Tên phép thử |
Khối lượng mạt mẫu thí nghiệm |
1.Xác định thành phần khoáng vật
2. Xác định khối lượng riêng 3. Xác đinh khối lượng thể tích xốp và độ xốp 4. Xác đinh độ ẩm 5. Xác đinh hàm lượng cỡ hạt và mô đun độ lớn... 6. Xác đinh hàm lượng chung bùn, bụi sét 7. Xác đinh hàm lựơng sét... 8. Xác đinh hàm lượng tạp chết hữu cơ 9. Xác định hàm lượng sunfua trioxit (SO3) 10. Xác đinh hàm lượng mica... |
Đảm bảo khối lượng mẫu đối với từng cỡ hạt theo TCVN 338:86 0,03 5-10 (tuỳ theo hàm lượng sỏi chứa trong cát).
1 2 2 0,5 0,25 0,40 0,30 |
Thí dụ:
Dùng mẫu cát sau khi đã xác định khối lượng thể tích để xác định tiếp các chỉ tiêu hàm lượng cỡ hạt và hàm lượng chung bùn, bụi, sét.
Khối lượng cát còn lại được dùng làm mẫu lưu.
1.5. Mẫu cát được cân chính xác đến 0,1%.
1.6. Khối lượng không đổi của mẫu khi sấy trong tủ từ l05 đến 1100C, là khối lượng mà hiệu số giữa hai lần cân kế tiếp nhau, không lớn hơn 0,1% khối lượng mẫu. Thời gian hai lần cân kế tiếp nhau không nhỏ hơn 3 giờ.
1.7. Trước khi tiến hành thí nghiệm phải để các thiết bị thử, cát và nước có nhiệt độ phòng rồi mới thử.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 337:1986 về cát xây dựng - phương pháp lấy mẫu
Số hiệu: | TCVN337:1986 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 337:1986 về cát xây dựng - phương pháp lấy mẫu
Chưa có Video