Kiểu ngói |
Kích thước đủ |
Kích thước có ích |
||
Chiều dài l |
Chiều rộng b |
Chiều dài L |
Chiều rộng B |
|
Ngói lợp - Ngói úp - |
340 335 360 450 |
205 210 - - |
250 260 333 425 |
180 170 150 200 |
Chú thích:
1) Hình dạng bề mặt của ngói trên các hình vẽ chỉ có tính chất quy ước.
2) Các kiểu ngói khác với quy định này được sản xuất theo yêu cầu sử dụng nhưng phải phù hợp với quy định của tiêu chuẩn này.
3.2. Chiều cao mấu đỡ (c) không nhỏ hơn 10mm, chiều sâu các rãnh nối khớp (d) không nhỏ hơn 5mm.
3.3. Ngói phải có lỗ xâu dây thép ở vị trí (T) với đường kính từ 1,5mm đến 2,0mm. Kích thước tính bằng milimét
4.1. Ngói trong cùng một lô phải có màu sắc đồng đều, khi dùng búa kim loại gõ nhẹ có tiếng kêu trong và chắc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Dạng khuyết tật
Mức cho phép
- Độ cong vênh bề mặt và cạnh viên ngói, cm, không lớn hơn
- Các chỗ vỡ, dập gờ hoặc mấu có kích thước nhỏ hơn 1/3 chiều cao gờ mấu, không lớn hơn
- Vết nứt có chiều sâu không lớn hơn 3mm, chiều dài nhỏ hơn 20mm, không lớn hơn
- Vết nổ vôi, đường kính nhỏ hơn 3mm trên bề mặt, không lớn hơn
4
1 vết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 vết
2 vết
4.3. Các chỉ tiêu cơ lí của ngói phải phù hợp với bảng 3.
Bảng 3 – Các chỉ tiêu cơ lí
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Tải trọng uốn gãy theo chiều rộng viên ngói, N/cm2, không nhỏ hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thời gian xuyên nước, giờ, có vết ẩm nhưng không hình thành giọt nước ở mặt dưới viên ngói, không nhỏ hơn
4. Khối lượng một mét vuông ngói ở trạng thái bão hoà nước, kg, không lớn hơn.
35
16
2
55
Chú thích: Chỉ tiêu tải trọng uốn gãy không quy định với ngói úp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Lấy mẫu
5.1.1. Mẫu thử được lấy từ các lô sản phẩm cùng loại, cùng kiểu.
5.1.2. Mẫu được lấy ở các chồng, dãy khác nhau, sao cho mẫu lấy ra là đại diện cho cả lô sản phẩm. Tuỳ theo số lượng ngói trong lô, số lượng mẫu được lấy ra như sau:
- Đối với lô có số lượng ít hơn 3.200 viên, lấy 30 viên;
- Đối với lô có số lượng từ 3.201 đến 10.000 viên, lấy 40 viên.
5.2. Kiểm tra kích thước ngoại quan
5.2.1. Kiểm tra kích thước và ngoại quan toàn bộ số mẫu đã lấy ra từ điều 5.1.2 bằng thước kim loại có độ chính xác đến 1mm. Giá trị kích thước mỗi chiều được tính bằng trung bình cộng giá trị 3 lần đo, trong đó hai lần đo ở đầu và một lần đo ở giữa viên ngói.
5.2.2. Xác định độ cong vênh của mặt và cạnh viên ngói bằng cách đo khe hở lớn nhất giữa mặt nằm hoặc mặt bên với mặt phẳng đặt viên ngói.
5.2.3. Xác định vết nổ vôi theo TCVN 1450: 1986.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Sau khi kiểm tra các mẫu lần thứ nhất, nếu phát hiện chỉ tiêu nào không đạt yêu cầu như quy định ở điều 2 thì kiểm tra lại chỉ tiêu đó với số lượng mẫu gấp đôi lấy từ chính lô gạch đó. Nếu kết quả kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì lô ngói không được nghiệm thu.
5.3. Xác định các chỉ tiêu cơ lí Theo TCVN 4313: 1995
6. Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1. Mặt dưới viên ngói phải có nhãn của cơ sở sản xuất.
6.2. Khi lưu kho, ngói được xếp ngay ngắn và nghiêng theo chiều dài thành từng chồng. Mỗi chồng ngói không được xếp quá 7 hàng.
6.3. Khi vận chuyển, ngói được xếp ngay ngắn sát vào nhau và được nén chặt bằng vật liệu mềm như rơm, rạ…
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1452:1995 về ngói đất sét nung – yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN1452:1995 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1995 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1452:1995 về ngói đất sét nung – yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video