Số hiệu của dung dịch quy định |
Dung dịch tiêu chuẩn, ml |
Axit clohidric, (ml) |
Lượng chứa trong 100 ml dung dịch quy định |
||||
Natri clorua |
Nhôm nitrat |
Canxi clorua |
Sắt clorua |
Natri oxit (mg) |
Kali oxit (mg) |
||
Dung dịch kiểm tra |
10,00 |
15 |
10 |
10 |
1 |
3,000 |
20,000 |
1 2 3 4 5 6 7 |
1,25 2,50 3,75 5,00 6,25 7,50 8,75 |
15 15 15 15 15 15 15 |
10 10 10 10 10 10 10 |
10 10 10 10 10 10 10 |
1 1 1 1 1 1 1 |
0,375 0,750 1,125 1,500 1,875 2,250 2,625 |
2,500 5,000 7,500 10,000 12,500 15,000 17,500 |
Bảo quản các dung dịch tiêu chuẩn trong bao bì làm bằng polietylen.
Trước hết phải hiệu chỉnh quang kế ngọn lửa và khi đó phải điều chỉnh quang kế sao cho độ chỉ của điện kế tương ứng với toàn bộ thang chia độ hoặc chỉ một phần cần xác định của nó. Khi kiểm tra bằng nước, điện kế phải chỉ ở độ chia 0. Sau đó, phun từ từ dung dịch quy định và đặt kính lọc sáng của natri và kali vào máy, điều chỉnh độ chỉ tương ứng của điện kế.
Tiến hành ba phép đo cho mỗi dung dịch và mỗi kính lọc.
Dựng đồ thị theo giá trị trung bình của các giá trị đo được, đặt lên trục tung chỉ số trên thang chia độ của điện kế và trên trục hoành - hàm lượng natri oxit và kali oxit chứa trong 100 ml dung dịch, tính bằng mg.
Trước khi xác định trên đồ thị chuẩn phải kiểm tra trước bằng một vài dung dịch đã biết nồng độ.
2.10.4. Tính kết quả
Hàm lượng natri oxit hoặc kali oxit (X10), tính bằng phần trăm, theo công thức:
X10 =
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G - lượng cân mẫu, tính bằng mg.
Chênh lệch giữa kết quả của hai phép xác định song song không được quá 0,3 % tuyệt đối.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1837:1976 về Trường thạch - Phương pháp phân tích hóa học
Số hiệu: | TCVN1837:1976 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1976 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1837:1976 về Trường thạch - Phương pháp phân tích hóa học
Chưa có Video