Nhiệt độ dung dịch, 0C |
Số hiệu chỉnh tỉ trọng kế loại A |
Số hiệu chỉnh tỉ trọng kế loại B |
Nhiệt độ dung dịch, 0C |
Số hiệu chỉnh tỉ trọng kế loại A |
Số hiệu chỉnh tỉ trọng kế loại B |
10 10,5 11,0 11,5 12,0 12,5 13,0 13,5 14,0 14,5 15,0 15,5 16,0 16,5 17,0 17,5 18,0 18,5 19,0 19,5 20,0 |
-2,0 -1,9 -1,9 -1,8 -1,8 -1,7 -1,6 -1,5 -1,4 -1,3 -1,2 -1,1 -1,0 -0,9 -0,8 -0,7 -0,5 -0,4 -0,3 -0,1 -0,0 |
-0,0012 -0,0012 -0,0011 -0,0011 -0,0011 -0,0010 -0,0010 -0,0009 -0,0009 -0,0008 -0,0008 -0,0007 -0,0006 -0,0006 -0,0005 -0,0004 -0,0003 -0,0003 -0,0002 -0,0001 -0,000 |
20,5 21,0 21,5 22,0 23,0 23,5 24,0 24,5 25,0 25,5 26,0 26,5 27,0 27,5 28,0 28,5 29,0 29,5 29,5 30,0 |
+0,1 +,03 +0,5 +0,6 +0,8 +0,9 +1,1 +1,3 +1,5 +1,7 +1,9 +2,1 +2,2 +2,5 +2,6 +2,9 +3,1 +3,3 +3,5 +3,7 |
+0,0001 +0,0002 +0,0003 +0,0004 +0,0005 +0,0006 +0,0007 +0,0008 +0,0009 +0,0010 +0,0011 +0,0015 +0,0014 +0,0015 +0,0016 +0,0018 +0,0019 +0,0021 +0,0022 +0,0023 |
Bảng A.2 – Hệ số của nước ứng với các nhiệt độ từ 10 đến 400C
Nhiệt độ 0C
Hệ số nhớt, Poazơ
Nhiệt độ, 0C
Hệ số nhớt, Poazơ
10
11
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
16
17
18
19
20
21
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
25
0,01308
0,01272
0,01236
0,01208
0,01171
0,01140
0,01111
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01056
0,01050
0,01005
0,00981
0,00958
0,00936
0,00914
0,00894
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
29
30
31
32
33
34
35
36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
39
40
0,00874
0,00854
0,00836
0,00818
0,00801
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00768
0,00752
0,00737
0,00722
0,00718
0,00695
0,00681
0,00668
0,00656
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Quy tắc dùng toán đồ
A.2.1. Toán đồ Casagrande được thành lập theo công thức Stokes gồm 7 thang (xem hình vẽ). Kí hiệu các thang được trình bày trên hình vẽ.
Trước khi dùng toán đồ, phải tiến hành hiệu chỉnh nó bằng cách ghi lên phía phải của thang VII các trị số M, tức là mang trị M đặt đố diện với các trị HRtương ứng với chúng (ở phía trái của thang) tính theo công thức ở Điều 2.1 phụ lục này.
A.2.2. Khi xác định đường kính của các hạt theo tính toán đồ thị thì dùng sơ đồ đọc trên tỉ trọng kế được tiến hành theo thứ tự sau đây:
a) Đặt một cái thước lên thang III tại điểm ứng với khối lượng riêng của đất (r) và trên thang II tại điểm ứng với nhiệt độ (t0C) của huyền phù. Tìm giao điểm của đường thẳng đó với thang I.
b) Trên phía phải của thang VII tại điểm ứng với số đọc đã hiệu chỉnh trên tỷ trọng kế (với các số hiệu chỉnh cho nhiệt độ, cho mặt khum, cho đất phân tán), vạch một đường thẳng nối với một điểm trên thang VI ứng với thời gian đọc (T) và tìm giao điểm của đường thẳng đó với thang V (thang tốc độ chìm lắng của các hạt)
c) Vạch một đường thẳng nối các điểm đã tìm được trên thang I và thang V để tìm giao điểm của nó với thang IV. Giao điểm này chính là đường kính hạt (d) cần phải xác định.
...
...
...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4198:1995 về đất xây dựng - các phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng thí nghiệm
Số hiệu: | TCVN4198:1995 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1995 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4198:1995 về đất xây dựng - các phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng thí nghiệm
Chưa có Video