Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

3.4.1.2  Đo quang phổ

Lắp đặt nguồn phổ chì (3.3.2) vào máy đo quang phổ (3.3.1) và tối ưu hóa điều kiện để xác định chì. Điều chỉnh thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất và chỉnh nguồn sáng đơn sắc tới vùng bước sóng 283,3 nm để đạt được độ hấp thụ cao nhất.

Điều chỉnh dòng acetylene (3.2.2) và không khí (3.2.3) phù hợp với đặc tính đầu đốt và bật ngọn lửa. Nếu có thể, cài đặt phạm vi rộng sao cho dung dịch chuẩn số 5 nhận được tín hiệu tối đa đối với dung dịch đo.

Đưa dung dịch chuẩn (xem 3.4.1.1) theo thứ tự nồng độ tăng dần vào ngọn lửa và đo lặp lại với dung dịch chuẩn số 4 để kiểm tra độ ổn định của thiết bị. Làm sạch đầu đt giữa mỗi lần đo bằng nước, cần duy trì tốc độ hút là như nhau.

3.4.1.3  Đồ thị đường chuẩn

Vẽ đồ thị hàm lượng Pb theo μg chứa trong 1 mL dung dịch chuẩn ở trục hoành và giá trị hấp thụ tương ứng của các dung dịch chuẩn sau khi đã trừ đi độ hấp thụ của mẫu trống ở trục tung.

3.4.2  Dung dịch thử

3.4.2.1  Phần bột của sơn dạng lỏng và sơn dạng bột

Sử dụng các dung dịch đã được chuẩn bị theo 8.2.3 hoặc 8.3.2 trong ISO 6713.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng dung dịch đã được chuẩn bị theo 9.3 trong ISO 6713.

3.4.2.3  Các dung dịch khác

Sử dụng các dung dịch thu được theo quy định hoặc theo thỏa thuận (ví dụ, theo quy trình mô tả trong 8.3.1.4 của ISO 6713).

3.4.3  Cách xác định

Đầu tiên đo độ hấp thụ của axit hydrochloric (3.2.1) bằng máy quang phổ (3.3.1) sau khi đã điều chỉnh chế độ độ đo như mô tả trong 3.4.1.2. Sau đó, tiến hành đo độ hấp thụ của mỗi dung dịch thử (3.4.2) ba lần và đo lại độ hấp thụ của axit hydrochloric. Cuối cùng, xác định lại độ hấp thụ của dung dch chuẩn số 4 (xem 3.4.1.1) để chắc chắn rằng độ đáp ứng của thiết bị không thay đổi. Nếu độ hấp thụ của dung dịch thử cao hơn so với độ hấp thụ của dung dịch chuẩn có hàm lượng chì cao nhất, cần phải pha loãng dung dịch thử theo tỷ lệ thích hợp (hệ số pha loãng F) bằng axit hydrochloric (3.2.1) ở thể tích đã biết.

3.5  Biểu thị kết quả

3.5.1  Tính toán

3.5.1  Phần bột của sơn dạng lỏng

Tính khối lượng chì "hòa tan” trong phần chiết axit hydrochloric thu được bằng phương pháp mô tả trong 8.2.3 hoặc 8.3.2 của ISO 6713 theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó,

a0 là nồng độ chì trong dung dịch mẫu trống được chuẩn bị bằng phương pháp theo 8.4 trong ISO 6713, tính bằng μg/mL;

a1 là nồng độ chì trong dung dịch mẫu thử tính được từ đồ thị chuẩn, tính bằng μg / mL;

F1 là hệ số pha loãng được đề cập trong 3.4.3;

m0 là khối lượng của chì “hòa tan" trong phần chiết axit hydrochloric, tính bằng g;

V1 là thể tích của axit hydrochloric cộng với thể tích ethanol sử dụng trong quá trình chiết theo 8.2.3 hoặc 8.3.2.4 trong ISO 6713 (giả định theo thứ tự là 77 mL), tính bằng mL.

Tính hàm lượng chì “hòa tan’’ trong phần bột của sơn theo công thức sau:

trong đó,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m1 là khối lượng của dung dịch mẫu thử đã được chuẩn bị theo 8.2.3 hoặc 8.3.2.4 trong ISO 6713, tính bằng g;

P là hàm lượng bột của sơn dạng lỏng được chuẩn bị theo Điều 6 trong ISO 6713, tính bằng phần trăm khối lượng của sơn.

3.5.2  Phần lỏng của sơn

Hàm lượng chì “hòa tan” trong dung dịch chiết thu được bằng phương pháp mô tả trong 9.3 của ISO 6713 theo công thức sau:

trong đó,

b0 là nồng độ chì của dung dịch mẫu trống được chuẩn bị theo phương pháp mô tả trong 6.5 của ISO 6713, tính bằng μg/mL;

b1 là nồng độ chì của dung dịch thử nghiệm tính được từ đồ thị đường chuẩn, tính bằng μg/mL;

F2 là hệ số pha loãng đã đề cập trong 3.4.3;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V2 là thể tích của dung dịch thu được theo phương pháp mô tả trong 9.3 của ISO 6713 (=100 mL), tính bằng mL

Tính hàm lượng chì của phần lỏng trong sơn theo công thức sau:

trong đó,

cpb2 là hàm lượng chì trong phần lỏng của sơn, tính bằng phần trăm khối lượng của sơn;

m3 là tổng khối lượng của sơn bao gồm các phần như mô tả trong 6.4 của ISO 6713, tính bằng g.

3.5.3  Sơn dạng lỏng

Tổng hàm lượng chì “hòa tan” trong sơn dạng lỏng là tổng giá trị của các kết quả đạt được theo 3.5.1 và 3.5.2 như sau:

cPb3 = cPb1 + cPb2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

cPb3 là tổng hàm lượng chì “hòa tan" trong sơn, tính bằng phần trăm khối lượng.

3.5.4  Sơn dạng bột

Tổng hàm lượng chì “hòa tan” trong sơn dạng bột tính được bằng cách sửa đổi thích hợp công thức tính trong 3.5.1.

3.5.1.5  Dung dịch thử khác

Nếu các dung dịch thử được chuẩn bị theo các phương pháp khác so với phương pháp đưa ra trong ISO 6713 (xem 3.4.2.3) thì cn phải sửa đổi công thức tính hàm lượng chì nêu trong 3.5.1 và 3.5.2.

4  Phương pháp quang phổ Dithizone

4.1  Nguyên tắc

Chiết chì từ dung dịch thử bằng dung dch dithizone trong 1,1,1 trichloroethane. Đo quang phổ của dung dịch chì dithizonat màu đ tại bước sóng khoảng 520 nm.

4.2  Hóa chất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.1  Axit hydrochloric, c (HCl) = 0,07 mol/L

Sử dụng axit hydrochloric giống dung dịch a xít được sử dụng để chuẩn bị dung dịch thử theo ISO 6713 (xem 4.4.2)

4.2.2  Dung dịch đệm

Hòa tan 3 g potassium cyanide, 6 g sodium metabisunfite và 5 g ammonium citrate vào khoảng 200 mL nước, thêm 325 mL dung dịch ammonia (ρ 0,880 g/mL) và pha loãng bằng nước tới 1 L.

CẢNH BÁO - Cần lưu ý về độc tính cao của potassium cyanide và các dung dịch của potassium cyanide.

4.2.3  Hydroxylammonium chloride, dung dịch 20 % (theo khối lượng).

Hòa tan 20 g hydroxylammonium chloride trong 75 mL nước và pha loãng với nước thành 100 mL.

CẢNH BÁO - Dung dịch hydroxylammonium chloride độc, ăn mòn và gây kích ứng. Cần tránh tiếp xúc với da và mắt.

4.2.4  1,1,1 trichloroethane, không có chất ức chế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hòa tan 40 mg dithizone trong 100 mL 1,1,1 trichloroethane (4.2.4).

Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ không lớn hơn 4 °C. Chỉ sử dụng dung dịch này trong 7 ngày.

4.2.6  Dithizone, dung dịch làm việc

Chuẩn bị dung dịch này trong ngày.

Hòa 10 mL dung dịch gốc dithizone (4.2.5) thành 100 mL bằng 1,1,1 trichloroethane (4.2.4).

4.2.7  Chì, dung dịch chuẩn gốc chứa hàm lượng chì là 1 g/L.

Hoặc

Chuyển hàm lượng của 1 ống dung dịch chì chuẩn chứa chính xác 1 g Pb vào bình định mức 1000 mL, pha loãng bằng axit hydrochloric (4.2.1) đến vạch định mức và lắc đều.

Hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 mL dung dịch chuẩn gốc này chứa 1 mg Pb.

4.2.8  Chì, dung dịch chuẩn chứa Pb 10 mg/L

Chuẩn bị dung dịch này trong ngày.

Lấy 10 mL dung dịch gốc chuẩn (4.2.7) vào bình định mức dung tích 1000 mL, pha loãng bằng axit Hydrochloric (4.2.1) tới vạch và lắc đều.

1 mL dung dịch chuẩn này chứa 10 μg Pb.

4.3  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thí nghiệm và

4.3.1  Máy đo quang phổ, phù hợp đo được tại bước sóng 520 nm và được trang bị cuvet có chiều dài dẫn quang 5 mm hoặc phù hợp.

4.3.2  Phễu tách, dung tích 50 mL phù hợp theo TCVN 7158 (ISO 4800).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.4  Buret, dung tích 10 mL, phù hợp theo TCVN 7149 (ISO 385).

4.3.5  Bình định mức 1 vạch, có dung tích 100 mL phù hợp theo TCVN 7153 (ISO1042).

4.4  Cách tiến hành

4.4.1  Chuẩn bị đồ thị đường chuẩn

4.4.1.1  Chuẩn bị dung dịch màu chuẩn

Chuẩn bị dung dịch này trong ngày.

Chuyển 15 mL dung dịch đệm (4.2.2) vào sáu phễu tách dung tích 50 mL (4.3.2), sau đó thêm 1 mL dung dịch hydroxylammonium chloride (4.2.3) và 5 mL dung dịch dithizone (4.2.6). Đóng khóa phễu và lắc đều dung dịch khoảng 30 giây. Để yên cho đến khi tách lớp, sau đó mở khóa phễu và loại bỏ các lớp bên dưới đi. Làm khô phần bên trong thân của các phễu tách bằng giấy lọc.

Sử dụng buret dung tích 10 mL (4.3.4) lấy lần lượt các thể tích của dung dịch chì chuẩn (4.2.8) theo thứ tự các thể tích như trong Bảng 2 vào 6 phễu tách. Sau đó sử dụng pipet (4.3.3) thêm 10 mL 1,1,1- trichloroethane (4.2.4) vào từng phễu tách. Đóng khóa phễu và lắc đều khoảng 30 giây. Để yên cho đến khi tách lớp và loại bỏ các lớp bên dưới qua phễu lọc có giấy lọc khô để hấp thụ nước, thu dung dịch vào các cuvet đo quang phổ.

Bảng 2 - Chuẩn bị các dung dịch màu chuẩn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thể tích của dung dịch chì chuẩn (4.2.8) (ml)

Nồng độ chì tương ứng trong mỗi dung dịch màu chuẩn (μg/ml)

0*

0

0

1

1

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

3

3

4

4

4

5

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: * Dung dịch mẫu trắng.

4.4.1.2  Đo quang phổ

Đo độ hấp thụ của các dung dịch màu chuẩn (4.4.1.1) bằng máy đo quang phổ (4.3.1) tại bước sóng hấp thụ lớn nhất (khoảng 520 nm) theo 1,1,1 trichloroethane trong cuvet so sánh. Trước mỗi lần đo, rửa cuvet bằng dung dịch màu chuẩn tương ứng. Độ hấp thụ của dung dịch màu chuẩn là giá trị độ hấp thụ của dung dịch màu chuẩn sau khi trừ đi độ hấp thụ của dung dịch so sánh.

4.4.1.3  Đồ thị đường chuẩn

Vẽ đồ thị hàm lượng Pb theo μg chứa trong 1 ml của các dung dịch màu chuẩn ở trục hoành và giá trị hấp thụ tương ứng của các dung dịch màu chuẩn ở trục tung. Nếu quá trình thực hiện đúng, đồ thị đường chuẩn phải là một đường tuyến tính.

4.4.2  Dung dịch thử

4.4.2.1  Phần bột của sơn dạng lỏng và sơn dạng bột

Sử dụng các dung dịch đã được chuẩn bị theo 8.2.3 hoặc 8.3.2 trong ISO 6713.

4.4.2.2  Phần lỏng của sơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.2.3  Các dung dịch khác

Sử dụng các dung dịch thu được theo quy định hoặc theo thỏa thuận (ví dụ, theo quy trình mô tả trong 8.3.1.4 của ISO 6713).

4.4.3  Cách xác định

Dùng buret chuyển 15 mL dung dch đệm (4.2.2) và 1 mL dung dịch hydroxyammonium chloride (4.2.3) vào phễu chiết dung tích 50 mL và chiết với 5 mL dung dịch dithizone (4.2.6) như mô tả chi tiết trong 4.4.1.1. Dùng buret có dung tích 10 mL chuyển thể tích của dung dịch thử (4.4.2) chứa 10 tới 50 μg Pb vào phễu tách đã chứa dung dịch của các hóa chất đã được chiết trước đó.

Nếu 1 mL của dung dịch mẫu thử chứa hàm lượng chì cao, pha loãng dung dịch thử. (4.4.2) với axit Hydrochloric (4.2.1) ở thể tích tính trước (hệ số pha loãng F1 hoặc F2 thích hợp) và chuyển một phần chất lỏng của dung dịch thử đã được pha loãng bằng buret dung tích 10 mL (4.3.4) vào phễu tách đã chứa dung dịch các hóa chất đã được chiết trước đó.

Lắc kỹ dung dịch trong phễu chiết, và để yên trong vài phút. Sau đó, sử dụng pipet (4.3.3), thêm 10 mL 1,1,1 trichoroethane (4.2.4). Đóng nắp phễu chiết và lắc dung dịch đều trong 30 giây. Sau đó, để yên để phân tách các lớp dung dịch và loại bỏ lớp dưới qua một phễu nhỏ có giấy lọc khô để hấp thụ nước, thu dung dịch vào các cuvet đo quang phổ (4.3.1).

Đo độ hấp thụ theo quy trình nêu trong 4.4.1.2.

4.5  Biểu thị kết quả

4.5.1  Phần bột của sơn dạng lỏng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó,

a0, a1, m0V1 được định nghĩa như trong 3.5.1;

F1 là hệ số pha loãng được đề cập trong 4.4.3;

V3 là thể tích của axit hydrochloric cộng với thể tích ethanol sử dụng trong quá trình chiết, tính bằng mL.

Tính hàm lượng chì “hòa tan” trong phần bột của sơn theo công thức sau:

trong đó,

cpb1, m1, m0 và P được định nghĩa như trong 3.5.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính khối lượng chì “hòa tan” trong dung dịch chiết thu được bằng phương pháp 9.3 trong ISO 6713 theo công thức sau:

trong đó,

b0, b1, m2V2 được định nghĩa như trong 3.5.2;

F2 là hệ số pha loãng đã đề cập trong 4.4.3;

V4 là thể tích phần lỏng của dung dịch thử nghiệm, tính bằng mL.

Tính hàm lượng chì của phần lỏng trong sơn theo công thức sau:

trong đó,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5.3  Sơn dạng lỏng

Tính tổng hàm lượng chì “hòa tan” trong sơn dạng lỏng là tổng giá trị của các kết quả đạt được theo 4.5.1 và 4.5.2 như sau:

trong đó,

cpb3 được định nghĩa như trong 3.5.3.

4.5.4  Sơn dạng bột

Tng hàm lượng chì “hòa tan” trong sơn dạng bột được tính bằng cách sửa đổi thích hợp công thức tính trong phần 4.5.1.

4.5.1.5  Dung dịch thử nghiệm khác

Nếu các dung dịch thử nghiệm được chuẩn b theo các phương pháp khác so với phương pháp đưa ra trong ISO 6713 (xem 3.4.2.3) thì cần phải sửa đổi công thức tính hàm lượng chì đưa ra trong 4.5.1 và 4.5.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Loại và dấu hiệu nhận biết của sản phẩm thử nghiệm.

b) Viện dẫn tiêu chuẩn này.

c) Phương pháp khi chiết phần rắn của sản phẩm dưới điều kiện thử nghiệm theo Điều 6 (phương pháp A, B hoặc C) của ISO 6713, hoặc phương pháp thích hợp.

d) Dung môi hoặc hỗn hợp dung môi sử dụng khi chiết, hoặc những thay đổi thích hợp.

e) Phương pháp xác định (AAS hoặc quang phổ dithizone).

f) Kết quả thử nghiệm, biểu thị bằng phần trăm khối lượng:

Hoặc

- Hàm lượng chì “hoàn tan’’ trong phần bột của sơn, hàm lượng chì trong phần lỏng của sơn và tổng hàm lượng chì của sơn lỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tổng hàm lượng chì “hòa tan” của sơn dạng bột.

g) Bất kỳ sự thay đổi nào theo thỏa thuận hoặc theo những yêu cầu khác so với quy trình thử nghiệm quy định.

h) Ngày thử nghiệm.

 

Mục lục

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2  Hóa chất và vật liệu

3.3  Thiết bị, dụng cụ

3.4  Cách tiến hành

3.5  Biểu thị kết quả

4  Phương pháp quang phổ Dithizone

4.1  Nguyên tắc

4.2  Hóa chất

4.3  Thiết bị, dụng cụ

4.4  Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  Báo cáo kết quả

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13950-1:2024 (ISO 3856-1:1984) về Sơn và vecni - Xác định hàm lượng kim loại "hòa tan" - Phần 1: Xác định hàm lượng chì - Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và phương pháp quang phổ dithizon

Số hiệu: TCVN13950-1:2024
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [11]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13950-1:2024 (ISO 3856-1:1984) về Sơn và vecni - Xác định hàm lượng kim loại "hòa tan" - Phần 1: Xác định hàm lượng chì - Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và phương pháp quang phổ dithizon

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…