Ký hiệu |
Đơn vị |
Mô tả |
Điều viện dẫn |
A5 |
% |
Độ giãn dài tương đối sau khi đứt |
7.1, 8.1 |
Agt |
% |
Độ giãn dài tổng ứng với lực lớn nhất |
7.1, 8.1 |
S0 |
mm2 |
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa |
Điều 5, 8.1 |
d |
mm |
Đường kính danh nghĩa của thanh |
Điều 5, 8.1, 8.2, Điều 9 |
fk |
— |
Giá trị đặc trưng quy định |
11.3.2.3.1 |
k, k' |
— |
Chỉ số so sánh |
11.3.2.3.1 |
mn |
— |
Giá trị trung bình của n giá trị riêng |
11.3.2.3.1 |
n |
— |
Số giá trị riêng |
11.3.2.3.1 |
ReH |
MPa |
Giới hạn chảy trên |
7.1 |
Rm |
MPa |
Giới hạn bền kéo |
7.1 |
Rp0,2 |
MPa |
Giới hạn chảy quy ước 0,2 %, với độ giãn dài không tỷ lệ |
7.1 |
sn |
— |
Độ lệch chuẩn đối với n giá trị riêng |
11.3.2.3.1 |
xi |
— |
Giá trị riêng |
11.3.2.3.1 |
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
4.1
Phân tích mẻ nấu (Cast analysis)
Phân tích thành phần hóa học của mẫu đại diện cho mẻ nấu do nhà sản xuất thực hiện theo quy trình riêng của họ.
4.2
Chương trình đánh giá sự phù hợp (Comformity assessment scheme)
Hệ thống đánh giá sự phù hợp liên quan đến các đối tượng đánh giá sự phù hợp cụ thể, có cùng yêu cầu cụ thể, nguyên tắc và thủ tục cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Chương trình đánh giá sự phù hợp có thể được thực hiện ở cấp quốc tế, quốc gia hoặc địa phương.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3
Giá trị đặc trưng (Characteristic value)
Giá trị xác suất quy định với giả thiết số lần thử là vô hạn.
CHÚ THÍCH 1: Tương đương với “vùng phân bố” được định nghĩa trong ISO 3534-1.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị danh nghĩa được sử dụng như giá trị đặc trưng trong một số trường hợp.
4.4
Phân tích sản phẩm (Product analysis)
Phân tích thành phần hóa học được tiến hành trên sản phẩm.
5 Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cung cấp và phương thức đóng bó phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua. Sai lệch cho phép của chiều dài thanh cung cấp từ xưởng cán là mm.
CHÚ THÍCH: Chiều dài cung cấp thông thường của các thanh thẳng là 11,7 m.
Bảng 2 - Kích thước, khối lượng 1 m dài và sai lệch cho phép
Đường kính thanh danh nghĩa
d
mm
Diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa a
S0
mm2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu b
kg/m
Sai lệch cho phép c
%
6
28,3
0,222
± 8
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,395
± 8
10
78,5
0,617
± 6
12
113
0,888
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
154
1,21
± 5
16
201
1,58
± 5
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
± 5
20
314
2,47
± 5
22
380
2,98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
490,9
3,85
± 4
28
615,8
4,83
± 4
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,31
± 4
36
1017,9
7,99
± 4
40
1256,6
9,86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a S0 = 0,785 4 x d2
b Khối lượng theo chiều dài = 7,85 x 10-3 x S0
c Sai số cho phép đối với một thanh đơn.
Thành phần hóa học của thép, được xác định bằng phân tích mẻ nấu, phải phù hợp với Bảng 3.
Sai lệch cho phép khi phân tích sản phẩm so với phân tích mẻ nấu nêu trong Bảng 3 được quy định trong Bảng 4.
