Tên chỉ tiêu |
Vôi cục và vôi bột nghiền |
Vôi hydrat |
|||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 1 |
Loại 2 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1. Tốc độ tôi vôi, tính bằng phút: |
|
|
|
|
|
a. Tôi nhanh, không lớn hơn |
10 |
10 |
10 |
- |
- |
b. Tôi trung bình, không lớn hơn |
20 |
20 |
20 |
- |
- |
c. Tôi chậm, lớn hơn |
20 |
20 |
20 |
- |
- |
2. Hàm lượng MgO, tính bằng%, không lớn hơn |
5 |
5 |
5 |
- |
- |
3. Tổng hàm lượng (CaO + MgO) hoạt tính, tính bằng %, không nhỏ hơn |
88 |
80 |
70 |
67 |
60 |
4. Hàm lượng CO2, tính bằng %, không lớn hơn |
2 |
4 |
6 |
4 |
6 |
5. Hàm lượng mất khi nung, tính bằng %, không lớn hơn |
5 |
7 |
10 |
- |
- |
6. Độ nhuyễn của vôi tôi, tính bằng 1/kg, không nhỏ hơn |
2,4 |
2,0 |
1,6 |
- |
- |
7. Hàm lượng hạt không tôi được của vôi cục, tính bằng %, không lớn hơn |
5 |
7 |
10 |
- |
|
8. Độ mịn của vôi bột, tính bằng% không lớn hơn |
|
|
|
|
|
Trên sàng 0,063 |
2 |
2 |
2 |
6 |
8 |
Trên sàng 0,008 |
10 |
10 |
10 |
- |
- |
9. Độ ẩm, tính bằng %, không lớn hơn |
- |
- |
- |
6 |
6 |
Chú thích: Chỉ tiêu (7) chỉ áp dụng đối với vôi cục và chỉ tiêu (8) chỉ áp dụng với vôi bột.
3.1. Vôi canxi cho xây dựng được nghiệm thu theo từng lô, khối lượng mỗi lô không lớn hơn 60 tấn.
3.2. Lấy mẫu
3.2.1. Khối lượng mẫu để kiểm tra chất lượng của mỗi lô lấy không ít hơn 30kg đối với vôi cục và không ít hơn 20kg đối với vôi bột.
3.2.2. Mẫu được lấy ở 10 vị trí rải rác toàn lô với vôi cục và lấy ngẫu nhiên ở 10 bao rải rác toàn lô với vôi bột, sao cho các mẫu lấy ra đại diện cho toàn lô.
3.3. Các mẫu vôi sau khi lấy được đựng trong bao có lớp cách ẩm hoặc hộp kín và bảo quản nơi khô ráo.
3.4. Chuẩn bị mẫu.
3.4.1. Với vôi cục, mẫu được đập nhỏ qua sàng có đường kính lỗ 20 mm. Trộn đều rồi rút gọn bằng phương pháp chia tư lấy ra 5kg để xác định các chỉ tiêu độ nhuyễn, hàm lượng hạt không tôi, khối lượng thể tích vôi tôi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Với vôi bột, trộn đều rồi rút gọn bằng phương pháp chia tư lấy ra 300g cho vào bình thủy tinh kín. Mẫu còn lại đựng trong bao cách ẩm để thí nghiệm độ nhuyễn vôi tôi và hàm lượng hạt không tôi.
3.5. Dụng cụ hóa chất:
Cân có độ chính xác 0,1 g và 0,01 g;
Tủ sấy (150 ± 10°C);
Bếp điện;
Lò điện 1000°C;
Chén Platin;
Bình hút ẩm;
Cối sứ, cối mã não;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốc thủy tinh 1000ml;
Phễu thủy tinh;
Thùng tôi vôi;
Dụng cụ xác định tốc độ tôi;
Pipet;
Đồng hồ bấm giây;
Nhiệt kế thủy ngân;
Sàng có kích thước lỗ 0,063; 0,09; 0,008; 20 mm;
Axít clohyđríc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Xác định nhiệt độ tôi và tốc độ tôi
3.6.1. Dụng cụ:
Nhiệt kế thủy ngân 150°C; Nút cao su;
Bình cách nhiệt dày 50 - 60 mm;
Bình tam giác 150ml;
Mẫu thí nghiệm.
3.6.2. Tiến hành thử và tính kết quả
Cân 10g mẫu đã được chuẩn bị theo điều 3.4 cho vào bình tam giác đổ tiếp 20ml nước ở nhiệt độ 20°C rồi đậy ngay nút bình có gắn nhiệt kế, sau 30 giây lắc nhẹ bình mẫu, phải thường xuyên theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế. Cứ 1 phút đọc nhiệt độ 1 lần cho đến khi trong 3 phút nhiệt độ không tăng quá 1°C thì dừng thí nghiệm.
Nhiệt độ tôi là nhiệt độ đạt được thi dừng thí nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Xác định hàm lượng MgO
Theo TCVN 141: 1987. Xi măng, phương pháp phân tích hóa học.
3.8. Xác định hàm lượng (CaO + MgO) hoạt tính khi hàm lượng MgO trong vôi không lớn hơn 5%.
3.8.1. Tiến hành thí nghiệm
Lấy khoảng 4 - 5 g mẫu đã được chuẩn bị theo điều 3.4. dùng cối sứ hoặc cối mã não nghiền mịn. Cân 1 g mẫu nghiền (với vôi hydrat cần 1 - 1,2 gam).
Cho vào bình tam giác dung tích 250ml, cho tiếp 150ml nước cất và 15 - 20 hạt cườm thủy tinh vào bình rồi đậy bằng phễu thủy tinh và đun nóng trong 5 phút (không được đun sôi). Rửa thành bình và phễu bằng nước cất nóng rồi nhỏ 2 - 3 giọt phenolphtatein 1% vào dung dịch, chuẩn dung dịch bằng axít clohydric 1N tới khi mất màu hồng.
Sau 5 phút, dung dịch không xuất hiện lại màu hồng thì thí nghiệm kết thúc.
3.8.2. Tính kết quả
Tổng hàm lượng (CaO + MgO) hoạt tính trong vôi cục, vôi bột nghiền, tính bằng phần trăm, theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng hàm lượng (CaO + MgO) hoạt tính (λ) trong vôi hydrat, tính bằng phần trăm, theo công thức:
Trong đó:
Vo – là thể tích axít clohydric 1N tiêu tốn, tính bằng ml;
K – là hệ số hiệu chỉnh cho độ chuẩn của dung dịch axít clohydric 1N;
M – là khối lượng mẫu thí nghiệm, tính bằng g;
2,084 – là lượng canxi oxit tương ứng với 1 ml dung dịch HCl 1N nhân với 100
w – là độ ẩm của vôi hydrat, tính bằng % (theo điều 3.15).
3.9. Xác định hàm lượng nước thủy hóa của vôi chưa tôi và hàm lượng CO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1.1. Tiến hành thí nghiệm
Cân 1g đã được chuẩn bị theo điều 3.4. cho vào chén sứ hoặc chén platin đã được sấy khô đến khối lượng không đổi. Nung chén mẫu trong lò điện ở nhiệt độ 520 ± 20°C trong 2 giờ. Sau đó lẫy mẫu ra làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ trong phòng rồi cân chén mẫu.
3.9.1.2. Tính kết quả:
Hàm lượng nước thủy hóa (N), tính bằng phần trăm theo công thức
Trong đó:
G1 - là khối lượng mẫu trước khi nung, tính bằng gam;
G2 - là khối lượng mẫu sau khi nung, tính bằng gam;
3.9.2. Xác định hàm lượng CO2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng luôn chén mẫu vừa xác định hàm lượng nước thủy hóa ở điều 3.9.1. cho vào lò nung tiếp ở nhiệt độ 975 ± 25°C trong 1 giờ. Mẫu lấy ra làm nguội trong bình hút ẩm tới nhiệt độ trong phòng, rồi cân lại chén mẫu.
3.9.2.2. Tính kết quả:
Trong đó:
G1 - là khối lượng mẫu trước khi nung, tính bằng gam;
G2 - là khối lượng mẫu sau khi nung ở 520 ± 20°C, tính bằng g;
3 3.10. Xác định lượng
mất khi nung 3.10.1. Tiến hành thí
nghiệm và tính kết quả ... ... ... MKN
= N + CO2 Trong đó: N là hàm lượng nước
thủy hóa, tính bằng %; CO2 là
hàm lượng CO2, tính bằng
%; 3.11. Xác định lượng
nước cần thiết để tôi và độ nhuyễn của vôi tôi. 3.11.1. Dụng cụ để
tôi vôi Dụng cụ để tôi vôi là
một hộp gỗ trong có lót tôn tráng kẽm, đáy hộp tròn có diện tích 1.000 cm2, chiều cao
hộp 40 cm. Hộp có nắp đậy và hai quai cầm. 3.11.2. Tiến hành thử
và tính kết quả Cân 5 kg mẫu đã được
chuẩn bị theo điều 3.4. rồi rải đều vào đáy hộp tôi vôi. Đổ từ 8 – 12
lít nước vào hộp, dùng thanh gỗ quấy đều và san bằng mặt mẫu. ... ... ... Lấy tổng lượng nước đổ
vào trừ lượng nước rút ra, ta được lượng nước cần thiết để tôi. Đo chiều cao hồ vôi
theo phương pháp thẳng đứng bằng thước có vạch sẵn. Mỗi cm chiều cao đo được tương
ứng với 1 lít vôi tôi. Chiều cao đo được tính bằng cm chia cho 5 thì được độ
nhuyễn của vôi tôi. Độ nhuyễn vôi tôi là
thể tích vôi tôi thu được 1 kg vôi cục. 3.12. Xác định khối lượng
thể tích của vôi tôi Khuấy đều 1 – 2 phút
vôi đã tôi ở điều 3.11. Sau đó cho vào bình có thể tích 1 lít đã được cân sẵn.
Vôi tôi cho vào bình làm 3 lần và sau mỗi lần lắc nhẹ bình để vôi tôi được phân bố
đều. Khi đủ 1 lít thì đem cân cả bình lẫn vôi. Hiệu số khối lượng bình
có vôi và khối lượng bình không là khối lượng thể tích của vôi tôi. 3.13. Xác định hàm lượng
hạt không tôi Khuấy đều 1 – 2 phút
vôi đã tôi ở điều 3.11, rồi cân một lượng vôi tương ứng với 1 kg vôi chưa tôi,
cho nước vào làm loãng và khuấy đều. Tiếp đó dùng nước rửa vôi tôi trên sàng có
kích thước lỗ 0,063 mm đến khi nước qua sàng hết đục. Sấy phần còn lại trên
sàng ở nhiệt độ 105 ± 5°C đến khối
lượng không đổi. Hàm lượng hạt không
tôi (Kt), tính bằng
phần trăm (%), theo công thức: ... ... ... Trong đó: G – là khối lượng
phần còn lại trên sàng, tính bằng g; 1000 là 1kg vôi chưa
tôi, tính bằng g; 3.14. Xác định độ mịn
của vôi bột Cân 50g vôi bột đã được
chuẩn bị theo điều 3.4 đã được sấy ở 105 ± 5°C đến khối lượng không đổi. Dùng
sàng có kích thước lỗ 0,063mm và 0,008mm sàng mẫu đến khi lượng lọt qua sàng
không lớn hơn 0,1g trong 1 phút. Cân phần còn lại trên mỗi sàng. Độ mịn của vôi bột,
tính bằng phần trăm (%), theo công thức: Trong đó: G – là khối lượng
phần còn lại trên mỗi sàng, tính bằng g; ... ... ... 3.15. Xác định độ ẩm
của vôi hydrat Cân 10 g mẫu đã được
chuẩn bị theo điều 3.4, cho vào chén sấy đã được sấy khô đến khối lượng không
đổi. Đặt chén vào tủ sấy và sấy ở 105 ± 5°C khoảng 2 giờ đến khối lượng không đổi. Dưới
chén đựng mẫu có đặt 1 khay vôi nhuyễn để khử CO2 trong
không khí. Sau khi sấy đậy chén lại và lấy ra làm nguội trong bình hút ẩm đến
nhiệt độ trong phòng rồi cân. Độ ẩm của vôi hydrat
(w) tính bằng phần trăm, theo công thức: Trong đó: G – là khối lượng mẫu
trước khi sây, tính bằng g; G1 – là khối lượng
mẫu sau khi sấy, tính bằng g. 4. Bao gói,
vận chuyển và bảo quản 4.1. Vôi phải được
bao gói, vận chuyển, bảo quản trong điều kiện không tiếp xúc với môi trường ẩm ướt. ... ... ... 4.3. Vôi bột được bao
gói trong các bao có lớp cách ẩm hoặc chứa trong các thùng kín. Trên bao, thùng chứa
vôi phải ghi rõ: Tên xí nghiệp sản
xuất; Loại vôi; Khối lượng sản phẩm; Số hiệu và kí hiệu tiêu
chuẩn này. 4.4. Thiết bị vận
chuyển vôi phải được che mưa và không được chở chung với các loại hóa chất. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2231:1989 về vôi canxi cho xây dựng Văn bản đang xem Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2231:1989 về vôi canxi cho xây dựng Chưa có Video
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu:
TCVN2231:1989
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành:
***
Người ký:
***
Ngày ban hành:
01/01/1989
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết