trong khối khi đổ bê
tông, 0C Xi măng ... ... ... Xi măng Poóclăng – Xỉ xi măng
Puzolan Lớn hơn 30 20 – 30 10 – 20 60 90 135 90 120 ... ... ... Khi xử lý cần thực hiện như sau: - Cường độ của lớp bê tông bên dưới chưa đạt đến 25daN/cm2
thì không được làm công tác chuẩn bị ở trên mặt để đổ lớp bê tông khác; - Mặt bê tông đã đông kết và sau 4 giờ – 10 giờ thì dùng vòi
phun nước, bàn chải sắt làm nhám mặt bê tông; - Trước khi đổ bê tông lớp trên, mặt bê tông xử lý phải vệ
sinh sạch, hút khô nước và rải một lớp vữa xi măng cát vàng dầy 2cm – 3cm. 6.8.3. Thời gian tháo cốp pha phải căn cứ vào cường độ đạt được
của bê tông đồng thời xem xét khả năng khống chế vết nứt vì nhiệt. Tránh tháo
cốp pha khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa khối bê tông và nhiệt độ mối trường.
Không tháo cốp pha khi có luồng gió lạnh. Khi nhiệt độ trong lòng bê tông và
nhiệt độ môi trường chênh lệch nhau quá 150C – 200C thì phải có lớp phủ bảo vệ
bề mặt bê tông sau khi tháo cốp pha. 6.8.4. Những kết cấu khối lớn không có cốt thép hoặc có ít
cốt thép có thể độn thêm đá học để giảm lượng xi măng, hạn chế nhiệt độn khối
đổ, nhưng phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu thiết kế. Khi thi công bê tông có độn thêm đá hộc cần đảm bảo các quy
định sau: a) Kích thước cạnh nhỏ nhất của kết cấu khối lớn được độn đá
học phải lớn hơn 100cm. ... ... ... b) Đá học được xếp thưa cách đều trong khối bê tông theo mọi
phía với khoảng cách không nhỏ hơn 30cm. Bê tông nằm trong vùng chịu kéo không
được độn thêm đá hộc; c) Khi đổ bê tông độn đá hộc trong thời tiết nóng cần có
biện pháp giảm nhiệt độ đá hộc thích hợp, sao cho đá hộc có nhiệt độ tương đường
với nhiệt độ của hỗn hợp bê tông ngay sau khi trộn. 6.8.5. Bảo dưỡng bê tông khối lớn Nhiệm vụ chủ yếu của việc bảo dưỡng bê tông khối lớn là
khống chế sự chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt bê tông và trong lòng khối bê tông
nhằm hạn chế vết nứt vì nhiệt. Việc bảo dưỡng này phải căn cứ vào điều kiện
thực tế mà áp dụng các biện pháp sau: a) Dẫn nhiệt từ trong lòng khối bê tông ra ngoài bằng đường
ống với nước có nhiệt độ thấp hoặc bằng không khí lạnh; b) Bao phủ bề mặt bê tông để giữ cho nhiệt độ của khối bê
tông được đồng đều từ trong ra ngoài; c) Không tháo dỡ cốp pha trước bảy ngày. 6.9. Thi công bê tông trong thời tiết nóng và trong mùa mưa. 6.9.1. Việc thi công bê tông trong thời tiết nóng được thực
hiện khi nhiệt độ môi trường cao hơn 300C. Cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa
và xử lý thích hợp đối với vật liệu, quá trình trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê
tông để không làm tổn hại đến chất lượng bê tông do nhiệt độ cao của môi trường
gây ra. ... ... ... 6.9.3. Việc khống chế nhiệt độ hỗn hợp bê tông có thể căn cứ
vào điều kiện thực tế để áp dụng như sau: a) Dùng nước mát để hạ thấp nhiệt độ cốt liệu lớn trước khi
trộn, dùng nước mát để trộn và bảo dưỡng bê tông; b) Thiết bị, phương tiện thi công, bãi cát đá, nơi trộn và
nơi đổ bê tông cần được che nắng; c) Dùng xi măng ít tỏa nhiệt; d) Dùng phụ gia hóa dẻo có đặc tính phù hợp với môi trường