Bảng 3 - Thành phần hóa học dựa vào phân tích mẻ nấu - Giá trị lớn nhất tính bằng phần trăm khối lượng
Mác thép
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
P
S
CB240-T
—
—
—
0,050
0,050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
—
0,050
0,050
CB400-T
0,30
0,55
1,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
Bảng 4 - Thành phần hóa học dựa vào phân tích sản phẩm - Sai số cho phép của phân tích sản phẩm tính theo phần trăm khối lượng
Các nguyên tố
Giá trị lớn nhất quy định trong phân tích tại Bảng 3, %
Sai số cho phép của phân tích sản phẩm từ các giới hạn quy định của phân tích mẻ nấu tại Bảng 3, %
C
> 0,25
+ 0,03
Si
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,05
Mn
≤ 1,65
+ 0,06
P
≤ 0,05
+ 0,008
S
≤ 0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Các đặc trưng khi thử kéo
Việc thử kéo phải được tiến hành phù hợp với 8.1.
Vật liệu thử phải phù hợp với các yêu cầu về giới hạn bền kéo quy định trong Bảng 5.
Trong tiêu chuẩn này, giá trị đặc trưng (nếu không có giá trị nào khác) thấp hơn hoặc cao hơn giới hạn của phạm vi dung sai thống kê với xác suất là 90 % (1 - α = 0,90) mà 95 % (p = 0,95) các giá trị là bằng hoặc trên giới hạn dưới này, hay bằng hoặc dưới giới hạn cao hơn này tương ứng. Định nghĩa này có liên quan tới mức chất lượng dài hạn của hoạt động sản xuất.
Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy, giới hạn chảy quy ước 0,2 % (Rp0,2) phải được xác định.
Bảng 5 - Cơ tính
Loại thép
Giá trị quy định của giới hạn chảy trên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị quy định của giới hạn bền kéo
Rm, MPa
Giá trị đặc trưng quy định của độ giãn dài
Giá trị quy định của độ giãn dài, %
Nhỏ nhất
Nhỏ nhất
A5
Nhỏ nhất
Agt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB240-T
240
380
20
2
CB300-T
300
440
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
16
8
7.2 Tính chịu uốn
Sau khi thử theo 8.2, thanh thép không được gãy, nứt ngang có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
8.1 Thử kéo
Thử kéo được tiến hành phù hợp với TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định độ giãn dài tổng ứng với lực lớn nhất, Agt, phải đánh dấu các khoảng cách bằng nhau trên chiều dài bất kỳ của mẫu thử. Khoảng cách giữa các dấu là 20 mm, 10 mm hoặc 5 mm tùy thuộc vào đường kính thanh thép.
Để xác định các tính chất kéo, phải sử dụng diện tích mặt cắt ngang danh nghĩa của thanh thép.
8.2 Thử uốn
Thử uốn được tiến hành phù hợp với TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
Mẫu thử được uốn đến góc từ 160 ° đến 180 ° bằng gối uốn được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Đường kính gối uốn dùng cho thử uốn
Kích thước tính bằng milimét
Mác thép
Đường kính danh nghĩa, d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB240-T
CB300-T
d ≤ 40
2d
CB400-T
d ≤ 16
16< d ≤ 40
3d
5d
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đối với đường kính lớn hơn 40 mm, đường kính gối uốn trong thử uốn phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua.
8.3 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học được xác định theo TCVN 8998 (ASTM E 415).
Khi có tranh chấp về phương pháp phân tích, thành phần hóa học phải được xác định bằng phương pháp trọng tài thích hợp được quy định trong ISO/TR 9769.
Trong tiêu chuẩn này, các thanh thép tròn trơn phải được ký hiệu quy ước theo thứ tự sau đây:
a) Thép làm cốt bê tông;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Đường kính danh nghĩa tính bằng milimét theo Bảng 2;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Thép cốt bê tông TCVN 1651-1 - 12 CB240-T.
Mỗi bó thép phải có một nhãn ghi tên nhà sản xuất, số hiệu của tiêu chuẩn này, mác thép, đường kính danh nghĩa, số lô sản phẩm, tháng, năm sản xuất, số của mẻ nấu hoặc các số liệu có liên quan đến các phép thử và tên của nước sản xuất.
11.1 Quy định chung
Chứng nhận và kiểm tra thép cốt bê tông phải được thực hiện;
a) Theo chứng chỉ sau một chương trình đánh giá sự phù hợp; hoặc
b) theo một phép thử của việc cung cấp đặc biệt.
11.2 Chương trình đánh giá sự phù hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Phép thử chấp nhận của việc cung cấp đặc biệt
11.3.1 Quy định chung
Các điều khoản liên quan đến bản chất, phạm vi và đánh giá của các phép thử chấp nhận về việc cung cấp loại thép làm cốt bê tông không phải là đối tượng của một chương trình đánh giá sự phù hợp được nêu tại 11.3.2 và 11.3.3.
Phép thử chấp nhận về việc cung cấp đặc biệt phải được thực hiện theo 11.3.2.
Khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua thì có thể sử dụng 11.3.3.
11.3.2 Thẩm định các giá trị đặc trưng
11.3.2.1 Tổ chức
Các phép thử phải được tổ chức và thực hiện theo sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người mua có xét đến các quy định quốc gia của nước mua hàng.
11.3.2.2 Phạm vi lấy mẫu và thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử được lấy từ các lô thử như sau:
a) hai mẫu thử từ các thanh khác nhau để thử thành phần hóa học (phân tích sản phẩm);
b) tối thiểu 15 mẫu thử (nếu thích hợp thì lấy 60 mẫu thử, xem 11.3.2.3.1) từ các thanh khác nhau để thử tất cả các tính chất khác được quy định trong tiêu chuẩn này.
11.3.2.3 Đánh giá các kết quả
11.3.2.3.1 Kiểm tra theo dấu hiệu định lượng
Đối với các tính chất được quy định là các giá trị đặc trưng thì phải xác định những giá trị sau:
a) tất cả các giá trị riêng, xi, của 15 mẫu thử (n = 15);
b) giá trị trung bình, m15 (với n = 15);
c) sai lệch chuẩn, s15 (với n = 15).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m15 – 2,33 x s15 ≥ ¦k (1)
trong đó
¦k là giá trị đặc trưng quy định;
2,33 là giá trị của chỉ số chấp nhận k, với n = 15 và tỷ lệ hỏng 5 % (p = 0,95) với xác suất 90 % (1 - α = 0,90).
(2)
Nếu điều kiện nêu trên không được thỏa mãn thì chỉ số
(3)
được xác định từ các kết quả thử sẵn có. Nếu k' ≥ 2 thì phép thử có thể tiếp tục. Trong trường hợp này phải thử 45 mẫu tiếp theo lấy từ các thanh khác nhau trong lô thử, như vậy có tổng số 60 kết quả thử (n = 60).
Lô thử được coi là thỏa mãn các yêu cầu nếu điều kiện nêu dưới đây được thỏa mãn với tất cả các tính chất:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó 1,93 là giá trị của chỉ số chấp nhận, k, đối với n = 60 và tỷ lệ hỏng bằng 5 % (p = 0,95) với xác suất bằng 90 % (1 - α = 0,90).
11.3.2.3.2 Kiểm tra theo dấu hiệu loại trừ
Khi các tính chất thử được quy định như giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất thì tất cả các kết quả được xác định trên 15 mẫu thử phải thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm. Trong trường hợp này lô thử được đánh giá là thỏa mãn các yêu cầu.
Các phép thử có thể tiếp tục khi nhiều nhất có hai kết quả không phù hợp điều kiện. Trong trường hợp này phải thử 45 mẫu thử tiếp theo từ các thanh khác nhau trong lô thử như vậy sẽ có tổng số 60 kết quả thử. Lô thử thỏa mãn các yêu cầu nếu có nhiều nhất 2 trong số 60 kết quả không thỏa mãn các điều kiện này.
