Tên chỉ tiêu |
Loại vữa |
||
Xây |
hoàn thiện |
||
thô |
mịn |
||
1. Kích thước hạt cốt liệu lớn nhất (Dmax), không lớn hơn |
5 |
2,5 |
1,25 |
2. Độ lưu động (phương pháp bàn dằn), mm, - Vữa thường - Vữa nhẹ |
165 - 195 145 - 175 |
175 - 205 155 - 185 |
175 - 205 155 - 185 |
3. Khả năng giữ độ lưu động, % không nhỏ hơn - Vữa không có vôi và đất sét - Vữa có vôi hoặc đất sét |
65 75 |
65 75 |
65 75 |
4. Thời gian bắt đầu đông kết, phút, không nhỏ hơn |
150 |
150 |
150 |
5. Hàm lượng ion clo trong vữa, %, không lớn hơn |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
4.2 Vữa đóng rắn có các mác và cường độ chịu nén sau 28 ngày dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn, được quy định ở bảng 2.
Bảng 2 - Mác vữa và cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày đêm dưỡng hộ ở điều kiện chuẩn
Mác vữa
M 1,0
M 2,5
M 5,0
M 7,5
M 10
M 15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M 30
1. Cường độ chịu nén trung bình, tính bằng MPa (N/mm2), không nhỏ hơn
1,0
2,5
5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Xác định độ lưu động theo TCVN 3121-3 : 2003.
5.3 Xác định khả năng giữ độ lưu động theo TCVN 3121-8 : 2003.
5.4 Xác định thời gian bắt đầu đông kết theo TCVN 3121-9 : 2003.
5.5 Xác định cường độ chịu nén theo TCVN 3121-11 : 2003.
5.6 Xác định khối lượng thể tích mẫu vữa đóng rắn theo TCVN 3121-10 : 2003.
5.7 Xác định khối lượng ion clo trong vữa theo TCVN 3121-17 : 2003.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.1.1 Vữa tươi trộn sẵn tại các trạm trộn khi xuất xưởng phải có giấy xác nhận chất lượng của nhà sản xuất, bao gồm các thông tin: thể tích mẻ trộn, thành phần vữa, độ lưu động, thời gian bắt đầu đông kết, khả năng giữ độ lưu động, mác vữa, hướng dẫn sử dụng, ...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Bao gói
6.2.1 Bao vữa khô trộn sẵn được làm bằng vật liệu cách ẩm, đảm bảo bền, không rách vỡ trong quá trình vận chuyển.
6.2.2 Khối lượng mỗi bao do nhà sản xuất qui định là 5kg, 10kg, 20kg hoặc 50kg, nhưng sai lệch khối lượng phải đảm bảo không lớn hơn 2%.
6.3 Vận chuyển
Vữa tươi trộn sẵn tại trạm trộn được vận chuyển đến công trường bằng phương tiện chuyên dụng. Vữa khô trộn sẵn được vận chuyển đến nơi sử dụng bằng mọi phương tiện đảm bảo có che chắn, chống mưa và ẩm ướt.
6.4 Bảo quản
Vữa khô trộn sẵn được bảo quản trong xitéc chuyên dụng. Bao vữa khô được bảo quản trong kho có tường bao và mái che, nền kho phải khô ráo. Vữa khô trộn sẵn được bảo hành chất lượng 60 ngày, kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN4314:2003 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 21/07/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4314:2003 về Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video