nhiệt độ cao; e) Đổ bê tông vào ban đêm hoặc sáng sớm và không nên thi
công bê tông vào những ngày có nhiệt độ trên 350C. 6.9.4. Khi thi công bê tông khối lớn trong thời tiết nóng
phải đảm bảo các quy định của phần 6.8. 6.9.5. Thi công bê tông trong mùa mưa cần đảm bảo các yêu
cầu sau: a) Phải có các biện pháp tiêu thoát nước cho bãi cát, đá, đường
vận chuyển, nơi trộn và nơi đổ bê tông; ... ... ... c) Cần có mái che chắn trên khối đổ khi tiến hành thi công
bê tông dưới trời mưa. 6.10. Thi công bê tông bằng cốp pha trượt 6.10.1. Quá trình thi công bê tông bằng cốp pha trượt được
thực hiện theo những quy định sau: Đổ bê tông tạo chân trước khi trượt với chiều cao 70cm –
80cm, chia làm hai lớp như sau: - Lớp thứ nhất được đổ vào cốp pha với chiều cao 35cm –
40cm; - Lớp thứ hai được đổ tiếp theo, khi lớp thứ nhất đã được đổ
và đầm xong trên toàn bộ cốp pha nhưng bê tông chưa ninh kết; Sau bước nâng đầu tiên, quá trình đổ và trượt được thực hiện
liên tục. Lúc này mỗi lớp bê tông được đổ với chiều cao phù hợp với các biện
pháp thi công. 6.10.2. Việc nâng cốp pha theo chu kỳ được thực hiện theo
tốc độ trượt đã xác định trong thiết kế tổ chức thi công, nhưng phải đảm bảo
khi trượt lô bê tông thì cường độ bê tông đã đạt từ 15N/cm2 – 25N/cm2. 6.10.3. Kiểm tra độ thăng bằng của sàn thao tác, sai sô tim
trục và độ thẳng đứng của cốp pha trượt được thực hiện bằng các thiết bị, phương
tiện và biện pháp thích hợp để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. ... ... ... 6.11. Hoàn thiện bề mặt bê tông. 6.11.1. Trong mọi trường hợp, bê mặt bê tông phải được hoàn
thiện thỏa mãn yêu cầu về chất lượng, độ phẳng và đồng đều về màu sắc theo quy
định của thiết kế. Việc hoàn thiện bề mặt bê tông được chia làm 2 cấp: a) Hoàn thiện thông thường. b) Hoàn thiện cấp cao. 6.11.2. Hoàn thiện thông thường: Sau khi tháo cốp pha, bề mặt bê tông phải được sửa chữa các
khuyết tật và hoàn thiện để đảm bảo độ phẳng nhẵn và đồng đều về màu sắc. Mức
độ gồ ghề của bề mặt bê tông khi đo áp sát bằng thước 2m không vượt quá 7mm. 6.11.3. Hoàn thiện cấp cao đòi hỏi độ phẳng nhẵn khi kiểm
tra bằng thước 2m, độ gồ ghề không vượt quá 5mm và phải đảm bảo đồng đều và màu
sắc. Chú thích: ... ... ... 2) Việc hoàn thiện thông thường bề mặt bê tông có thể thực
hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau tuỳ theo mức độ khuyết tật và tính chất
kết cấu. Khi sửa chữa các khuyết tật như rỗ, xước, hở thép, nứt …. có thể thực
hiện theo các phương pháp truyền thống (trát, vá, phun vữa xi măng, đục tẩy và
xoa nhẵn bề mặt….). Khi tạo độ đồng đều về màu sắc cần lưu ý việc pha trộn vật
liệu để sữa chữa các khuyết tật trên bề mặt. 3) Các bề mặt hoàn thiện cấp cao thường được thực hiện theo
phương pháp xoa mài bằng máy hoặc bằng thủ công tuỳ theo quy mô, diện tích bề
mặt kết cấu và theo quy định của thiết kế. 7.1. Kiểm tra 7.1.1. Việc kiểm tra chất lượng thi công bê tông toàn khối
bao gồm các khâu: lắp dựng cốp pha đà giáo, cốt thép, chế tạo hỗn hợp bê tông
và dung sai của các kết cấu trong công trình. 7.1.2. Kiểm tra cốp pha đà giáo được thực hiện theo các yêu
cầu ghi ở bảng 1. 7.1.3. Kiểm tra công tác cốt thép được thực hiện theo các
