Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Loại kho

Số tầng nhà cho phép

Bậc chịu lửa của nhà kho

Diện tích sàn nhà cho phép giữa những bức tường ngăn cháy của một tầng (m2)

Một tầng

Hai tầng

Nhiều tầng

A

1

II

5.200

-

-

B

3

II

7.800

5.200

3.500

C

6

3

2

1

II

III

IV

V

10.500

3.500

2.200

1.200

7.200

2.500

1.200

5.200

2.200

E

Không hạn chế

3

2

2

II

III

IV

V

Không hạn chế

5.200

3.500

2.200

Không hạn chế

3.500

2.200

1.200

Không hạn chế

3.000

-

-

F

6

Xem chú thích

Không hạn chế

Không hạn chế

Không hạn chế

Chú thích: Những cấu kiện xây dựng chủ yếu của nhà kho loại F (tường chịn, /ực, tường buồng thang, cột, tấm sàn, tấm mái và các cấu kiền chịu lực khác của sàn giữa các tầng, sàn hầm mái, tường chịu lực bên trong và vách ngăn) phải là vật liệu không cháy.

3.6. Nhà kho một tầng có chiều cao của giá từ 5,5m trở lên, phải thiết kế bậc chịu lửa II, có cửa trời và ống thải khói trên mái, diện tích nhà kho này không hạn chế với điều kiện:

a) Nhà kho bảo quản hàng hoá không cháy

b) Nhà kho bảo quản hàng hoá cháy được hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được có trang bị ở các hạng giá thiết bị chữa cháy tự động.

3.7. Thiết kế nhà kho phải đảm bảo yêu cầu thoát người theo TCVN 2622: 1978 quy định cho nhà sản xuất. của xí nghiệp công nghiệp.

3.8. Kho chứa thành phẩm của xí nghiệp công nghiệp cho phép bố trí trong nhà sản xuất, nhưng phải đặt giáp tường biên và cách ly khỏi các gian lân cận bằng vách ngăn, tấm sàn và tấm trần có giới hạn chịu lửa 2, 3 giờ.

Các kho khác bố trí trong nhà sản xuất để bảo quản hàng hoá cháy được hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được, phải cách ly khỏi các gian lân cận bằng vách ngăn, tấm sàn và tấm trần có giới hạn chịu lửa 0,75 giờ. Khi nhu cầu sản xuất đòị hỏi phải có một khối lượng hàng hoá nhất định như trên để đảm cho dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục, cho phép để trực tiếp hàng hoá đó trong gian sản xuất.

Khi bố trí kho trong nhà sản xuất phải lấy nhóm cháy và giới hạn chịu lửa của mái kho theo bậc chịu lửa của nhà sản xuất, phù hợp với quy định đã ghi trong TCVN 2622: 1978.

Chú thích: Diện tích sàn kho bố trí trong nhà sản xuất, không được vượt quá diện tích cho phép nằm giữa những bức tường ngăn cháy của moi tầng đã quy định ở diều 3.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nơi làm việc của thủ kho và các nhân viên, công nhân phục vụ, phải ngăn thành phòng riêng với chiều cao vách ngăn 1,8m ngoài việc làm vách ngăn bằng vật liệu địa phương, cho phép làm vách ngăn bằng kính.

3.10. Chỉ chophép thiết kế tầng hầm để bảo quản hàng hoá khi có điều kiện kĩ thuật bắt buộc.

Đối với hàng hoá cháy được, và hàng hoá trong bao bì cháy được bảo quản ở tầng hầm, phải được ngăn chia thành từng gian hàng riêng biệt bằng các bức tường hoặc vách ngăn không cháy. Diện tích mỗi gian bằng hoặc nhỏ hơn 3000m2 và chiều rộng mỗi gian hàng hoặc nhỏ hơn 30m.

Phải bố trí các cúa sổ thoát khói cho các gian hàng tầng hầm. Chiều rộng cửa sổ không nhỏ hơn 0,75m; chiều cao cửa sổ không nhỏ hơn 1,2m. Tổng diện tích cửa sổ không nhỏ hơn 0,2% diện tích nền của gian hàng. Khi diện tích gian hàng lớn hơn 1000m2 phải có ít nhất hai cửa sổ.

Để đảm bảo yêu cầu thoát người, hành lang tầng hầm phải thiết kế với chiều rộng không nhỏ hơn 2m. Bố trí lối thoát trực tiếp từ hai đầu hành lang ra ngoài hoặc qua buồng cầu thang. Tường, vách ngăn của kho và hành lang phải là vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ. Cửa đi phải là vật liệu không cháy hoặc khó cháy, cỏ giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,6 giờ.

Không cho phép bố trí các loại kho A, B và F ở tầng hầm.

3.11. Đối với loại kho C và E, tường chịu lực và tường bao che được xây dựng bằng gạch đá thiên nhiên và các vật liệu địa phương khác. Khi có luận chứng kinh tế kĩ thuật, cho phép sử dụng các tấm bê tông cốt thép hoặc các tấm phibrô xi măng và tấm tôn mui làm tường bao che.

Các loại kho một tầng, nên làm cột bằng bêtông cốt thép, hạn chế dùng cột thép.

Cho phép dùng các giá bảo quản hàng hoá bằng thép làm bằng kết cấu chịu lực. Nên sử dụng cấu kiện điển hình làm mái và tường bao che.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Kết cấu thép không có lớp bảo vệ cho các loại nhà kho một tầng (kể cả nhà kho dùng giá làm kết cấu chịu lực)

b) Kết cấu thép không có lớp bảo vệ cho nhà kho nhiều tầng loại B và F

c) Kết cấu thép cho nhà kho nhiều tầng loại B và C, với điều kiện tất cả các cột và sàn ở các tầng (trừ mái) được bảo vệ bằng các lớp vật liệu chống cháy hoặc sơn chống cháy có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ. Nếu kĩ thuật bảo quản hàng hoá cho phép trang bị hệ thống chữa cháy tự động, được bỏ qua các điều kiện trên.

3.13. Đối với loại kho A, B và F phải bao che bằng vật liệu nhẹ tháo lắp được.

Diện tích vật liệu nhẹ dùng để bao che phải xác định bằng tính toán. Khi không có số liệu tính toán cho phép xác định theo khối tích nhà kho: .

a) Cứ 1m3 kho loại A và F, ít nhất có 0,05m2 vật liệu bao che nhẹ.

b) Cứ 1m3 kho loại B, ít nhất có 0,03m2 Vật liệu bao che nhẹ.

Chú thích:

1) Vật liệu bao che có trọng lượng nhỏ hơn hoặc bàng 12daN/cm2 là vật liệu nhẹ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.14. Trong nhà kho bảo quản thùc phẩm, phải dùng vật liệu bao che có mối liên kết kín khít và không bị các loại gậm nhấm phá hoại. Cấu tạo cửa khi đóng phải đảm bảo kín khít Các lỗ thông thoáng của nhà kho phải bịt lới thép với kích thước mắt lưới nhỏ hơn hoặc bằng 12 x 12mm. Trong thiết kế, cần hướng dẫn cách chèn kín các tiếp điểm giữa thành ống với tường hoặc sàn (nếu có đường ống xuyên tường hoặc sàn).

3.15. Kết cấu và vật liệu của nền hoặc sàn (kể cả lớp láng) nhà kho phải tính toán để chịu được tải trọng của hàng hoá xếp trong kho và tác động cơ học của các phương tiện vận chuyển bốc xếp hàng hoá, phù hợp với TCVN 2737: 1978.

3.16. Trong nhà kho, ở chỗ có phương tiện vận tải đi lại thường xuyên trên nền hoặc sàn, các cột và khuôn cửa phải được bảo vệ chống va quệt bằng vật liệu phi kim loại.

3.17. Cánh cửa đi nhà kho phải thiết kế mở ra ngoài hoặc dùng cửa lùa. Cho phép thiết kế cửa nhỏ thoát người có cánh mở ra ngoài nằm trong cánh cửa đi dành cho ôtô.

Không được dùng cửa dành cho xe lửa làm lối thoát người.

3.18. Cửa đi dành cho xe lửa có kích thước thông thuỷ:

- Với khổ đường ray 1000mm: 4,0 x 4,1m (rộng x cao)

- Với khổ đường ray 1435mm: 4,8 x 5,7mm (rộng x cao)

- Cửa đi dành cho phương tiện vận tải đường bộ lớn nhất có kích thước thông thuỷ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chiều rộng cửa lớn hơn chiều rộng phương tiện 0,6m

3.19. Thiết kế cửa sổ phải tính đến yêu cầu đặt song sắt phía trong hoặc ốp song sắt phía ngoài cửa sổ để bảo vệ, khoảng cách giữa các song sắt cách đều 0,15m.

3.20. Khi có yêu cầu công nghệ, cho phép đưa đường sắt vào kho hoặc gian giao nhận hàng hoá. Đối với loại kho A, B, C và F có mái và sàn dễ cháy, không cho phép

đưa bất kì loại đầu máy xe lửa nào vào nhà kho.

3.21. Thềm dỡ hàng của nhà kho dành cho xe lửa hoặc ôtô, phải thiết kế có mái che.

3.22. Chiều dài thềm dỡ hàng của nhà kho phải xác định bằng tính toán trên có số lượng vận chuyển hảng hoá và sức chứa nhà kho. Mái che của thềm dỡ hàng dành cho xe lửa có diềm mái nhô khỏi tâm đường sắt 0,5m. Mái che của thềm dỡ hàng dành cho ô tô, có diềm mái nhô khỏi mép ngoài thềm l,5m.

3.23. Chiều cao thềm dỡ hàng dành cho xe lửa lấy bằng 1, 1m so với cốt định ray đường sắt:

Chiều cao thềm dỡ hàng dành cho ôtô lấy bằng 1,2m so với cốt mặt đường sắt chân thềm.

Cho phép thiết kế thềm dỡ hàng dành cho ôtô cao 0,2m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.25. Chiều rộng của đường dốc để cho phương tiện vận tải đi lại, phải lớn hơn chiều rộng của phương tiện lớn nhất là 0,6m. Độ dốc đường trong nhà kho lấy không lớn hơn 16%, độ dốc đường ngoài nhà kho lấy không lớn hơn 10% .

3.26. Đối với các nhà kho nhiều tầng tại cảng biển và cảng sông phải thiết kế thềm dỡ hàng có dáng ban công với chiều rộng không nhỏ hơn 3m đặt ở cao độ mặt sàn của các tầng.

4. Cấp và thoát nước

4.1. Khi có nhu cầu cấp thoát nước cho nhà kho phải thiết kế hệ thống cấp thoát nước phù hợp với các tiêu chuẩn cấp, thoát nước hiện hành.

4.2. Thiết kế hệ thống cấp nước và chọn thiết bị chữa cháy phải xác định theo yêu cầu công nghệ bảo quản hàng hoá và phù hợp với TCVN 2622: 1978. Không dùng nước để chữa cháy cho nhà kho hoặc gian kho bảo quản hàng hoá kị nước.

4.3. Phải trang bị thiết bị chữa cháy tự động cho các gian kho bảo quản các hàng hoá:

a) Hàng hoá cháy được có diện tích bảo quản bằng hoặc lớn hơn 1000m2; hàng hoá trong bao bì cháy được có diện tích bảo quản bằng hoặc lớn hơn 1500m2.

b) Hàng hoá cháy được hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được, bảo quản dưới tầng hầm có diện tích bảo quản bằng hoặc lớn hơn 700m2.

c) Hàng hoá bằng len, dạ, lông thú không phụ thuộc vào diện tích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Thông gió và điều hoà không khí

5.1. Các thông số vi khí hậu trong nhà kho như: Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, phải đảm bảo phù hợp với yêu cầu cộng nghệ bảo quản hàng hoá.

5.2. Trong nhà kho hoặc gian kho bảo quản hàng hoá có toả ra các chất độc với nồng độ vượt quá giới hạn cho phép, phải thiết kế thông gió tự nhiên, thông gió cơ khí hoặc thông gió hỗn hợp. Các gian kho ngoài đặc điểm kể trên phải thiềt kế thông gió tự nhiên, bảo quản bội số trao đổi không khí bằng 1.

5.3. Trong các gian kho hoặc nơi kiểm tra phân loại hàng toả ra chất độc khi xếp dỡ đóng gói hàng hoá, ngoài việc thông gió tự nhiên, đảm bảo bội số trao đổi không khí bằng 1, còn phải thiết kế thông gió cơ khí cục bộ, hoạt động tức thời khi xếp dỡ đóng gói hàng hoá.

5.4. Khi yêu cầu công nghệ bảo quản hàng hoá có khống chế điều kiện nhiệt độ, độ ẩm độ tinh khiết của không khí trong môi trường gian kho, nếu mọi giải pháp về kĩ thuật thông gió không đáp ứng được yêu cầu công nghệ trên, cho phép thiết kế hệ thống điều tiết không khí cho gian kho đó.

6. Cung cấp điện, chống sét

6.1. Chọn thiết bị điện và dây dẫn điện trong nhà kho phải phù hợp với tính chất hoá lí của hàng hoá bảo quản và yêu cầu công nghệ trong nhà kho. Thiết kế điện chiếu sáng cho nhà kho phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.

6.2. Không cho phép đặt dây trần và cáp trần dẫn điện ngăn qua các gian kho.

6.3. Tất cả các thiết bị dùng điện đặt trong nhà kho, phải được khống chế chung bằng thiết bị đóng ngắt (cầu dao, áptomat) đặt trên mặt tường bằng vật liệu không cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4. Trong nhà kho, tại nơi làm việc của công nhân kiểm tra phân loại hàng hoá ngoài chiếu sáng chung, phải thiết kế điện chiểu sáng cục bộ.

6.5. Thiết kế mạng lưới thiết bị chiểu sáng cho gian kho phải phù hợp với yêu cầu bảo quản hàng hoá trong gian kho đó.

Trong nhà kho một tầng có chiều cao giá trên 5,5m, ngoài chiếu sáng chung cho lối đi giữa các giá hàng, phải đặt đèn trong ca bin của cần trục xếp chồng và đèn pha trên cần trục xếp chồng để chiếu sáng cục bộ cho các giá hàng. Trong lối đi giữa các giá hàng, cần đặt ổ cắm có điện áp đến 36V để cấp điện cho các đèn xách tay khi có yêu cầu sửa chữa.

6.6. Trong các gian kho bảo quản thc phẩm phải dùng đèn điện đặc biệt có chụp kín bảo vệ, loại trừ khả năng mảnh bóng đèn vỡ lẫn vào thực phẩm.

6.7. Trên thềm dỡ hàng phải đặt các ổ cắm có điện áp đến 36V, để cấp điện cho các đèn xách tay chiếu sáng trong toa xe lửa.

6.8. Các gian kho bảo quản hàng hoá cháy được với diện tích từ 100 đến 1000m2 hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được với diện tích từ 100 đến 1500m2, cũng như các hàng hoá trên bảo quản ở tầng hầm với diện tích từ  100 đến 700m2 phải trang bị hệ thống báo cháy tự động.

6.9. Thiết kế chống sét phải đảm bảo an toàn cho nhả kho, phù hợp với tiêu chuẩn chống sét hiện hành.

Phụ lục

Giải thích thuật ngữ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kho trong nhà sản xuất của xí nghiệp công nghiệp.

Trong xí nghệp, từng xưởng hoặc phân xưởng sản xuất được bố trí thành một hoặc nhiều nhà sản xuất nhưng phải tuân theo quy định của điều 3.8 trong tiêu chuấn này.

- Hàng kị nước: Hàng gặp nước bốc cháy như Barihyđrua BaH2, Canxihyđrua CaH2... hoặc các mặt hàng khi gặp nước sẽ không còn giá trị sử dụng.

- Cần trục xếp chống: Là loại cần trục chuyên dùng, bốc xếp hàng hoá trên các giá hàng trong nhà kho.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4317:1986 về kho tàng, trạm và đường ống dẫn xăng dầu - nhà kho nguyên tắc thiết kế cơ bản

Số hiệu: TCVN4317:1986
Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/1986
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4317:1986 về kho tàng, trạm và đường ống dẫn xăng dầu - nhà kho nguyên tắc thiết kế cơ bản

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…