Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Bậc chịu lửa

Số tầng

Chiều dài giới hạn lớn nhất của ngôi nhà

m

Diện tích xây dựng lớn nhất cho phép

m2

Có tường ngăn cháy

Không có tường ngăn cháy

Có tường ngăn cháy

Không có tường ngăn cháy

I-II

Không quy định

Không quy định

110

Không quy định

2 200

III

Từ 1 đến 5

Không quy định

90

Không quy định

1 800

IV

1

140

70

2 800

1 400

2

100

50

2 000

1 000

V

1

100

50

2 000

1 000

2

80

40

1 600

800

CHÚ THÍCH: Nhà ở kiểu đơn nguyên với bậc chịu lửa I và II có kết cấu chịu lực của mái không cháy thì cho phép không xây dựng tường ngăn cháy.

8.2. Khoảng cách lớn nhất từ cửa vào của phòng ở tới buồng thang hoặc lối thoát ra ngoài gần nhất được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 – Khoảng cách lớn nhất từ cửa phòng ở tới buồng thang hoặc lối thoát gần nhất

Kích thước tính bằng mét

Bậc chịu lửa

Khoảng cách xa nhất cho phép

Từ những phòng bố trí giữa hai lối đi, hay hai buồng thang

Từ những phòng có lối vào hành lang bên cụt

I

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II

40

25

III

30

20

IV

25

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

10

8.3. Chiều rộng tổng cộng của các cầu thang, các đường đi trên lối thoát nạn của ngôi nhà, tính theo số người trong tầng đông nhất, không kể tầng 1 được quy định trong như sau:

- Đối với nhà ở hai tầng: 1,00 m chiều rộng cho 125 người;

- Đối với nhà ở ba tầng trở lên: 1,00 m chiều rộng cho 100 người;

- Khi số lượng ở tầng đông nhất dưới 125 người (đối với nhà 2 tầng) hoặc dưới 100 người (đối với nhà 3 tầng trở lên) thì chiều rộng tổng cộng lấy bằng 0,90 m.

8.4. Chiều rộng mỗi vế thang trên lối thoát nạn phải bảo đảm bằng hoặc lớn hơn chiều rộng nhỏ nhất cầu thang. Độ dốc phải nhỏ hơn độ dốc lớn nhất quy định trong Bảng 3.

8.5. Cần thiết kế hệ thống báo cháy tự động để thông báo cho mọi người biết khi có cháy.

8.6. Ngoài những quy định trên đây, khi thiết kế nhà ở còn phải tuân theo những quy định về an toàn cháy cho nhà và công trình [5] và TCVN 2622.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại cầu thang

Chiều rộng nhỏ nhất

m

Độ dốc lớn nhất

1. Thang chính

a) Trong nhà ở hai tầng

 

0,90

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Trong nhà ở trên ba tầng

1,00

1 : 1,75

c) Có vệt dắt xe đạp

-

1 : 2,5

2. Thang phụ

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,90

1 : 1,5

b) Lên tầng áp mái

0,09

1 : 1,25

c) Trong nội bộ căn hộ

0,90

1 : 1,25

CHÚ THÍCH:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Khi chiều rộng vế thang bằng mức nhỏ nhất thì tay vịn phải để phía ngoài cùng của vế thang.

3) Chiều rộng của chiếu nghỉ, chiếu tới không được nhỏ hơn 1,2 m đối với mọi cầu thang thông thường. Đối với cầu thang có vệt dắt xe đạp, xe máy không được nhỏ hơn 2,1 m.

4) Vệt dắt xe đạp không tính vào chiều rộng của vế thang. Khi thiết kế vệt dắt xe phải tính toán điều kiện an toàn cho thoát nạn khi có sự cố.

5) Độ dốc cầu thang tính bằng tỉ lệ chiều cao trên chiều rộng của bậc.

8.7. Chiều rộng thông thủy nhỏ nhất cho phép của lối thoát nạn được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 – Chiều rộng thông thủy nhỏ nhất của lối thoát nạn

Kích thước tính bằng mét

Loại lối đi

Chiều rộng nhỏ nhất cho phép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,00

2. Hành lang

1,40

3. Cửa đi

0,80

4. Vế thang

1,05

CHÚ THÍCH

1) Khi chiều dài đoạn hành lang thẳng không lớn hơn 40 m thì chiều rộng hành lang được phép giảm đến 1,2 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Các cửa đi trên lối thoát nạn không được nhỏ hơn 2,0 m.