yêu cầu ghi ở bảng 10. 7.1.4. Kiểm tra chất lượng bê tông bao gồm việc kiểm tra vật
liệu, thiết bị, quy trình sản xuất, các tính chất của hỗn hợp bê tông đã đông
cứng. Các yêu cầu kiểm tra này được ghi ở bảng 19. 7.1.5. Độ sụt của hỗn hợp bê tông được kiểm tra tại hiện trường
theo các quy định sau: ... ... ... b) Đối với bê tông trộn sẵn tại các trạm trộn bê tông (bê tông
thương phẩm) cần kiểm tra mỗi lần giao hàng tại nơi đổ bê tông. c) Khi trộn bê tông trong điều kiện thời tiết và độ ẩm vật
liệu ổn định thì kiểm tra một lần trong một ca. d) Khi có sự thay đổi chủng loại và độ ẩm vật liệu cũng như
khi thay đổi thành phần cấp phối bê tông thì phải kiểm tra ngay mẻ trộn đầu
tiên, sau đó kiểm tra thêm ít nhất một lần trong một ca. 7.1.6. Các mẫu kiểm tra cường độ bê tông được lấy tại nơi đổ
bê tông và được bảo dưỡng ẩm theo TCVN 3105 : 1993. 7.1.7. Các mẫu thí nghiệm xác định cường độ bê tông được lấy
theo từng tổ, mỗi tổ gồm ba viên mẫu được lấy cùng một lúc và ở cùng một chỗ
theo quy định của TCVN 3105 : 1993. Kích thước viên mẫu chuẩn 150mm x 150mm. Số
lượng tổ mẫu được quy định theo khối lượng như sau: a) Đối với bê tông khối lớn cứ 500m3 lấy một tổ mẫu
khi khối lượng bê tông trong một khối đổ lớn hơn 1000m3 và cứ 250m3
láy một tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ dưới 1000m3; b) Đối với các móng lớn, cứ 100m3 bê tông lấy một
tổ mẫu nhưng không ít hơn một tổ mẫu cho một khối móng; c) Đối với bê tông móng bệ máy có khối đổ lớn hơn 50m3 lấy
một tổ mẫu nhưng vẫn lấy một tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50m3; ... ... ... e) Trường hợp đổ bê tông các kết cấu đơn chiếc có khối lượng
ít hơn thì khi cần vẫn lấy một tổ mẫu; f) Đối với bê tông nền, mặt đường (đường ô tô, đường băng…)
cứ 200m3 bê tông lấy một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn 200m3 vẫn
phải lấy một tổ mẫu; g) Để kiểm tra tính chống thấm nước của bê tông, cứ 500m3 lấy
một tổ mẫu nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn vẫn phải lấy một tổ mẫu. 7.1.8. Cường độ bê tông trong công trình sau khi kiểm tra ở
tuổi 28 ngày bằng ép mẫu đúc tại hiện trường được coi là đạt yêu cầu thiết kế khi
giá trị trung bình của từng tổ mẫu không được nhỏ hơn mác thiết kế và không có
mẫu nào trong các tổ mẫu có cường độ dưới 85% mác thiết kế. Bảng 19 – Các yêu cầu kiểm tra chất
lượng bê tông Đối tượng kiểm tra Phương pháp kiểm tra Mục đích Tần số kiểm tra ... ... ... 2 3 4 1. Vật liệu Xi măng Xem phiếu giao hàng phù hợp với đơn đặt hàng Mỗi lần giao hàng Thí nghiệm xác định các tính chất cơ lý theo TCVN 4029 : 1985 ... ... ... Theo điều 4.2.4. Cốt liệu Xác định độ bền thành phần hạt và độ bền của cốt liệu theo
tiêu chuẩn hiện hành Phù hợp với TCVN 1771 : 1986 (đá, sỏi) và TCVN 1770 : 1986