11.3.2.3.3 Thành phần hóa học
Cả hai mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
11.3.3 Kiểm tra các giá trị nhỏ nhất/lớn nhất được quy định
Các phép thử phải được tiến hành như sau:
a) Các thanh của cùng một mẻ đúc phải thuộc một nhóm. Cứ 50 tấn hay một phần của nó phải tiến hành một lần thử kéo và một lần thử uốn / thử uốn lại cho một loại đường kính;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Mỗi mẻ nấu phải tiến hành phân tích mẻ nấu một lần để kiểm tra thành phần hóa học (Điều 6). Các mẫu phải được lấy theo TCVN 1811 (ISO 14284);
d) Nếu bất kỳ một kết quả thử nào không thỏa mãn các yêu cầu thì có thể tiến hành thử lại theo TCVN 4399 (ISO 404);
e) Nhà sản xuất phải nộp một bản báo cáo kết quả thử nêu lên rằng các sản phẩm cung cấp thỏa mãn các tính chất hóa học và cơ học được quy định trong các Điều 6 và Điều 7 và một bản khẳng định rằng các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này cũng được thỏa mãn.
11.3.4 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Ký hiệu thép làm cốt bê tông theo tiêu chuẩn này;
b) Chi tiết mác (trên thẻ, sơn, v.v...);
c) Thời gian thử;
d) Khối lượng của lô thử;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất.
[2] ISO 16020, Steel for the reinforcement and prestressing of concrete - Vocabulary (Thép làm cốt bê tông và đúc bê tông dự ứng lực - Từ vựng).
[3] TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2), Tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan - Từ vựng chung.
[4] ISO 6935-1, Steel for reinforcement of concrete - Part 1: Plain bars (Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn).
[5] JIS G 3112:2010, Steel bars for concrete reinforcement (Thép thanh làm cốt bê tông).
[6] GB 1499.1-2008, Steel for reinforcement of concrete - Part 1: Hot rolled plain bars (Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn cán nóng).
4 Terms and definitions
For the purposes of this document, the following terms and definitions apply.
4.1
cast analysis
chemical analysis representative of the cast determined by the steelmaker in accordance with his own procedures.
4.2
conformity assessment scheme
certification system as related to specified objects of conformity assessment to which the same particular standards and rules, and the same procedure, apply
NOTE 1: A conformity assessment scheme may be operated at an international, national or sub-national level.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3
characteristic value
value having a prescribed probability of not being attained in a hypothetical unlimited test series.
NOTE 1: Equivalent to fractile, which is defined in ISO 3534-1.
NOTE 2: A nominal value is used as the characteristic value in some circumstances.
4.4
product analysis
chemical analysis carried out on the product.
5 Dimensions, masses per unit length and permissible deviations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Delivery length should be agreed between the manufacturer and purchaser. Permissible deviation on delivery length from rolling mill shall be mm.
NOTE: The preferred delivery length of straight bars is 11,7 m.
Table 2 - Dimensions, mass per unit length and permissible deviations
Nominal bar diameter
d
mm
Nominal cross-sectional area a
S0
mm2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Requirement b
kg/m
Permissible deviation c
%
6
28,3
0,222
± 8
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,395
± 8
10
78,5
0,617
± 6
12
113
0,888
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
154
1,21
± 5
16
201
1,58
± 5
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
± 5
20
314
2,47
± 5
22
380
2,98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
490,9
3,85
± 4
28
615,8
4,83
± 4
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,31
± 4
36
1017,9
7,99
± 4
40
1256,6
9,86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a S0 = 0,785 4 x d2
b Mass per unit length = 7,85 x 10-3 x S0
c Permissible deviation refers to a single bar.
6 Chemical composition
The chemical composition of the steel, as determined by cast analysis, shall conform to Table 3.
The permissible deviation of the product analysis relative to the cast analysis as specified in Table 3 are given in Table 4.
Table 3 - Chemical composition based on cast analysis - Maximum values of mass fractions, in percentage
Steel grade
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
P
S
CB240-T
—
—
—
0,050
0,050
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
—
—
0,050
0,050
CB400-T
0,30
0,55
1,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
Table 4 - Chemical composition based on product analysis - Permissible deviation of the product analysis in percentage by mass
Elements
Specified maximum value in cast analysis in Table 3, %
Permissible deviation in product analysis from the specified limits of the cast analysis in Table 3, %
C
> 0,25
+ 0,03
Si
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,05
Mn
≤ 1,65
+ 0,06
P
≤ 0,05
+ 0,008
S
≤ 0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Mechanical properties
7.1 Tensile properties
The tensile test shall be performed in accordance with 8.1.
The material shall conform to the requirements for tensile properties specified in Table 5.
In the context of this standard, the characteristic value is (unless otherwise indicated) the lower or upper limit of the statistical tolerance interval at which there is a 90 % probability (1 − α = 0,90) that 95 % (p = 0,95) of the values are at or above this lower limit, or are at or below this upper limit, respectively. This definition refers to the long-term quality level of production.
If a yield phenomenon is not present, the 0,2 % proof strength (Rp0,2) shall be determined.
Table 5 - Tensile properties
Ductility class
Specified Ductility
properties characteristic value of upper yield strength
ReH, MPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm, MPa
Specified characteristic value of elongation
Specified value of elongation, %
Minimum
Minimum
A5
Minimum
Agt
Minimum
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
380
20
2
CB300-T
300
440
16
CB400-T
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
16
8
7.2 Bending properties
After testing in accordance with 8.2, the bar shall show neither rupture nor cracks visible to a person of normal or corrected vision.
8 Testing
8.1 Tensile test
The tensile test shall be carried out in accordance with TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
For the determination of percentage elongation after fracture, A5, the original gauge length shall be 5 times the nominal diameter.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For determination of tensile properties, the nominal cross-sectional area of the bar shall be used.
8.2 Bend test
The tensile test shall be carried out in accordance with TCVN 7937-1 (ISO 15630-1).
The test piece shall be bent to an angle between 160° and 180° over a mandrel of the diameter specified in Table 6.
Table 6 - Mandrel diameter to be used for the bend test
Dimensions in millimeters
Steel grade
Nominal diameter, d
Mandrel diameter a, b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CB300-T
d ≤ 40
2d
CB400-T
d ≤ 16
16< d ≤ 40
3d
5d
a By agreement between the manufacturer and purchaser, larger mandrel diameters may be used.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Chemical analysis
The chemical composition is determined in accordance with TCVN 8998 (ASTM E 415).
In case of dispute about the analytical method, the chemical composition shall be determined by an appropriate referee method specified in ISO/TR 9769.
9 Designation
Plain bars according to this standard shall be designated in the following order:
a) reinforcing steel;
b) a reference to this standard;
c) nominal diameter, in millimeters, according to Table 2;
d) steel grade.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Marking
Each bundle of bars shall have a label stating the name of the manufacturer, a reference to this standard, the steel grade, the nominal diameter, the batch number, the date of manufacturing, the cast number or reference related to test record and country of origin.
11 Evaluation of conformity
11.1 General
Certification and inspection of reinforcement shall be performed;
a) in accordance with a certification scheme monitored by an external body; or
b) according to acceptance testing of a specific delivery.
11.2 Certification scheme
In the case of a certification scheme, certification and inspection shall be performed in accordance with TCVN 7938 (ISO 10144).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1 General
Provisions regarding the nature, extent and evaluation of acceptance testing on deliveries of reinforcing steel not subject to a certification scheme are given in 11.3.2 and 11.3.3.
Acceptance testing of a specific delivery shall be performed according to 11.3.2.
By agreement between the manufacturer and purchaser, 11.3.3 may be used.
11.3.2 Verification of characteristic values
11.3.2.1 Organization
The tests shall be organized and carried out according to an agreement between the purchaser and manufacturer, taking into consideration the national rules of the receiving country.
11.3.2.2 Extent of sampling and testing
For the purpose of testing, the delivery shall be subdivided into test units with a maximum mass of 50 t or a fraction thereof. Each test unit shall consist of products of the same steel grade and the same nominal diameter from the same cast. The manufacturer shall confirm in the test report that all samples in the test unit originate from the same cast. The chemical composition (cast analysis) shall be stated in this test report.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) two test pieces from various bars, for testing the chemical composition (product analysis);
b) a minimum of 15 test pieces (if appropriate, 60 test pieces, see 11.3.2.3.1) from various bars for testing all other properties specified in this standard.
11.3.2.3 Evaluation of the results
11.3.2.3.1 Inspection by variables
For properties which are specified as characteristic values, the following shall be determined:
a) all individual values xi of the 15 test pieces (n = 15);
b) the mean value m15 (for n = 15);
c) the standard deviation s15 (for n = 15).
The test unit corresponds to the requirements, if the condition stated below is fulfilled for all properties:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
where
¦k is the specified characteristic value;
2,33 is the value for the acceptability index k for n = 15 for a failure rate of 5 % (p = 0,95) at a probability of 90 % (1 − α = 0,90).
(2)
If the condition stated above is not fulfilled, the index
(3)
is determined from the test results available. Where k' ≥ 2, testing can be continued. In this case, 45 further test pieces shall be taken and tested from different bars in the test unit, so that a total of 60 test results are available (n = 60).
The test unit shall be considered to comply with the requirements, if the condition stated below is fulfilled for all properties:
m60 – 1,93 x s60 > ¦k (4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2.3.2 Inspection by attributes
When testing properties are specified as maximum or minimum values, all results determined on the 15 test pieces shall comply with the requirements of the product standard. In this case, the test unit shall be considered to comply with the requirements.
The tests may be continued when at most 2 results not conforming to the conditions occur In this case, 45 further test pieces from various bars in the test unit shall be tested, so that a total of 60 test results are available. The test unit complies with the requirements, if not more than 2 of the 60 results do not conform to the conditions.
11.3.2.3.3 Chemical composition
Both test pieces shall comply with the requirements in this standard.
11.3.3 Verification of specified minimum/maximum values
Tests shall be carried out according to the following.
a) Bars of the same cast shall constitute one group. For every 50 t or fraction thereof, one tensile test and one bend test shall be carried out for each bar diameter.
b) Each individual test result shall meet the required values in Table 6, and the required bending properties in 7.2;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) If any test result does not meet the requirements, retests may be carried out, according to TCVN 4399 (ISO 404);
e) The manufacturer shall submit a test report stating that the products of the delivery satisfy the chemical and mechanical properties defined in Clauses 6 and 7, and a confirmation that the other requirements of this standard are fulfilled.
11.3.4 Test report
The test report shall contain the following information:
a) designation of the reinforcing steel in accordance with this standard;
b) marking details (on the tag, painting, etc.);
c) date of testing;
d) mass of the test unit;
e) test results.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bibliography
[1] TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Statistics - Vocabulary and symbols - Part 1: General statistical terms and terms used in probability.
[2] ISO 16020, Steel for the reinforcement and prestressing of concrete - Vocabulary.
[3] TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2), Standardization and related activities - General vocabulary.
[4] ISO 6935-1, Steel for reinforcement of concrete - Part 1: Plain bars.
[5] JIS G 3112:2010, Steel bars for concrete reinforcement.
[6] GB 1499.1-2008, Steel for reinforcement of concrete - Part 1: Hot rolled plain bars.
;Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-1:2018 về Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn
Số hiệu: | TCVN1651-1:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1651-1:2018 về Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn
Chưa có Video