 

Phụ lục A

(quy định)

Phân định diện tích trong nhà ở

A.1 Diện tích sử dụng của mỗi căn hộ là tổng diện tích ở và diện tích phụ sử dụng riêng biệt. Đối với nhà ở nhiều căn hộ thì diện tích sử dụng của mỗi căn hộ là diện tích sử dụng riêng biệt của từng căn hộ cộng với phần diện tích phụ dùng chung cho nhiều hộ, được phân bổ theo tỷ lệ với diện tích ở của từng căn hộ.

A.2 Diện tích các phòng, các bộ phận sử dụng đều được tính theo kích thước thông thủy (trừ bề dày tường, vách, cột kể cả lớp trát nhưng không trừ bề dày lớp vật liệu ốp chân tường hay ốp tường).

Diện tích các gian phòng có chiều cao thấp hơn được tính vào tổng diện tích với hệ số 0,7.

CHÚ THÍCH: Các ống rác, ống khói, thông hơi, điện, nước và các đường ống kỹ thuật khác đặt trong phòng hay bộ phận nào thì không tính vào diện tích các gian phòng hay bộ phận đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Diện tích ở là tổng diện tích các phòng chính dùng để ở bao gồm:

- Phòng ở (phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, phòng khách, phòng làm việc, giải trí) trong nhà ở căn hộ;

- Phòng ở, phòng ngủ trong nhà ở ký túc xá;

- Các tủ tường, tủ xây, tủ lẩn có cửa mở về phía trong phòng ở;

- Diện tích phần dưới cầu thang bố trí trong các phòng ở của căn hộ (nếu chiều cao từ mặt nền đến mặt dưới cầu thang dưới 1,60 m thì không tính phần diện tích này).

b) Diện tích phụ: là tổng diện tích các phòng phụ hoặc bộ phận sau đây:

- Phòng tiếp khách, sinh hoạt chung, phòng quản lý trong nhà ở ký túc xá;

- Bếp (chỗ đun nấu, rửa, gia công, chuẩn bị) không kể diện tích chiếm chỗ của ống khói, ống rác, ống cấp, thoát nước;

- Phòng tắm rửa, giặt, xí, tiểu và lối đi bên trong các phòng đối với nhà ở thiết kế khu vệ sinh tập trung;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Một nửa diện tích lôgia;

- 0,3 diện tích ban công, thềm;

- 0,35 diện tích sân trời;

- Các hành lang, lối đi của căn hộ hoặc các phòng ở;

- Các tiền sảnh, phòng đệm… sử dụng riêng cho một căn hộ hoặc một vài phòng ở;

- Các lối đi, lối vào, phòng đệm của khu bếp hay khu tắm rửa, giặt, xí, tiểu tập trung;

- Các tủ xây, tủ lẩn của căn hộ có cửa mở về phía trong các bộ phận hay phòng phụ.

CHÚ THÍCH: Trong nhà ở nhiều căn hộ, diện tích phụ dùng chung cho nhiều căn hộ như phòng để xe, phòng sinh hoạt công cộng chung, phòng quản lý hoặc bảo vệ thì không tính vào diện tích trên.

A.4 Tổng diện tích sử dụng các gian phòng trong ký túc xá được xác định bằng tổng diện tích các phòng ở, phòng phụ trợ, phòng phục vụ công cộng, lôgia, ban công, hiên. Trong đó lôgia, ban công, hiên được tính theo quy định ở A. 3 b).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.6 Diện tích nhà ở được tính bằng tổng diện tích các tầng nhà, trong giới hạn mặt bên trong của tường ngoài, với diện tích ban công và lôgia. Diện tích cầu thang, giếng thang máy, được tính vào diện tích tầng nhà của tầng đó.

A.7 Diện tích các gian phòng trong nhà ở được tính theo các kích thước đo giữa các bề mặt ngăn cách của tường và tường ngăn trên sàn nhà (không tính gờ chân tường). Khi xác định diện tích tầng áp mái thì tính như sau:

- Trần áp mái dốc 30o – chiều cao trần lấy 1,5 m;

- Trần áp mái dốc 45o – chiều cao trần lấy 1,1m;

- Trần áp mái dốc 60o trở lên – chiều cao trần lấy 0,5m.

A.8 Diện tích giao thông là tổng diện tích các bộ phận sử dụng chung cho căn hộ hoặc các phòng ở vào việc đi lại trong ngôi nhà. Diện tích các bộ phận sau đây đều tính vào diện tích giao thông:

a) Buồng thang, kể cả chiếu nghỉ, chiếu tới;

b) Hành lang sử dụng chung cho các căn hộ, các phòng ở;

c) Tiền sảnh, sành tầng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.9 Diện tích kết cấu là tổng số diện tích của tường vách, cột tính trên mặt bằng (mặt cắt bằng). Diện tích các bộ phận sau đây đều tính vào diện tích kết cấu:

a) Tường chịu lực hay không chịu lực, tường ngăn, vách ngăn, cột;

b) Ngưỡng cửa đi, bậu cửa sổ các loại;

c) Các ống khói, các ống thông hơi, ống điện, nước và các ống kỹ thuật khác kể cả phần lòng ống và thành ống;

d) Các hốc tường, các khoảng trống giữa hai phòng (không lắp cửa đi) có chiều rộng nhỏ hơn 1,50m và chiều cao nhỏ hơn 1,90m.

CHÚ THÍCH: Diện tích kết cấu được xác định bằng cách lấy diện tích nền (sàn) của tầng trừ đi các diện tích ở, diện tích phụ, diện tích giao thông của tầng ấy. Nếu là tầng một (tầng trệt) thì chính là diện tích xây dựng trừ đi các diện tích ở, diện tích phụ, diện tích giao thông.

A.10 Diện tích khác là tổng số diện tích của các phòng hay bộ phận không dùng để ở mà chỉ dùng vào các chức năng sử dụng khác của ngôi nhà như: ăn uống, giải khát, cắt tóc, cửa hàng bán lẻ, chỗ để xe, phòng giặt công cộng…

A.11 Diện tích xây dựng là diện tích tính theo kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che, cầu thang ngoài nhà, bậc thềm, lối đi, cửa đi, lôgia, sân trời.

CHÚ THÍCH: Diện tích xây dựng bằng tổng diện tích ở, diện tích phụ, diện tích giao thông, diện tích kết cấu và diện tích khác của tầng một.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.13 Khối tích xây dựng của ngôi nhà, một tầng nhà, một căn hộ là tích số của diện tích xây dựng của ngôi nhà, diện tích sàn của tầng hoặc căn hộ với chiều cao của ngôi nhà, tầng nhà và từng căn hộ. Chiều cao được tính như quy định tại 6.8 và 6.9 của tiêu chuẩn này.

A.14 Khu bếp và khu vệ sinh tập trung, bố trí ngoài ngôi nhà ở, không tính vào diện tích của nhà ở, diện tích của những công trình phụ này được tính riêng.

A.15 Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung trong nhà chung cư.

a) Nhà chung cư là nhà ở có từ hai tầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần sở hữu riêng của từng hộ gia đình, cá nhân và phần sở hữu chung của tất cả các hộ gia đình, cá nhân sử dụng nhà chung cư.

b) Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:

- Phần diện tích bên trong căn hộ, bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó;

- Phần diện khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng theo quy định của pháp luật;

- Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích thuộc sở hữu riêng.

c) Phần sở hữu chung trong nhà chung cư bao gồm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư, gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, nơi để xe, hệ thống cấp điện, nước, ga, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của căn hộ nào;

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó.

 

Phụ lục B

(quy định)

Phương pháp xác định hệ số khối mặt bằng của nhà ở

B.1 Khi thiết kế nhà ở phải tính toán hệ số khối: K, K1, K2.

B.2 Hệ số khối mặt bằng K, K1, K2 được xác định như sau:

a) Hệ số mặt bằng K là tỉ số của diện tích ở trên diện tích xây dựng hoặc diện tích ở căn hộ trên diện tích sàn của căn hộ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Diện tích ở

(1)

Diện tích xây dựng (sàn)

b) Hệ số mặt bằng K1 là tỉ số của diện tích ở trên diện tích sử dụng của ngôi nhà hoặc căn hộ:

K1 =

Diện tích ở

(2)

Diện tích sử dụng

c) Hệ số khối K2 là tỉ số của khối tích xây dựng của ngôi nhà (căn hộ) trên diện tích ở:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối tích xây dựng của ngôi nhà (căn hộ)

(3)

Diện tích ở

d) Các hệ số khối, mặt bằng có thể dao động trong các khoảng:

K = 0,40 đến 0,45

K1 = 0,48 đến 0,55

K2 = 0,50 đến 6,50

 

Phụ lục C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Diện tích và loại cửa lấy ánh sáng

C.1 Diện tích của cửa lấy ánh sáng được tính như sau:

a) Với cửa sổ lấy bằng khoảng tường trống để lắp cửa;

b) Với cửa đi lấy bằng diện tích của khoảng kính lấy ánh sáng không trừ đố;

c) Với lỗ hoa lấy bằng khoảng trống của lỗ hoa, khi bề dày của lỗ hoa không quá 10 cm. Nếu quá 10 cm thì lấy bằng 2/3 khoảng trống của lỗ hoa.

C.2 Những cửa sau đây được tính vào diện tích lấy ánh sáng:

a) Cửa sổ mở trực tiếp ra ngoài trời, hiên lô gia, ban công hoặc hành lang bên thoáng (không có tường ngoài và cửa sổ);

b) Phần kính của cửa đi khi mở trực tiếp ra hiên, lô gia, ban công hoặc hành lang thoáng.

C.3 Những loại cửa sau đây không tính vào diện tích lấy ánh sáng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Cửa hãm, lôgia, lỗ trống dùng để thông hơi;

c) Cửa ngăn cách giữa các phòng.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] QCVN 03:2009/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

[2] QCXDVN 05:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Nhà ở và công trình công cộng – An toàn sinh mạng và sức khỏe;

[3] QCXDVN 01:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng;

[4] QCXDVN 02:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng – Phần 1;

[5] QCVN 06:2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Quy định chung

5 Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng

6 Yêu cầu thiết kế kiến trúc

7 Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2 Yêu cầu thiết kế hệ thống thông gió, điều hòa không khí

7.3 Yêu cầu thiết kế hệ thống điện chiếu sáng và thiết bị điện

7.4 Yêu cầu thiết kế hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông

7.5 Yêu cầu thiết kế hệ thống cung cấp ga, khí đốt

8 Yêu cầu về phòng cháy

Phụ lục A (quy định) Phân định diện tích trong nhà ở

Phụ lục B (quy định) Phương pháp xác định hệ số khối mặt bằng của nhà ở

Phụ lục C (quy định) Diện tích và loại cửa lấy ánh sáng

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Các TCXD và TCXDVN đang được chuyển đổi.

8.2. Maximum distance from doors of dwelling units to stairwells or the nearest exit discharges is specified under Schedule 2.

Schedule 2 - Maximum distance from doors of dwelling units to stairwells or the nearest exit discharges

All dimensions in meter

Fire resistance category

Maximum permissible distance

From rooms between two walkways or two stairwells

From rooms entering dead-end single-loaded corridors

I

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II

40

25

III

30

20

IV

25

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

10

8.3. Total width of stairs, walkways on means of egress of dwellings, dependent on number of occupants on the most crowded storey other than the first storey, shall be:

- In respect of two-storey dwellings: 1,00 m in width for 125 occupants;

- In respect of three-storey dwellings or higher: 1,00 m in width for 100 occupants;

- If the number of occupants on the most crowded storey is below 125 occupants (in case of two-storey dwellings) or below 100 occupants (in case of three-storey dwellings or higher), the total width shall equal 0,9 m.

8.4 Width of each stringer on means of egress shall be equal to or greater than minimum width of stairs. Slope degree shall be lower than the maximum degree in Schedule 3.

8.5. Automatic fire alarm system shall be implemented if necessary.

8.6. In addition, dwelling design shall also conform to regulations on fire safety of buildings and constructions [5] and TCVN 2622.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of stairs

Minimum width

m

Maximum slope

1. Primary stairs

a) In two-storey dwellings

 

0,90

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) In three-storey dwellings or higher

1,00

1 : 1,75

c) With bicycle loading ramps

-

1 : 2,5

2. Secondary stairs

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,90

1 : 1,5

b) To attics

0,09

1 : 1,25

c) Within apartment buildings

0,90

1 : 1,25

NOTE:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) If width of a flight of stairs is at the lowest value, guardrails shall be located on the outermost side of the flight of stairs.

3) Width of intermediate landings and landings shall not be lower than 1,2 m in respect of regular stairs. Width of intermediate landings and landings shall not be lower than 2,1 m in respect of stairs with bicycle, motorbike loading ramps.

4) Bicycle loading ramps shall not be included in width of flight of stairs. Design of vehicle loading ramps shall ensure safety during emergency evacuation.

5) Slope of stairs shall be calculated by ratio of height to total run of the stairs.

8.7. Minimum clear width of exit accesses is specified under Schedule 4.

Schedule 4 - Minimum clear width of means of egress

All dimensions in meter

Type of exit access

Minimum width

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,00

2. Corridor

1,40

3. Door

0,80

4. Stringer

1,05

NOTE

1) If length of a straight section of corridor is not higher than 40 m, width of the corridor may be reduced to 1,2 m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Doors on means of egress shall not be smaller than 2,0 m.

 

Appendix A

 (regulation)

Area distribution in dwellings

A.1 Usable area of each flat means total living area and separate area for auxiliary purposes. In respect of multi-storey and multi-unit dwellings, usable area of each flat means area distinct to each flat plus area under common ownership shared by multiple dwelling units, proportionate to living area of each flat.

A.2 Area of rooms and usable sections shall be calculated in proportion to carpet area (other than thickness of walls, partitions, pillars, plaster layers but including thickness of baseboard materials).

Area of rooms with lower height shall be multiplied by 0,7 for the purpose of calculating total area.

NOTE: Garbage chutes, chimneys, vents, power tubes, water pipes, and other technical pipes placed in rooms or other sections shall not be included in area of said rooms and sections.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Living area means total area of primary rooms serving accommodation purposes, including:

- Dwelling units (bedrooms, living rooms, work rooms, playrooms) in flats;

- Dwelling units, bedrooms in dorms;

- Wall cabinets, wardrobes, and cabinets opening towards the inside of dwelling units;

- Area of the underside of stairs in dwelling units of flats (if height from the floor to the underside of stairs is lower than 1,6 m, this area is not included).

b) Auxiliary area: means total area of auxiliary rooms or sections below:

- Guestrooms, living rooms, administration rooms in dorms;

- Kitchens (cooking, washing, processing, preparation area) not including spaces occupied by chimneys, garbage chutes, water supply and drainage pipes;

- Showers, washing rooms, toilets, walkways in rooms in dwellings with shared toilet;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Half of loggia area;

- 0,3 times of balcony and porch area;

- 0,35 times of courtyard area;

- Corridors and walkways of flats or dwelling units;

- Vestibules, anterooms, etc. serving a single flat or several dwelling units;

- Walkways, entrance, anterooms of shared kitchens, washing areas, showers, toilets;

- Wardrobes, and cabinets opening towards the inside of auxiliary sections or rooms.

NOTE: In respect of multi-unit dwellings, auxiliary area serving multiple flats such as parking rooms, common rooms, administration rooms, or security posts shall not be included in the aforementioned area.

A.4 Total usable area of rooms in dorms shall be determined by total area of dwelling units, auxiliary rooms, common rooms, loggias, balconies, porches. Where loggias, balconies, and porches are calculated in accordance with A.3b).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.6 Dwelling area is calculated by adding up area of all storeys limited by the inside of exterior walls, balcony and loggia area. Area of staircases and elevator shafts shall be included in area of said storeys.

A.7 Area of rooms in dwellings shall be determined by dimensions limited by walls (not including baseboards). Area of attics shall be calculated as follows:

- Ceiling height shall be 1,5 m if the ceiling is pitched at a 30o angle;

- Ceiling height shall be 1,1 m if the ceiling is pitched at a 45o angle;

- Ceiling height shall be 0,5 m if the ceiling is pitched at a 60o angle or higher;

A.8 Traffic area means total area of common sections of flats or dwelling units used for moving around inside dwellings. Area of sections below is included in traffic area:

a) Staircases, including intermediate landings and landings;

b) Common corridors serving flats and dwelling units;

c) Vestibules, lobbies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.9 Structural area means total area of walls, pillars on plan view. Area of sections below is included in structural area:

a) Load-bearing and non-load bearing walls, partitions, pillars;

b) Door thresholds, window sills;

c) Chimneys, vents, power tubes, water pipes, other technical ducts, including the inside and the casing;

d) Wall niches, empty spaces between two rooms (without doors) with width below 1,5 m and height below 1,9 m.

NOTE: Structural area is determined by subtracting living area, auxiliary area, and traffic area from floor area of a storey. in case of the first storey (ground floor), this area is construction area less living area, auxiliary area, and traffic area.

A.10 Other area means total area of rooms or sections not serving accommodation purposes such as: dining area, retailers, parking spaces, hairdresser’s, public washing rooms, etc.

A.11 Construction area means gross dimensions of exterior walls, pillars with roofs, outdoor staircases, steps, walkways, doors, loggias, courtyards.

NOTE: Construction area equals the sum of living area, auxiliary area, traffic area, structural area, and other area of the first storey.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.13 Building volume of a dwelling, a storey, a flat means the product of construction area of the dwelling, floor area of a storey or a flat and height of the dwelling, storey, and flat. Height shall be calculated in accordance with 6.8 and 6.9 hereof.

A.14 Kitchens and sanitary areas that are shared or located outdoors shall not be included in dwelling area; area of these auxiliary sections shall be calculated independently.

A.15 Private area and common area in apartment buildings.

a) Apartment buildings mean dwellings with at least two storeys, with walkways, staircases, and infrastructures shared by multiple households and individuals. Apartment buildings consist of private sections of each household, individual, and common sections shared by all households and individuals therein.

b) Private sections in apartment building include:

- Area inside flats, including balconies and loggias associated with the flats;

- Other area in apartment buildings recognized as private area as per the law;

- Technical equipment system for private use and associated with flats, private area.

c) Common sections in apartment buildings include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Space and load-bearing elements, technical equipment for common use in apartment buildings, including frames, pillars, load-bearing walls, exterior walls, separating walls, floors, ceilings, rooftops, corridors, staircases, elevators, means of egress, garbage chutes, technical boxes, parking spaces, power supply system, water supply system, gas supply system communication, radio, television system, water drainage system, septic tank, lightning rods, fire safety, and other sections not owned by any single flat;

- Outdoor technical infrastructures connected to the apartment buildings.

 

Appendix B

 (regulation)

Methods for determining block coefficient of dwellings

B.1 Dwelling design shall include calculation of coefficients: K, K1, K2.

B.2 Coefficients K, K1, and K2 shall be determined as follows:

a) Coefficient K means ratio of living area to construction area or living area of flat to floor area of the flat.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Living area

(1)

Construction area (floor area)

b) Coefficient K1 means ratio of living area to usable area of a dwelling or a flat:

K1 =

Living area

(2)

Usable area

c) Coefficient K2 means ratio of building volume of a dwelling (or a flat) to living area:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Building volume of dwelling (flat)

(3)

Living area

d) Coefficients may vary:

K = 0,40 to 0,45

K1 = 0,48 to 0,55

K2 = 0,50 to 6,50

 

Appendix C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Area and types of light-transmitting openings

C.1 Area of light-transmitting openings shall be calculated as follows:

a) Equal to area of empty walls for window installation in case of windows;

b) Equal to area of light-transmitting glass section including mullions in case of doors;

c) Equal to clear space of perforations if perforation thickness does not exceed 10 cm. Or 2/3 of clear space of perforations if perforation thickness exceeds 10 cm.

C.2 The following openings are included in light-transmitting area:

a) Windows opening towards the outside, loggias, balconies, or single-loaded corridors;

b) Glass section of windows opening directly towards porches, loggias, balconies, or open corridors.

C.3 The following openings are not included in light-transmitting area:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Doorstops, loggias, empty spaces for ventilation;

c) Doors between rooms.

 

REFERENCE

 [1] QCVN 03:2009/BXD, National Technical Regulation on Classifications of civil, industrial structures and urban technical infrastructures;

 [2] QCXDVN 05:2008/BXD, National Construction Regulation - Houses and public structures - Life and Health Safety;

 [3] QCXDVN 01:2008/BXD, National Construction Regulation– Construction planning;

 [4] QCXDVN 02:2008/BXD, National Construction Regulation– Natural Condition Parameters in Construction – Part 1;

 [5] QCVN 06:2010/BXD, National Technical Regulations - Fire safety for buildings and structures.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Table of contents

Foreword

1 Scope

2 Reference documents

3 Definitions

4 GENERAL PROVISIONS

5 Construction plot and general premise planning requirements

6 Architectural design requirements

7 Technical system requirements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2 Ventilation and air-conditioning system design requirements

7.3 Electrical lighting and electric appliance system design requirements

7.4 Communication and telecommunication system design requirements

7.5 Gas supply system design requirements

8 Fire safety requirements

Appendix A (regulation) Area distribution in dwellings

Appendix B (regulation) Methods for determining block coefficient of dwellings

Appendix C (regulation) Area and types of light-transmitting openings

Reference

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) TCXD and TCXDVN being carried over.

;

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4451:2012 về Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

Số hiệu: TCVN4451:2012
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [18]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4451:2012 về Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…