(cát) - Lần giao hàng đầu tiên - Khi có nghi ngờ - Khi thay đổi cốt liệu Phụ gia và chất độn Xem phiếu giao hàng ... ... ... Mỗi lần giao hàng Thí nghiệm mẫu bê tông có phụ gia (hoặc chất độn) Phù hợp với yêu cầu kỹ thuật Khi có nghi ngờ Nước Thí nghiệm phân tích hóa học Nước không có các chất độc hại, phù hợp với Khi không dùng nước sinh hoạt công cộng. ... ... ... TCVN 4506 : 1987 Khi có nghi ngờ, khi thay đổi nguồn nước 2. Thiết bị Máy trộn đơn chiếc Các thông số kỹ thuật Không có sự cố khi vận hành Trước khi sử dụng sau đó theo định kỳ Hệ thống trạm trộn Thiết bị cân đong xi măng ... ... ... Đảm bảo độ chính xác theo quy định Trước khi sử dụng, sau đố theo định kỳ Thiết bị cân đong cốt liệu Thiết bị cân đọng phu gia chất độn Thiết bị và dụng cụ lấy mẫu thí nghiệm Bằng các phương tiện kiểm tra thích hợp Đảm bảo độ chính xác theo quy định Mỗi lần sử dụng Thiết bị dụng cụ thử độ sụt ... ... ... Các thông số kỹ thuật Không có sự cố khi sử dụng Trước khi sử dụng sau đó theo định kỳ. 3. Hỗn hợp bê tông trộn trên công trường Độ sụt Kiểm tra độ sụt theo TCVN 3106 : 1993 So sánh với độ sụt quy định Lần trộn đầu tiên và theo quy định của điều 7.1.5. Độ đồng nhất của bê tông ... ... ... Để đánh giá sự đồng đều của hỗn hợp bê tông Khi có nghi ngờ Độ chống thấm nước Thí nghiệm theo TCVN 3116 : 1993 So sánh với độ chống thấm nước quy định Theo quy định của thiết kế Cường độ nén Thử mẫu theo TCVN 3118 : 1993 So sánh với cường độn kéo quy định ... ... ... Cường độ kéo khi uốn Thử mẫu theo TCVN 3119 : 1993 So sánh với cường độ kéo quy định - Khi cần thiết - Theo hợp đồng 4. Hỗn hợp bê tông trộn sẵn sử dụng trên công trường Hỗn hợp bê tông Bằng mắt So sánh với trạng thái thông thường ... ... ... Cường độ nén Thử mẫu theo TCVN 3118 : 1993 So sánh với cường độ nén quy định Theo quy định của điều 7.1.7. Cường độ kéo khi uốn Thử mẫu theo TCVN 3119 : 1993 So sánh với cường độ kéo quy định - Khi cần thiết - Theo hợp đồng ... ... ... - Tỷ lệ pha trộn vật liệu - tỷ lệ N/X Bảng thiết bị đo lường (tại nơi trộn) - Đảm bảo tỷ lệ trộn theo quy định. - Tỷ lệ N/X không đổi Lần trộn đầu tiên sau đó theo thời gian thích hợp Quy trình trộn Đo lường vật liệu, thời gian trộn Đảm bảo độ chính xác theo bảng 12, đảm bảo thời gian trộn theo
quy định. ... ... ... Đánh giá độ sụt và độ đồng nhất (tại nơi đổ bê tông) Hỗn hợp bê tông không bị phân tầng, đảm bảo độ sụt quy
định Mỗi lần vận chuyển Đổ bê tông Bằng mắt Đảm bảo quy trình kỹ thuật theo 6.4. Mỗi lần đổ bê tông Đầm bê tông Bằng mắt ... ... ... Mỗi lần đầm bê tông Thời gian đầm Đảm bảo thời gian quy định Bảng 19 – (Kết thúc) 1 2 3 4 Bảo dưỡng bê tông ... ... ... Phù hợp với TCVN 5592 : 1991 Mỗi kết cấu Tháo dỡ cốp pha đà giáo Thời gian và cường độ bê tông khi tháo cốp pha đà giáo Phù hợp với điều 3.6.2 và bảng 3 Mỗi kết cấu Các khuyết tật Bằng mắt Được sửa chữa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật ... ... ... 6. Bê tông đã đông cứng Bề mắt kết cấu Bằng mắt Không có các khuyết tật Mỗi kết cấu Độ đồng nhất Theo 20 TCN 17 : 1989 Xác định độ đồng nhất thực tế - Khi có nghi ngờ ... ... ... - Số lượng mẫu thử không đủ theo quy định Cường độ nén của bê tông Dùng súng bật nẩy va siêu âm theo 20 TCN 171 : 1989 So sánh với cường độ nén quy định Khoan lấy mẫu từ kết cấu Xác định cường độ thực tế Kích thước Bằng các phương tiện đo thích hợp Trị số sai lệch theo bảng 20 ... ... ... 7.2. Nghiệm thụ: 7.2.1. Công tác nghiệm thu được tiến hành tại hiện trường và
phải có đầy đủ các hồ sơ sau: a) Chất lượng công tác cốt thép (theo biên bản nghiệm thu trước
