Bậc chịu lửa |
Số tầng |
Chiều dài giới hạn lớn nhất của mỗi nhà (m) |
Diện tích xây dung lớn nhất cho phép (m2) |
||
Có tường ngăn cháy |
Không có tường ngăn cháy |
Có tường ngăn cháy |
Không có tường ngăn cháy |
||
I –II |
Không quy định |
Không hạn chế |
110 |
Không hạn chế |
2200 |
III |
2 đến 5 |
Không hạn chế |
50 |
Không hạn chế |
1800 |
IV |
1 đến 2 |
100 đến 140 |
50 đến 70 |
2800 |
100 đến 1400 |
V |
1 |
100 |
50 |
2000 |
1000 |
Chú thích: Trong ngôi nhà có tường ngăn cháy, diện tích xây dựng các tường ngăn cháy không được vượt quá diện tích xây dựng và chiều dài lớn nhất của ngôi nhà không có tường ngăn cháy có bậc chịu lửa tương đương.
Bảng 2
Bậc chịu lửa
Khoảng cách xa nhất cho phép (m)
Từ những phòng bố trí giữa hai lối đi, hay hai buồng thang
Từ những phòng có lối vào hành lang bên cụt
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
V
40
40
30
25
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
15
10
5.3. Chiều rộng tổng cộng của các cầu thang, các đường đi trên lối thoát nạn của ngôi nhà ở, tính theo số người trong tầng đông nhất, không kể tầng 1 được quy định trong như sau:
a) Đối với nhà ở hai tầng: 1,00m chiều rộng cho 125 người
b) Đối với nhà ở ba tầng trở lên: 1,00m chiều rộng cho 100 người.
c) Khi số lượng ở tầng đông nhất dưới 125 người (đối với nhà 2 tầng) hoặc dưới 100 người (đối với nhà 3 tầng trở lên) thì chiều rộng tổng cộng lấy bằng 0,90 m.
Chú thích: Đối với nhà 1 tầng, chiều rộng cửa đi, đường đi trên lối thoát nạn phải tính 1,00 cho 125 người ở trong ngôi nhà đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3
Loại cầu thang
Chiều rộng nhỏ nhất (m)
Độ dốc lớn nhất
1. Thang chính
a) Trong nhà ở hai tầng
b) Trong nhà ở trên ba tầng
c) Có vệt dắt xe đạp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
-
1 : 1,5
1 : 1,75
1 : 2,5
2. Thang phụ
a) Xuống tầng hầm, chân tường không để ở
b) Lên tầng giáp mái
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,90
0,90
1 : 1,5
1 : 1,25
1 : 1,25
Chú thích:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Khi chiều rộng vế thang bằng mức nhỏ nhất thì tay vịn phải để phía ngoài cùng của vế thang.
3) Chiều rộng của chiếu nghỉ, chiếu tơi không được nhỏ hơn 1,2m đối với mọi cầu thang thông thường. Đối với cầu thang có vệt dắt xe đạp, xe máy không được nhỏ hơn 2,1m
4) Vệt dắt xe đạp không tính vào chiều rộng của vế thang. Khi thiết kế vệt dắt xe phải tính toán điều kiện an toàn cho thoát nạn khi có sự cố.
5) Độ dốc cầu thang tính bằng tỉ lệ chiều cao trên chiều rộng của bậc
5.5. Chiều rộng của lối đi hành lang, cửa đi trên đường thoát nạn được quy định trong bảng 4.
Bảng 4
Loại lối đi
Chiều rộng (m)
Nhỏ nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lối đi
Hành lang
Cửa đi
1,00
1,40
0,80
Theo tính toán
Theo tính toán
2,40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khi đoạn hành lang thẳng có chiều dài không quá 40m thì chiều rộng hành lang được phép giảm đến 1,30m.
2) Lối đi bên trong căn hộ được giảm đến 0,85m.
3) Các cửa đi trên lối thoát nạn phải cao hơn 2,00m
5.6. Ngoài những quy định trên đây, khi thiết kế nhà ở còn phải tuân theo những quy định về phòng cháy và chữa cháy trong TCVN 2622: 1978
PHÂN ĐỊNH DIỆN TÍCH TRONG NHÀ Ở
1. Diện tích ở (diện tích cư trú) của các nhà ở là tổng diện tích các phòng chính dùng để ở (ăn , ngủ, sinh hoạt…)
Diện tích của các phòng hoặc bộ phận sau đây đêu tính vào diện tích ở:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phòng ở, phòng ngủ, trong nhà tập thể;
c) Tủ xây, tủ lẩn có cửa mở về phía trong phòng ở;
d) Phân diện tích dưới cầu thang trong các phòng ở của căn hộ khi chiều cao tính từ mặt nền hay mặt sàn đến mặt dưới thang hay trần thang cao từ l,60 m trở lên.
2. Diện tích phụ là tổng diện tích các phòng phụ (bếp, tắm, rửa, giặt, xí, tiểu, kho…) và các phòng hoặc bộ phận sau đây đều tính vào diện tích phụ:
a) Phòng tiếp khách, giải trí chung, phòng bảo vệ trong nhà ở tập thể
b) Bếp không kể diện tích chiếm chỗ của khói, ống rác
c) Kho
d) Phòng tắm, rửa, giật, xí, tiểu;
e) Các lối đi, hành lang của căn hộ hoặc của các phòng ở;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Một nửa diện tích lôgia;
h) 0,35 diện tích của sân trời;
i) 0,25 diện tích ban công;
j) Các tủ xây tủ lẫn có cửa mở vào phía trong các phòng hay bộ phận phụ.
3. Diện tích sử dụng (diện tích có ích) là tổng diện tích ở và diện tích phụ
4. Diện tích giao thông là tổng diện tích các bộ phận sử dụng chung cho căn hộ hoặc các phòng ở vào việc đi lại bên trong ngôi nhà
Diện tích các bộ phận sau đây đều tính vào diện tích giao thông:
a) Buồng thang, kể cả chiếu nghỉ. Chiếu tới;
b) Hành lang sử dụng chung cho các căn hộ, các phòng ở;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các thang ngoài nhà;
5. Diện tích kết cấu là tổng số diện tích của tuờng vách cột tính trên mặt bằng (mặt cắt bằng)
Diện tích các bộ phận sau đây đều tính vào diện tích kết cấu:
a) Tường chịu lực hay không chịu lực, tường ngăn, vách ngăn, cột:
b) Ngưỡng cửa đi, bậu cửa sổ các loại;
c) Các ống khói, các ống thông hơi. ống điện, nớc... kể cà phần lòng ống và tường ống
d) Các hốc tường, các khoảng trống giữa hai phòng (không lấp cửa đi) rộng dưới 1,50m và thấp dưới 1,90m.
Chú thích: Khi tính toán, lấy diện tích nền của tầng nếu là tầng một, /à diện tích xây dung trừ đi các diện tích ở phụ, giao thông của tầng ấy, được diện tích kết cấu
6. Diện tích khác là tổng số diện tích của các phòng hay bộ phận không dùng để ở mà chỉ dùng vào các chức năng sử dụng khác của ngôi nhà như: điểm tâm, giải khát, cắt tóc, cửa hàng bán lẻ, chỗ để xe đạp chung, phòng giặt chung, phòng tắm chung, đun nước nóng...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Diện tích xây dựng bằng tổng số các diện tích ở, phụ, giao thông, kết cấu và diện tích khác của tầng một.
8. Khối xây dựng của ngôi nhà một tầng, một căn hộ là tích số diện tích số diện tích xây dựng của ngôi nhà, diện tích sàn của tầng hoặc căn hộ với chiều cao của ngôi nhà, từng căn hộ.
Chú thích: Chiều cao được tính như quy định trong điều 3.4 của tiêu chuẩn này.
9. Diện tích các gian phòng, các bộ phận đêu tính theo kích thước thông thuỷ tính từ bề ngoài lớp trát nhưng không trừ bề dày của lớp vật liệu ốp chân tường.
Chú thích: Các ống rác khói, thông hơi, điện, nước... đặt trong phòng hay hộ phận nào thì không tính vào diện tích các gian phòng hay bộ phận đó.
10. Những gian bếp và khu vệ sinh tập trung, bố trí ngoài ngôi nhà ở, không tính vào diện tích của ngôi nhà, diện tích của những ngôi nhà phụ này được tính riêng.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HỆ SỐ KHỐI MẶT BẰNG CỦA NHÀ Ở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Hệ số khối mặt bằng K, Kl, K2 được xác định như sau:
a) Hệ số mặt bằng K là tỉ số của diện tích ở trên diện tích xây dựng hoặc diện tích ở căn hộ trên diện tích sàn của căn hộ.
K =
Diện tích ở
Diện tích xay dựng (sàn)
b) Hệ số mặt bằng K1 là tỉ số của diện tích ở trên diện tích sử dụng của ngôi nhà hoạt hộ
K1 =
Diện tích ở
Diện tích sử dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2 =
Khối tích xây dựng của ngôi nhà (căn hộ)
Diện tích ở
d) Các hệ số khối, mặt bằng có thể dao động trong các khoảng:
K = 0,40 đến 0,45
K1 = 0,48 đến 0,55
K2 = 0,50 đến 6,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Diện tích của cửa lấy ánh sáng được tính như sau:
a) Với cửa sổ lấy bằng khoảng tường trống để lắp cửa;
b) Với cửa đi lấy bằng diện tích của khoảng kính lấy ánh sáng không trừ đố;
c) Với lỗ hoa lấy bằng khoảng trống của lỗ hoa, khi bề dày của lỗ hoa không quá 10 cm.
Nếu quá 10 cm thì lấy bằng 2/3 khoảng trống của lỗ hoa.
2. Những cửa sau đây được tính vào diện tích lấy ánh sáng:
a) Cửa sổ mở trực tiếp ra ngoài trời, hiên lô gia, ban công hoặc hành lang bên thoáng (không có tường ngoàI và cửa sổ)
b) phần kính của cửa đi khi mở trực tiếp ra hiên, lô gia ban công hoặc hành lang thoáng.
3. Những loại cửa sau đây không tính vào diện tích lấy ánh sáng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cửa hãm, logia… dùng để thông hơi
c) Cửa ngăn cách giữa các phòng.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4451:1987 về nhà ở - nguyên tắc cơ bản để thiết kế
Số hiệu: | TCVN4451:1987 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1987 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4451:1987 về nhà ở - nguyên tắc cơ bản để thiết kế
Chưa có Video