Tên các chỉ tiêu |
Loại A |
Loại B |
1. Kích thước lớn nhất của cục trường thạch tính bằng mm. |
Từ 10 - 70 |
Từ 10 - 150 |
2. Màu sắc |
Màu trắng hoặc trắng phớt hồng |
Màu trắng đục, xám đục hoặc phớt xanh đục |
3. Lượng thạch anh tự do, tính bằng %, không lớn hơn |
8 |
15 |
4. Lượng mica, tính bằng %, không lớn hơn |
0,5 |
0,9 |
1.2 Thành phần hóa học của trường thạch phải theo đúng các yêu cầu quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Tên các chỉ tiêu
Mức
Loại A
Loại B
1. Hàm lượng silic dioxit, tính bằng %, không lớn hơn
75
2. Hàm lượng nhôm oxit tính bằng %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Từ 14 - 16
3. Hàm lượng sắt oxit, tính bằng %, không lớn hơn
0,5
0,8
4. Hàm lượng canxi oxit, tính bằng %, không lớn hơn
1,2
5. Hàm lượng magie oxit, tính bằng %, không lớn hơn
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhỏ hơn
9
Từ 7 - 9
7. Hàm lượng chất bốc khi nung tính bằng %, không lớn hơn
1,0
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1 Lấy mẫu
2.1.1. Chất lượng trường thạch được xác định qua việc phân tích mẫu trung bình lấy ở mỗi lô hàng.
2.1.2 Lô hàng là lượng trường thạch khai thác tại một địa phương thuộc cùng một loại, cùng một lần giao nhận và được quy định theo sự thỏa thuận, giữa các bên hữu quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiền lượng mẫu vừa mới nhận được cho đến kích thước hạt 1 - 2 mm và bằng phương pháp chia tư lấy một lượng mẫu không ít hơn 200 g. Lại nghiền mẫu cho đến kích thước hạt 0,2 mm và giảm lượng mẫu cho đến khi còn 50 - 60 g. Chia mẫu thành hai phần, một phần đưa vào phòng thí nghiệm để phân tích, phần còn lại gói vào bao giấy dày hoặc đựng vào lọ kín có nút mài và lưu trong hai tháng để phân tích trọng tài khi có tranh chấp. Trên mẫu lưu phải ghi rõ: tên cơ sở sản xuất; tên sản phẩm; số hiệu của lô hàng; ngày lấy mẫu; tên người lấy mẫu và người phân tích mẫu.
2.1.4 Khi kết quả phân tích không đạt theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, dù chỉ một chỉ tiêu cũng phải tiến hành phân tích lại với lượng mẫu gấp đôi lấy tại chính lô hàng đó. Kết quả lần thứ hai là kết quả cuối cùng.
2.2 Xác định màu sắc, kích thước cục và hàm lượng tạp chất
2.2.1 Màu sắc của trường thạch được xác định bằng mắt thường và bằng cách so sánh với mẫu chuẩn. Kích thước cục trường thạch được xác định bằng sàn và dùng thước đo.
2.2.2 Hàm lượng thạch anh tự do có trong trường thạch được xác định bằng cách sau: nghiền khoảng 100 g mẫu cho đến kích thước hạt từ 2 - 4 mm, rửa sạch và sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 105 - 110oC trong 1 - 1 giờ. Sau đó, lấy mẫu ra, để nguội, cân khoảng 10 g mẫu, tiến hành phân loại trường thạch và hạt thạch anh bằng mắt thường hay bằng kính phóng đại. Loại bỏ các hạt pecmatit và không tính vào kết quả xác định.
Các hạt trường thạch thường có màu trắng đục, phớt hồng hoặc xám nên dễ phân biệt với hạt thạch anh.
Cân lượng hạt trường thạch và thạch anh trên cân kỹ thuật với độ chính xác đến 0,01 g.
Lượng thạch anh tự do (X1), tính bằng phần trăm trong mỗi mẫu đem phân tích, theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - khối lượng của hạt thạch anh, tính bằng g;
G - khối lượng của hạt trường thạch, tính bằng g;
2.2.3 Hàm lượng mica trong trường thạch được xác định bằng cách sau: cân khoảng 3 kg trường thạch, sau đó dùng búa gè và tách các mảnh mica có trong trường thạch cho đến kích thước hạt 2 - 4 mm. Nhập chung các mảnh mica tách được và đem cân trên cân kỹ thuật với độ chính xác đến 0,01 g.
Lượng mica trong trường thạch (X2), tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
P - khối lượng mica thu được, tính bằng g;
G - lượng cân mẫu, tính bằng g;
2.2.4 Tiến hành xác định lượng thạch anh tự do và lượng mica trong trường thạch với số lượng mẫu thử không ít hơn 2. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của các kết quả xác định được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành xác định thành phần hóa học của trường thạch theo TCVN 1837 - 76.
3. VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1 Phải bảo quản trường thạch ở những nơi sạch, tránh lẫn các tạp chất và các loại quặng khác.
3.2 Cho phép vận chuyển trường thạch dạng cục bằng mọi phương tiện vận tải.
3.3 Mỗi lô trường thạch phải kèm theo giấy chứng nhận chất lượng ghi rõ:
tên cơ sở khai thác;
tên và loại sản phẩm;
kết quả kiểm tra;
ngày giao hàng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số hiệu của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1836::1976 về Trường thạch
Số hiệu: | TCVN1836::1976 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1976 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1836::1976 về Trường thạch
Chưa có Video