lúc đổ bê tông); b) Chất lượng bê tông (thông qua kết quả thử mẫu và quan sát
bằng mắt tại hiện trường); c) Kích thước, hình dáng, vị trí của kết cấu, các chi tiết
đặt sẵn, khe co giãn so với thiết kế; d) Bản vẽ hoàn công của từng loại kết cấu; e) Các bản vẽ cho phép thay đổi các chi tiết và các bộ phận
trong thiết kế; f) Các kết quả kiểm tra cường độ bê tông trên các mẫu thử và
các kết quả kiểm tra chất lượng các loại vật liệu khác nếu có; g) Các biên bản nghiệm thu cốt thép, cốp pha trước khi đổ bê
tông; ... ... ... i) Các biên bản nghiệm thu trung gian của các bộ phận kết
cấu; j) Sổ nhật ký thi công. 7.2.2. Dung sai cho phép. Các sai lệch cho phép về kích thước và vị trí của các kết
cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối so với thiết kế, không vượt quá các
trị số ghi trong bảng 20. Các sai lệch này được xác định theo các phương pháp
đo đạc bằng các thiết bị và dụng cụ chuyên dùng. Bảng 20 – Các sai lệch cho phép khi
thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Tên các sai lệch Mức cho phép, mm 1. Độ lệch của các mặt phẳng và các đường cắt nhau của các
mặt phẳng đó so với đường thẳng đứng hoặc so với độ nghiêng thiết kế: a) Trên 1m chiều cao kết cấu; ... ... ... - Móng - Tường đổ trong cốp pha cố định và cột đổ liền với sàn - Kết cấu khung cột - Các kết cấu thi công bằng cốp pha trượt hoặc cốp pha leo 1. Độ lệch của mặt bê tông so với mặt phẳng ngang; a) Tính cho 1m mặt phẳng về bất cứ hướng nào b) Trên toàn bộ mặt phẳng công trình. 2. Sai lệch trục của mặt phẳng bê tông trên cùng, so với
thiết kế khi kiểm tra bằng thước dài 2m áp sát mặt bê tông. 3. Sai lệch theo chiều dài hoặc nhịp của các kết cấu; ... ... ... 5. Sai lệch vị trí và cao độ của các chi tiết làm gối tựa
cho các kết cấu thép hoặc kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép 5 20 15 10 1/500 chiều cao công trình nhưng
không vượt quá 100mm. ... ... ... 20 8 20 8 5 Số
liệu để thiết kế cốp pha đà giáo cho các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
toàn khối. ... ... ... a) Khối lượng thể thức của cốp pha đà giáo xác định theo bản
vẽ thiết kế. Khối lượng thể tích của gỗ khô phân loại theo TCVN 1072 : 1971 như
sau: - Nhóm III từ 600kg/m3 đến 730kg/m3 - Nhóm IV từ 550kg/m3 đến 610kg/m3 - Nhóm V từ 500kg/m3 đến 540kg/m2. - Nhóm VI từ 490kg/m3 trở xuống. b) Khối lượng đơn vị thể tích của bê tông nặng thông thường
tính bằng 2500kg/m3. - Đi với các loại bê tông khác tính theo khối lượng thực tế. c) Khối lượng của cốt thép, lấy theo thiết kế, trường hợp
không có khối lượng cụ thể thì lấy 100kg/m3 bê tông cốt thép; d) Tải trọng do người và dụng cụ thi công: ... ... ... - Khi tính toán các nẹp gia cường mặt cốp pha lấy 150daN/m2; - Khi tính toán cột chống đỡ các kết cấu lấy 100daN/m2. Chú thích: 1. Mặt cốp pha sàn và dầm phải được kiểm tra lại với tải
trọng tập trung do người và dụng cụ thi công là 130daN do xe cải tiến chở đầy
bê tông là 350daN; 2. Nếu chiều rộng của các kết cấu cốp pha ghép lại với nhau
nhỏ hơn 15mm thì lực tập trung nói trên được phân đều cho hai tầm kề nhau. e- Tải trọng do đầm rung lấy bằng 200daN/m2.
A.1.2. Tải trọng ngang. a) Tải trọng gió lấy theo TCVN 2336 : 1990 đối với thi công
lấy 50% tải trọng gió tiêu chuẩn. b) áp lực ngang của bê tông mới đổ vào cốp pha xác định theo
bảng A.1. c) Tải trọng do chấn động phát sinh khi đổ bê tông vào cốp
pha của kết cấu xác định theo bảng A.2. ... ... ... Phương pháp đầm Công thức tính toán áp lực ngang
tối đa, daN/m2 Giới hạn sử dụng công thức 1. Đầm dùi 2. Đầm ngoài P = gama x H P = (0,27V + 0,78)k1.k2 P = gama x H P = (0,27V + 0,78)k1.k2 ... ... ... V ≥ 0,5 khi H ≤4 V ≥ 4,5 khi H ≤ 2R1 V ≥ 4,5 khi H ≤ 2m Các ký hiệu trong bảng này: P – áp lực ngang tối đa của hỗn hợp bê tông tính bằng daN/m2; - khối lượng thể tích của hỗn hợp bê tông đã đầm chặt tính
bằng daN/m3; H - chiều cào mỗi lớp hỗn hợp bê tông tính bằng m; V - tốc
độ đổ hỗn hợp bê tông tính bằng m/h; R và R1 – bán kính tác dụng của đầm dùi và đầm
ngoài. Đối với dùi nên lấy R = 0,7 và đầm ngoài R1 = 1,0m; ... ... ... - Đối với bê tông cứng và ít linh động với độ sụt 0,2cm –
4cm thì K1 = 0,8; - Đối với bê tông có độ sụt 4cm – 6cm thì k1 =
1,0. - Đối với bê tông có độ sụt 8cm – 12cm thì k1 =
1,2; k2 - hệ số kể đến ảnh hưởng nhiệt độ của hỗn hợp
bê tông - Với nhiệt độ 80C, k2 = 1,15; - Với nhiệt độ 80C – 110C, k2
= 1,1; - Với nhiệt độ 120C – 170C, k2
= 1,0; - Với nhiệt độ 180C – 270C, k2
= 0,95; - Với nhiệt độ 280C – 320C, k2
= 0,9; ... ... ... Bảng A.2 - Tải trọng động khi đổ bê
tông vào cốp pha Biện pháp đổ bê tông Tải trọng ngang, tác dụng vào cốp
pha (daN/m2) Đổ bằng máy và ống vòi voi hoặc đổ trực tiếp bằng đường
ống từ máy bê tông Đổ trực tiếp từ các thùng có: - Dung tích nhỏ hơn 0,2m3 - Dung tích 0,2m3 – 0,8m3 - Dung tích lớn hơn 0,8m3 400 ... ... ... 200 400 600 A.2. Khi tính toán các bộ phận của cốp pha theo khả năng chịu
lực, các tải trọng tiêu chuẩn nêu trong A.1 phải được nhân với hệ số vượt tải
quy định trong bảng A.3. Bảng A.3 Các tải trọng tiêu chuẩn Hệ số vượt tải ... ... ... 2. Khối lượng thể tích của bê tông và cốt thép 3. Tải trọng do người và phương tiện vận chuyển 4. Tải trọng đo đầm chấn động 5. áp lực ngang của bê tông 6. Tải trọng do chấn động khi đổ bê tông vào cốp pha 1,1 1,2 1,3 1,3 ... ... ... 1,3 - Khi xét đến tải trọng tạm thời của các tải trọng hữu ích
và tải trọng gió, tất cả các tải trọng trong tính toán (trừ tải trọng bản thân)
đều phải nhân với hệ số 0,9. - Khi tính toán các bộ phận của cốp pha đà giáo về mặt biến
dạng, các tải trọng không được nhân với hệ số quá tải. A.3. Độ võng của các bộ phận cốp pha do tác động của các tải
trọng không được lớn hơn các trị số sau: a) Đối với cốp pha của bề mặt lộ ra ngoài của các kết cấu:
1/400 nhịp của bộ phận cốp pha; b) Đối với cốp pha của bề mặt bị che khuất các kết cấu:
1/250 nhịp của bộ phận cốp pha; c) Độ võng đàn hồi hoặc độ lún của gỗ chống cốt pha: 1/1000
nhịp tự do của kết cấu bê tông cốt thép tương ứng. A.4. Tính toán ổn định chống lật của cốp pha và đà giáo phải
xét đến tác động đồng thời của tải trọng gió và khối lượng bản thân. Nếu cốp
pha được lắp liền với cốt thép thì phải tính cả khối lượng cốt thép, hệ số vượt
tải đối với tải trọng gió lấy bằng 1,2 và 0,8 đối với các tải trọng chống lật. ... ... ... Cốt
thép của các kết cấu bê tông cốt thép B.1. Phân loại và tính chất của cốt thép. B.1.1. Cốt thép trong các kết cấu bê tông cốt thép được phân
loại như sau: a) Theo công nghệ chế tạo: Thép cán nóng và thép cán nguội; b) Theo điều kiện sử dụng: Cốt thép trong kết cấu bê tông
cốt thép thường và cốt thép trong kết cấu bê tông ứng suất trước; c) Theo hình dạng: Cốt thép trơn và cốt thép có gờ; B.1.2. Tính chất cơ học của cốt thép được đặc trưng bằng trị
số giới hạn chảy, cường độ cực hạn và độ dãn dài tương đối. B.1.3. Một số loại thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép
sản xuất trong nước và nước ngoài ở bảng sau: ... ... ... Nhóm cốt thép Đường kính cốt thép, mm Giới hạn chảy daN/cm2 Cường độ cực hạn daN/cm2 Độ dãn dài tương đối,% Thí nghiệm uốn nguội c-độ dầy trục
uốn d-đường kính cốt thép Không nhỏ hơn CI CII ... ... ... CIV 6-10 10-40 6-40 10-32 2200 3000 4000 6000 ... ... ... 5000 6000 9000 3800 5000 6000 9000 C = 0,5d 1800 C = 3d 1800 ... ... ... C = 5d 450 Bảng B.2 – Tính chất cơ lý của thép
Liên Xô (cũ) theo GOST 5781 : 1975 Nhóm cốt thép Đường kính cốt thép, mm Giới hạn chảy daN/cm2 Cường độ cực hạn daN/cm2 Độ dãn dài trương đối % Thí nghiệm uốn nguội ... ... ... Đường kính uốn Góc uốn AI AII AIII AIV 6-22 20-32 6-40 ... ... ... 2400 3000 4000 6000 3800 5000 6000 9000 3800 ... ... ... 6000 9000 C = 0,5d C = 3d C = 3d C = 5d 1800 1800 900 ... ... ... Chú thích: Đối với cốt thép có đường kính lớn hơn 40mm, được
phép giảm tiêu chuẩn về độ dãn dài tương đối. Khi đường kính tăng lên 1mm, độ
dãn dài tương đối được giảm 0,25% nhưng không được giảm quá 3%. B.2. Xử lý cốt thép. B.2.1. Để tiết kiệm cốt thép dùng cốt thép xử lý nguội trong
các kết cấu bê tông cốt thép. a) Xử lý kéo nguội, dùng cốt thép trơn cán nóng và thép có
gờ cán nóng, xử lý rút nguội, dùng loại cốt thép trơn cán nóng. b) Cốt thép để rút nguội phải có bề mặt trơn không gỉ, sai
lệch đường kính không quá 0,1mm. Bảng B.3 - Giới hạn đàn hồi của một
số loại thép nước ngoài. Tiêu chuẩn Mức độ ... ... ... 2 3 4xx NF (Pháp) A35-015 A35-016 Fe E 215 (215) Fe E 235 ... ... ... Fe E400 (400) Fe E 500 (500) BS (Anh) 4449 4461 Gr 250 ... ... ... Gr.460/425 (<16:460) 16:425 485 Din (Đức) 448 BST 220/340 ... ... ... (IG) (220) BST 420/500 RU và RK (III U và IIIK) (420) BST 500/550 GR.PK,RK (IVG,IVR,IVP) (500) ASTM (Mỹ) ... ... ... A616 A617 Bậc 40 (276) ... ... ... (414) Nhẫn: 448 HA: 517 CEB (Euro –80) S 220 (220) s 400 (400) ... ... ... Trong đó: ( ) - Giới hạn đàn hồi tính bằng MPa; (xx) - Chỉ thép thanh và sợi; B.2.3. Đường kính thép xử lý nguội nên áp dụng như sau: a) Đường kính cốt thép kéo nguội 6mm – 22mm; b) Đường kính thép rút nguội dưới 10mm. Bảng
tính sẵn thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông nặng mác 100 ... ... ... Hỗn hợp bê tông nhận được có độ sụt 3cm – 4cm trên cơ sở vật
liệu; a) Cốt liệu nhỏ theo TCVN 1770 : 1986 “Cát xây dựng – yêu
cầu kỹ thuật” b) Cốt liệu lớn theo TCVN 1771 : 1986 “Đá dăm, sỏi dùng
trong xây dựng”; c) Xi măng theo TCVN 4506 : 1987 “Nước cho bê tông và vữa –
yêu cầu kỹ thuật”, thành phần bê tông trong bảng được tính với xi măng PC300. Bảng C - Bảng tính sẵn thành phần
vật liệu cho 1m3 bê tông nặng mác 100 Cốt liệu và quy cách Mác xi măng Xi măng (kg) Cát (kg) ... ... ... Nước (lít) Cốt liệu nhỏ M1 = 2,1 – 3,5 Cốt liệu lớn cỡ hạt Dmax = 10mm PC 30 265 615 1260 195 Cốt liệu nhỏ M1 2,1, = 3,5 ... ... ... PC 30 245 665 1190 185 Cốt liệu nhỏ M1 = 2,1 – 3,5 Cốt liệu lớn cỡ hạt Dmax = 40mm PC 30 224 ... ... ... 1240 180 Cốt liệu nhỏ M1 = 2,1 – 3,5 Cốt liệu lớn cỡ hạt Dmax = 70mm PC 30 219 725 1270 170 ... ... ... Hình dáng và kích thước mẫu, mm Hệ số tính đổi Mẫu lập phương 100 x 100 x 100 150 x 150 x 150 200 x 200 x 200 300 x 300 x 300 ... ... ... 0,91 1,00 1,05 1,1,0 Mẫu trụ 71,4 x 143 và 100 x 200 150 x 300 200 x 400 ... ... ... 1,20 1,24 Bảng
chuyển đổi một số đơn vị đo lường hợp pháp Đại lượng Đơn vị hợp pháp Chuyển đổi đơn vị Tên gọi ... ... ... Lực Niu tơn Đêcaniutơn Kiloniutơn N daN kN 9,81N = 1daN 1 daN = 10N ... ... ... - ứng suất, cường độ vật liệu, mô đun đàn hồi. - áp suất Đê caniutơn trên centimet vuông Niu tơn/mét vuông Đêcaniutơn trên mét vuông Pascal bar átmốtphe ... ... ... N/m2 daN/m2 Pa bar at 9,81N/cm2 1daN/cm2 ... ... ... 1N/m2 = 0,1daN/cm2 9,81N/m2 1daN/m2 1N/m2 = 0,1daN/m2 1daN/m2 = 10N/m2 1Pa = 1N/m2 1bar = 105 Pa 1at = 9,81.104N/m2 1at = 0,98 1bar Mômem uốn, mô men xoắn ... ... ... Kilôniutơnmét daNm, KNm 9,81 NM 1daNm 9,81kNm 10KNm Tải trọng phân bổ trên mét dài Đêcaniutơn trên mét daN/m 9,81N/m = 1daN/m Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - quy phạm thi công và nghiệm thu Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - quy phạm thi công và nghiệm thu Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCVN4453:1995
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
***
Người ký:
***
Ngày ban hành:
01/01/1995
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết