Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13919:2024

THANG NÂNG XÂY DỰNG VẬN CHUYỂN NGƯỜI VÀ VẬT LIỆU BẰNG CA BIN VỚI DẪN HƯỚNG THẲNG ĐỨNG

Builder hoists for persons and materials with vertically guided cages

Lời nói đầu

TCVN 13919:2024 biên soạn trên cơ sở tham khảo EN 12159:2012

TCVN 13919:2024 do Trường Đại học Xây dựng Hà Nội biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này là tiêu chuẩn loại C như quy định trong TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1:2003).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Đối với các máy được thiết kế và chế tạo theo các quy định của tiêu chuẩn loại C này khác với các quy định được nêu trong tiêu chun loại A hoặc B, thì các quy định của tiêu chuẩn loại C sẽ được ưu tiên hơn các quy định của tiêu chuẩn khác.

 

THANG NÂNG XÂY DỰNG VẬN CHUYỂN NGƯỜI VÀ VẬT LIỆU BẰNG CA BIN VỚI DẪN HƯỚNG THẲNG ĐỨNG

Builder hoists for persons and materials with vertically guided cages

1  Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này quy định đối với thang nâng xây dựng dẫn động điện được lắp đặt tạm thời (trong thực tế còn được gọi là vận thăng lồng) dùng trên các công trường xây dựng và công trình kỹ thuật, phục vụ các tầng dừng và ch những người được phép mới được sử dụng. Thang nâng có bộ phận mang tải là ca bin và có các đặc điểm sau:

Thiết kế đ vận chuyển người hoặc người và vật liệu;

- Có dẫn hướng;

- Chuyển động theo phương thẳng đứng hoặc gần thng đứng với góc nghiêng tối đa 15 °;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Cột dẫn hướng ở trạng thái làm việc có thể đứng độc lập hoặc tựa vào công trình nhờ các kết cấu riêng biệt.

1.2  Điều 4 của tiêu chuẩn nêu ra các mối nguy phát sinh trong các giai đoạn khác nhau trong suốt đời hoạt động của thang nâng và đưa ra các phương pháp loại bỏ hoặc giảm thiểu các mối nguy này khi sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.

1.3  Tiêu chuẩn này không nêu các yêu cầu bổ sung đối với các trường hợp sau:

- Hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt (ví dụ: khí hậu khắc nghiệt, t trường mạnh);

- Chống sét;

- Hoạt động tuân theo các quy định đặc biệt (ví dụ như trong môi trường dễ cháy n);

- Khả năng tương thích điện từ (phát xạ, miễn nhiễm);

- Vận chuyển các loại tải mà bản chất của chúng có thể dẫn đến các mối nguy (ví dụ: kim loại nóng chảy, axit/bazơ, vật liệu bức xạ, tải dễ vỡ);

- S dng động cơ đốt trong;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Các mối nguy xảy ra trong quá trình chế tạo;

- Các mối nguy xảy ra do di chuyển máy;

- Các mối nguy xảy ra do máy được lắp đặt phía trên đường giao thông công cộng;

- Động đất.

1.4  Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:

- Thang nâng dùng để vận chuyển hàng theo TCVN 13918-1:2024 và TCVN 13918-2:2024;

- Thang máy theo TCVN 6396-20:2017 (EN 81-20:2014), TCVN 6396-2:2009 (EN 81-2), TCVN 6396- 3:2010 (EN 81-3) và EN 81-43;

- Lồng công tác treo trên thiết bị nâng;

- Sàn công tác trên dĩa nâng của xe nâng hàng;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Ca bin cáp treo;

- Thang máy được thiết kế đặc biệt cho mục đích quân sự;

- Thang máy gia đình;

- Thang máy mỏ;

- Thang máy trong nhà hát;

- Các thang nâng với hệ thống dẫn động/phanh thủy lực và các thiết bị an toàn thủy lực.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các thang nâng vận chuyển người và vật liệu có ca bin với dẫn hướng thẳng đứng được sản xuất trước ngày công bố tiêu chuẩn này;

1.5  Tiêu chuẩn này cũng quy định đến việc lắp đặt thang nâng, bao gồm cả khung đỡ, rào chắn bảo vệ xung quanh nhưng không bao gồm thiết kế kết cấu bê tông, lõi cứng, gỗ hoặc nền mỏng. Tiêu chuẩn này cũng quy định việc thiết kế các giằng cột nhưng không bao gồm thiết kế các bu lông neo vào kết cấu tựa, quy định việc thiết kế hệ thống các tầng dừng và khung đỡ của nó nhưng không không bao gồm thiết kế các bu lông neo vào kết cấu tựa.

2  Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



TCVN 6396-20:2017 (EN 81-20:2014), Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy- Thang máy chở người và hàng - Phần 20: Thang máy ch người và thang máy chở người và hàng.

TCVN 12669-1:2020 (EN 60204-1:2006), An toàn máy - Thiết bị điện trên máy - Phần 1: Yêu cầu chung.

TCVN 6592-4-1:2009 (EN 60947-4-1:2001), Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 4.1: Công tắc tơ và bộ khởi động động cơ - Công tắc tơ và bộ khởi động động cơ kiểu cơ điện.

TCVN 6719 (ISO 13850), An toàn máy- Dừng khẩn cấp - Nguyên tắc thiết kế.

TCVN 5757:2009 (ISO 2408), Cáp thép sử dụng cho mục đích chung- Yêu cầu tối thiểu.

TCVN 10837:2015 (ISO 4309:2010), Cần trục - Dây cáp - Bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra và loại bỏ.

TCVN 7578-1:2017 (ISO 6336-1), Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 1: Nguyên lý cơ bản, giới thiệu và các hệ số ảnh hưởng chung.

TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2), Tính toán khả năng tải của bánh răng thng và bánh răng nghiêng - Phần 2: Tính toán độ bền bề mặt (tiếp xúc).

TCVN 7578-5:2017 (ISO 6336-5), Tính toán khả năng chịu tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 5: Độ bền và chất liệu của vật liệu.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



EN 349, Safety of machinery-Minimum gaps to avoid crushing of parts of the human body (An toàn máy - Khoảng cách tối thiểu để tránh nghiền nát các bộ phận ca cơ thể người).

EN 894-1, Safety of machinery - Ergonomics requirements for the design of displays and control actuators - Part 1: General principles for human interactions with displays and control actuators (An toàn máy- Yêu cầu Ecgônômi đối với thiết kế màn hình và thiết bị điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc chung về tương tác của con người với màn hình và thiết bị điều khiển).

EN 953, Safety of machinery-Guards - General requirements for the design and construction of fixed and movable guards (An toàn máy - Rào chắn - Yêu cầu chung đối với thiết kế và chế tạo rào chắn và di động và cố định).

EN 1037, Safety of machinery Prevention of unexpected start-up (An toàn máy Phòng ngừa khởi động ngoài ý muốn).

EN 1088, Safety of machinery- Interlocking devices associated with guards - Principles for design and selection (An toàn máy - Khóa liên động với rào chắn - nguyên tắc thiết kế và lựa chọn).

EN 60947-5-1:2004, Low-voltage switchgear and controlgear - Part 5-1: Control circuit devices and switching elements - Electromechanical control circuit devices (IEC 60947-5-1:2003) (Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần 5.1:Thiết bị mạch điều khiển và các phần tử chuyển mạch - Thiết bị mạch điều khiển kiểu cơ điện).

ISO 4871, Acoustics - Declaration and verification of noise emission values of machinery and equipment (Âm học - Công bố và xác minh các giá trị phát thải tiếng ồn của máy và thiết bị).

ISO 11201:2010, Acoustics - Noise emitted by machinery and equipment - Determination of emission sound pressure levels at a work station and at other specified positions in assentially free field over a reffecting plane with negligible environmental corrections (Âm học - Phát thải tiếng ồn do máy và thiết bị phát ra - Xác định mức áp suất âm thanh phát ra tại vị trí làm việc và các vị trí xác định trong trường tự do trên mặt phẳng phn xạ với ảnh hưởng không đáng kể của môi trường).

ISO 11688-1, Acoustics - Recommended practice for the design of low-noise machinery and equipment - Part 1: planning (Âm học - Khuyến nghị thực hành để thiết kế máy và thiết bị có tiếng ồn thấp - Phần 1: Lập kế hoạch).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



ISO 13857, Safety of machinery - Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper and lower limbs (An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn chặn chi trên và dưới tiếp cận với khu vực nguy him).

ISO 3864-1, Graphical symbols - Safety colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs and safety markings (Biểu tượng đồ họa - mầu sắc an toàn và biển báo - Phần 1: Nguyên tắc thiết kế biển báo an toàn và tín hiệu hiệu an toàn).

ISO 4302, Cranes - Wind load assessment (Cần trục - Đánh giá ti trng gió).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100- 1:2003) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

3.1

Thang nâng xây dựng (builder’s hoist)

Máy nâng với bàn nâng, ca bin hoặc Các thiết bị mang tải khác có dẫn hướng được lắp đặt tạm thời để tiếp cận các tầng dừng trên hệ thống kỹ thuật hoặc công trình xây dựng.

3.2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tải trọng tối đa mà thang nâng được thiết kế ở trạng thái làm việc.

3.3

Tốc độ danh nghĩa (rated speed)

Tốc độ của ca bin khi thiết kế thang nâng.

3.4

Thang nâng truyền động cáp (wire rope hoist)

Thang nâng sử dụng dây cáp làm hệ thống treo tải.

3.5

Truyền động trực tiếp (positive drive)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.6

Thang nâng truyền động bánh răng - thanh răng (rack and pinion hoist)

Thang nâng sử dụng bánh răng và thanh răng làm hệ thống treo tải.

3.7

cấu tay đòn mở rộng (expanding linkage mechanism)

Hệ thống tay đòn (cơ cấu tay đòn kiểu kéo cắt) để nâng, đỡ và dẫn hướng ca bin bằng cách co dãn dưới sự điều khiển của một cơ cấu chấp hành.

3.8

Khung cơ sở (base frame)

Khung thấp nhất của thang nâng mà trên đó tất cả các bộ phận khác được lắp đặt.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thanh dẫn hướng (guides)

Các thanh cứng xác lập đường di chuyển của ca bin và đối trọng (nếu có).

3.10

Cột (mast)

Kết cấu đỡ và dẫn hướng cho ca bin, đối trọng (nếu có).

3.11

Đoạn cột (mast section)

Phần cột không thể chia nhỏ hơn nằm giữa hai điểm nối các đoạn cột liền kề.

3.12

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hệ thống liên kết giữa cột với bất kỳ cấu trúc nào của tòa nhà để tăng độ cứng ngang cho cột.

3.13

Hành lang di chuyển ca bin (hoistway)

Toàn bộ không gian mà ca bin và tải của nó có thể di chuyển được.

3.14

Hành lang di chuyển đối trọng (counterweight way)

Toàn bộ không gian mà đối trọng có thể di chuyển được.

3.15

Ca bin (cage)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.16

Đối trọng (counterweight)

Khối tải dùng để cân bằng trọng lượng.

3.17

Quãng đường dừng (stopping distance)

Khoảng cách di chuyển của ca bin từ thời điểm ngắt mạch điều khiển hoặc mạch an toàn đến khi ca bin dừng hoàn toàn.

3.18

Bộ hãm an toàn vượt tốc (overspeed safety device)

Thiết bị cơ khí dùng để dừng và giữ cố định ca bin hoặc đối trọng trong trường hợp quá tốc độ.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cáp chùng (slack rope)

Sợi cáp, bình thường thì căng, khi bị chùng thì tất cả các ngoại lực tác dụng lên nó bị loại bỏ.

3.20

Cố định đầu cáp (wire rope termination)

Bộ phận cho phép kẹp chặt đầu cáp.

3.21

Tầng dừng (landing)

Vị trí trong tòa nhà hoặc công trình xây dựng để cht và dỡ tải cho ca bin.

3.22

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Khoảng cách tối thiểu cho phép giữa bất kỳ bộ phận chuyển động nào của thang nâng với bất kỳ điểm tiếp cận nào.

3.23

Lan can (guard rail)

Rào chắn cố định, khác với cửa, được dùng để ngăn ngừa người rơi xuống hoặc đi vào các khu vực nguy hiểm.

3.24

Vận hành bình thường (normal operation)

Điều kiện hoạt động bình thường của thiết bị khi sử dụng để mang tải, nhưng không bao gồm bảo dưỡng định kỳ, lắp dựng và tháo dỡ,.v.v.

3.25

Trạng thái làm việc (in service)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



3.26

Trạng thái không làm việc (out of service)

Trạng thái được cài đặt khi ca bin đỗ ở vị trí tránh gió tốt nhất, nhưng không nhất thiết là dưới mặt đất. Ca bin không mang tải.

3.27

Người được phép (competent person)

Người được chỉ định, có đào tạo phù hợp, đ tiêu chuẩn về kiến thức và kinh nghiệm thực tế và được cung cấp các hướng dẫn cần thiết để thực hiện các quy trình bắt buộc.

4  Danh mục các mối nguy

Điều này bao gồm tất cả các mối nguy đáng kể, các tình huống nguy hiểm và các trường hợp nguy hiểm được đề cập đến trong tiêu chuẩn. Chúng được nhận biết thông qua đánh giá rủi ro được coi là đáng kể cho từng loại máy, đồng thời yêu cầu phải có các biện pháp để loại bỏ hoặc giảm các rủi ro này.

Danh mục các mối nguy như bảng dưới đây được lập trên cơ sở ISO 12100:2010.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bảng 1 - Danh mục các mối nguy liên quan đến thiết kế và cấu tạo chung của thang nâng vn chuyn người và vật liệu

 

Danh mục các mối nguy

Các điều, mục liên quan trong tiêu chuẩn

1

Mi nguy cơ học

 

1.1

Chèn ép

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.2

Cắt

5.5, 5.6.1.3, 5.7.2, 7.1.2.8, 7.1.2.9

1.3

Cắt hoặc cắt đứt

5.5, 5.6.1.3,5.7.2, 7.1.2.8, 7.1.2.9

1.4

Vướng vào

5.7.2, 7.1.2.8, 7.1.2.9

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cuốn hoặc mắc vào

5.5.2, 5.5.3, 5.6.1.3, 5.7.2, 7.1.2.8, 7.1.2.9

1.6

Va đập

5.4.3, 5.5.3.9, 5.6.2, 7.1.2.8, 7.1.2.9

1.7

Rạch thủng hoặc đâm thủng

Không áp dụng

1.8

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.5.2, 5.5.3, 7.1.2.8, 7.1.2.9

1.9

Tia chất lỏng có áp suất cao

Không áp dụng

1.10

Các bộ phận văng ra

5.6.1.3

1.11

Mất n định

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1.12

Trượt, ngã và rơi

5.5, 5.6.1, 5.6.2, 7.1.2.8.4, 7.1.2.9

2

Mi nguy về điện

 

2.1

Tiếp xúc điện

5.7.4.11, 5.8, 7.1.2.8.4

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hiện tượng tĩnh điện

Không áp dụng

2.3

Tia lửa điện

Không áp dụng

2.4

Ảnh hưởng bên ngoài

5.7.4.11, 5 8.3

3

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

3.1

Bỏng

Không áp dụng

3.2

Hại đến sức khỏe

Không áp dụng

3.3

Bức xạ nhiệt

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



4

Mối nguy do tiếng ồn

 

4.1

Mất thính lực

5.11,7.1.2.3

4.2

Gây nhiễu tiếng nói

5.11,7.1.2.3

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mối nguy do rung động

Không áp dụng

6

Mối nguy do bức xạ

 

6.1

Tia laze

Không áp dụng

6.2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Không áp dụng

6.3

Sử dụng điện từ trường tần số cao

Không áp dụng

7

Mối nguy do vật liệu và chất được chế biến, sử dụng hoặc phát thải bởi máy

 

7.1

Tiếp xúc hoặc hít phải chất lỏng, khí, sương mù, khói và bụi độc hại

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7.2

Cháy nổ

Không áp dụng

7.3

Sinh học và vi sinh

Không áp dụng

8

Mối nguy do bỏ qua nguyên tắc ecgônômi trong thiết kế máy

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tư thế không đúng hoặc gắng sức quá mức

5.1, 5.6.1.3, 7.1.2.8.1,

8.2

Xem xét không đủ đến giải phẫu bàn tay/cánh tay hoặc bàn chân/chân của người

5 5, 5 7.2, 7.12.8

8.3

Không sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân

Không áp dụng

8.4

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.8.8, 7.1.2.8.4, 7.1.2.9

8.5

Quá tải về tinh thần, mệt mỏi, căng thẳng

59

86

Lỗi do con người

5.6.3, 5.9, 7.1.2.8, 7.1.2.9, 7.2, 7.3

9

Mối nguy do môi trường mà máy được sử dụng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



9.1

Tình trng gió

5.2.2.12

10

Mối nguy gây ra do mất nguồn cung cấp năng lượng, phá hỏng các bộ phận máy và các chức năng khác

 

10.1

Mất nguồn cung cấp năng lượng

5.6.1.6, 5.7.4.1, 5.8.2, 5.10, 7.1.2.5, 7.1.2.6

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Các bộ phận máy và chất lỏng bắn ra không mong muốn

5723

10.3

Hỏng hoặc trục trặc hệ thống điều khiển

5.8.2, 5.9.2.2, 5.9.3, 5.10.26

10.4

Lỗi lắp đặt

5.4.1, 7.1.2.8

10.5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.2, 5.3, 5.4, 7.1.2.8

11

Mối nguy do các biện pháp/phương tiện liên quan đến thiếu an toàn và/hoặc không đúng vị trí

 

11.1

Rào chắn

5.5, 5.6.1.3, 5.6.1.4, 7.1.2.8, 7.1.2.11

11.2

Thiết bị liên quan đến an toàn (bảo vệ)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



11.3

Thiết bị khởi động và dừng

5.9.5, 5.9.7, 7.1.2.8, 7.1.2.9

11.4

Dấu hiệu và tín hiệu an toàn

7.2

11.5

Thông tin hoặc thiết bị cảnh báo

5.6.3, 7.2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thiết bị ngắt kết nối nguồn cung cấp năng lượng

5.9.6

11.7

Thiết bị khẩn cấp

5.6.2, 5.10, 7.1.2.6’ 7.1.2.8, 7.1.2.11

11.8

Cung cấp/loại bỏ các tấm căn đệm

Không áp dụng

11.9

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7.1.2.6, 7.1.2.8, 7.1.2.11

11.10

Thiết bị thoát khí

Không áp dụng

Bảng 2 - Các mối nguy riêng liên quan đến chuyển động và/hoặc khả năng nâng tải của thang nâng vận chuyển người và vật liệu

 

Danh mục các mối nguy

Các điều, mục liên quan trong tiêu chuẩn

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

12

Không đủ ánh sáng cho khu vực di chuyển/ làm việc

Không áp dụng

13

Mi nguy do chuyển động không ổn định, ví dụ trong quá trình điều chỉnh

Không áp dụng

14

Thiết kế vị trí vận hành không phù hợp, không theo nguyên tắc ecgônômi

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



15

Mối nguy cơ học

Không áp dụng

16

Mối nguy do hoạt động nâng hạ

 

16.1

Thiếu ổn định

5.2.5, 5.3, 5.4.1, 5.4.2, 7.1.2.8

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Trật bánh dẫn hướng ca bin

5.4.1, 5.6.1, 5.9.7.2.2

16.3

Máy và các bộ phận máy không đủ bền

5.2, 5.3, 5.5.4, 5.6.2, 5.7, 7.1.2.11

16.4

Mối nguy do mất kiểm soát chuyển động

5.5.3, 5.6.2, 5.10, 7.1.2.9

16.5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.5, 5.6.1, 5.10.3

16.6

Rủi ro do vật rơi xuống ca bin

5.6.1.4

17

Không thấy rõ quỹ đạo chuyển động của các bộ phận

5.5, 5.6.1, 7.1.2.9

18

Mối nguy do sét đánh

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



19

Mối nguy do tải nâng/quá tải

5.2, 5.6, 7.1.2.9

Bảng 3 - Các mối nguy riêng liên quan đến vận chuyn người của thang nâng vận chuyển người và vật liệu

 

Danh mục các mối nguy

Các điều, mục liên quan trong tiêu chuẩn

20

Ca bin bị quá tải hoặc quá đông người

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



21

Chuyển động bất ngờ của ca bin trước tác động của các điều khiển bên ngoài hoặc các chuyển động khác của máy

5.7.4.1,5.9.7.1.2, 5.9.7.2.3,5.10.4

22

Vượt tốc độ

5.4.3, 5.6.2, 5.7.4.5

23

Người rơi khỏi ca bin

5.6.1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ca bin rơi hoặc bị lật

5.4.1,5.6.2,5.7, 5.97.2.2

25

Ca bin bị tăng tốc hoặc phanh dừng quá mức

5.4.3,5.6.2,57.4.5, 7.1.2.11

26

Do ký hiệu không chính xác

7.3

27

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6, 5.4.3, 5.10

28

Kiểm soát tại các tầng dừng

5.9.7.1

29

Vào ca bin

5.5

5  Yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ

5.1  Quy định chung

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Khi thiết kế tất cả các bộ phận phải chú ý đến việc lắp đặt, ví dụ như đon cột, phải đánh giá trọng lượng của chúng khi thao tác bằng thủ công. Khi vượt quá trọng lượng cho phép đối với thao tác bằng thủ công, nhà sản xuất phi đưa ra các khuyến nghị trong sổ tay hướng dẫn liên quan đến chọn thiết bị nâng phù hợp. Tất cả các nắp đậy có thể tháo ra và tháo rời phải được giữ lại bằng các dây buộc cố định.

Các nhà chế tạo thang nâng phải tuân thủ các yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ được quy định trong điều này và các mối nguy bổ sung có liên quan trong TCVN 7383 1:2004 (ISO 12100- 1:2003) và TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2:2003) nhưng không phải là chủ yếu và không được nêu trong tiêu chuẩn này.

5.2  Tổ hợp tải trọng và tính toán

5.2.1  Kết cấu của thang nâng phải được thiết kế và chế tạo sao cho đủ bền trong mọi điều kiện vận hành dự kiến, bao gồm cả việc lắp dựng và tháo dỡ và ví dụ: trong môi trường nhiệt độ thấp.

Việc thiết kế toàn bộ kết cấu và từng bộ phận của thang nâng phải dựa trên các tác động của bất kỳ tổ hợp tải trọng nào có thể xảy ra như quy định trong điều 5.2 này. Các tổ hợp tải trọng phải xét đến các vị trí bất lợi nhất của ca bin và tải trọng liên quan đến cột và các giằng cột, cả trong quá trình di chuyển theo phương thẳng đứng của ca bin và bất kỳ chuyển động ngang nào của nó. Các giằng cột với kết cấu đỡ được coi là một phần của kết cấu thang nâng.

5.2.2  Khi tính toán kết cấu thang nâng và các bộ phận liên quan, phải tính đến các lực và tải trọng sau:

5.2.2.1  Tất cả các tải trọng do trọng lượng bản thân, ngoại trừ ca bin và thiết bị di chuyển cùng với ca bin.

5.2.2.2  Tải trọng do trọng lượng bản thân của ca bin không tải và tất cả các thiết bị di chuyển cùng với ca bin.

5.2.2.3  Tải trọng do trọng lượng bản thân của tầng dừng và cửa, nếu chúng được nâng đỡ bởi thang nâng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Ti trọng danh nghĩa tác dụng lên ca bin và cột phải được xác định bằng tải phân bố của tải trọng danh nghĩa trên sàn ca bin theo một trong hai cách sau:

a) Nếu  < 4,0 kN/m2

trong đó:

F  là tải trọng danh nghĩa, kN và

A  là diện tích toàn bộ sàn ca bin, m2,

thì tải trọng danh nghĩa phải được giả định là phân bố trên một diện tích nhỏ hơn (A1) dẫn đến phân bố là 4,0 kN/m2. Định dạng và vị trí của phần diện tích này phải được chọn sao cho tạo ra ứng suất bt lợi nhất cho cột và ca bin. Một trong nhiều ví dụ được thể hiện trên Hình 1.

CHÚ DN:

A  Diện tích toàn bộ sàn ca bin, m2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hình 1 - Một ví dụ về tải trọng danh nghĩa theo 5.2.2.4 a)

b) Nếu  ≥ 4,0 kN/m2

thì tải trọng danh nghĩa phải được giả định phân bố trên diện tích (A2) tương đương với 80 % tổng diện tích sàn ca bin. Định dạng và vị trí của khu vực này phải được chọn sao cho tạo ra ứng suất bất lợi nhất cho cột và ca bin. Một ví dụ được thể hiện trên Hình 2.

CHÚ DẪN:

A2=0,8 x A

Hình 2 - Một ví dụ về tải trọng danh nghĩa theo 5.2.2.4 b)

5.2.2.5   Trường hợp tải trọng danh nghĩa phân bố đều trên toàn bộ diện tích của sàn ca bin nhỏ hơn 4,0 kN/m2, khi tính toán, phải lấy tối thiểu là 4,0 kN/m2 và đặt trên toàn bộ diện tích (A3) của sàn ca bin. Xem Hình 3.

5.2.2.6  

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.2.2.6  Các lực trong quá trình chất và dỡ tải (xem Hình 4) phải được coi là tác dụng đồng thời của cả lực dọc và lực ngang, mỗi lực được tính như sau:

- Lực thẳng đứng FV bằng 50 % tải trọng danh nghĩa nhưng không nhỏ hơn 2,0 kN, hoặc đối với tải trọng danh nghĩa lớn hơn 20 kN, được tính theo công thức

FV = 4 + 0,3 x F

(1)

trong đó:

FV  là lực thẳng đứng, kN;

F  là tải trọng danh nghĩa, kN.

- Lực ngang FH bằng 20 % tải trọng danh nghĩa, nhưng không nhỏ hơn 0,5 kN và không lớn hơn 2,5 kN, cả hai lực tác dụng tại vị trí bằng một phần ba (1/3) chiều rộng của cửa ca bin, ở mức mặt sàn, theo chiều và vị trí bất lợi nhất; Các ứng suất trong cột và cả trong ca bin phải được tính toán cho ít nhất tại các điểm chất và dỡ tải sau đây:

+ ngưỡng cửa ca bin;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Đồng thời, phần còn lại của tải trọng danh nghĩa phải được đặt ở tâm của sàn ca bin (FV1).

Các lực tương tự phải được sử dụng để thiết kế tầng dừng và tất cả các kết cấu đỡ có liên quan. Thông tin liên quan đến các lực này phải được cung cấp trong sổ tay hướng dẫn.

Hình 4 - Một ví dụ về lực trong quá trình chất và dỡ tải

5.2.2.7  nh hưởng của tải trọng di động (hoạt tải) phải được xác định bằng cách lấy trọng lượng của tất cả tải thực tế (ca bin, tải trọng danh nghĩa, đối trọng, dây cáp, v.v.) và nhân chúng với hệ số động lực μ = (1,1+0,264v), trong đó v là tốc độ danh nghĩa tính bằng mét trên giây (m/s). Có thể áp dụng các hệ số thay thế nếu chúng được chứng minh là chính xác hơn.

5.2.2.8  Để xác định các lực sinh ra do hoạt động của thiết bị an toàn chống vượt tốc, tổng tải trọng di động phải được nhân với hệ số 2,5.

Có thể áp dụng hệ số thấp hơn, nhưng không nhỏ hơn 1,2 nếu nó có thể được kiểm tra xác nhận bằng thử nghiệm ở điều kiện chất tải đến 1,3 lần tải trọng danh nghĩa và phải k đến cả tác động quán tính của hệ thống dẫn động.

5.2.2.9  Nếu dự định nóc ca bin có thể tiếp cận để lắp dựng, tháo dỡ, bảo trì hoặc làm lối thoát hiểm khẩn cấp thì nó phải được thiết kế để chịu được tải trọng ít nhất là 3,0 kN đặt trên một hình vuông có diện tích là 1,0 m2 tại v trí bất lợi nhất. Nóc ca bin cũng phải chịu được tải trọng 1,2 kN tác dụng lên vị trí bất kỳ có kích thước (0,1 x 0,1) m.

5.2.2.10  Nóc ca bin không dùng để người đứng lên thì được thiết kế với tải trọng 1,0 kN đặt tại vị trí bất kỳ có kích thước (0,1 x 0,1) m.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.2.2.12  Tải trọng gió

5.2.2.12.1  Quy định chung

Áp lực khí động học q được xác định bởi công thức chung

(2)

trong đó:

q  là áp lực gió, N/m2

vw  vận tốc gió, m/s.

Trong mọi trường hợp, phải giả định rằng gió thổi ngang theo bất kỳ hướng nào và phải tính đến hướng bất lợi nhất.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.2.2.12.2  Tác động của gió lên ca bin

Khi tính toán áp lực gió lên ca bin, giả thiết thành ca bin là cứng vững và khi này áp dụng hệ số khí đông học c = 1,2. Hệ số 1,2 bao hàm cả yếu tố kể đến ảnh hưởng của hình dạng và mức độ che chắn.

Nếu thiết kế của ca bin cho phép vật liệu được vận chuyển nhô lên phía trên nóc ca bin theo 5.6.1.4.3, thì phần diện tích gió bổ sung phải được tính đến, ít nhất phải tương đương với một hộp kín có kích thước bằng kích thước cửa sập và cao 2 m kéo dài phía trên nóc ca bin.

5.2.2.12.3  Áp lực gió

5.2.2.12.3.1  Quy định chung

Khi tính áp lực gió trên thang nâng phải xét đến ba trường hợp gió thiết kế:

5.2.2.12.3.2  Gió ở trạng thái làm việc

Không phân biệt độ cao, giá trị nhỏ nhất của áp lực giỏ phải là q = 250 N/m2 tương ứng với vận tốc gió Vw = 20 m/s

5.2.2.12.3.3  Gió trạng thái không làm việc

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(3)

trong đó:

frec là hệ số chuyển đổi chu kỳ lặp R, đối với thiết kế cần trục, trong đó có thang nâng, gió ở trạng thái không làm việc có thể lặp lại một lần trong khong thời gian từ 5 năm đến 50 năm (R=5 đến R=50) vì vậy được chọn dựa vào thời gian thang nâng nằm ở vị trí được lắp đặt:

frec =0,8155 khi R=5;

frec =0,8733 khi R=10;

frec= 0,9463 khi R=25;

frec =1,0 khi R=50.

Vref là vận tốc gió tham chiếu, tính bằng m/s, tùy thuộc vào khu vực địa lý cụ thể và được định nghĩa là vận tốc gió bão trung bình trong khoảng thời gian 10 min ứng với chu kỳ lặp 50 năm được đo ở độ cao 10m so với mặt đất trên vùng đất trống bằng phng và trung bình.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bảng 4.a - Vận tốc gió trung bình v10m,50 (m/s) theo phân vùng gió trên lãnh thổ Việt Nam

Vùng áp lực gió trên bản đồ

I

II

III

IV

V

v10m,50 (m/s)

26

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



36

40

43

Vùng áp lực gió I đến V được lấy theo bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh th Việt Nam (hình 5.1) và phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính tới quận, huyện lấy theo Bảng 5.1 của [1].

Bảng 4.b nêu các giá trị áp lực gió thiết kế nhỏ nhất cho thang nâng có mục đích sử dụng chung ở độ cao khác nhau cho từng vùng gió ứng với chu kỳ lặp R=10 (tương ứng với frec= 0,8733).

Bảng 4.b - Giá trị áp lực gió thiết kế nhỏ nhất

Chiều cao của các bộ phận thang nâng so với mặt đất Ze, (m)

Áp lực gió thiết kế q đối với các vùng gió khác nhau (N/m2)

I

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



III

IV

V

0 < H ≤10

6-18

880

1 185

1 465

1 694

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



712

1 012

1 364

1 687

1 948

20 < H 50

861

1 224

1 656

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2 354

50<H ≤ 100

1 000

1 423

1 920

2 369

2 741

100 < H ≤ 150

1 095

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2 096

2 587

2 992

5.2.2.12.3.4  Gió ở trạng thái lắp đặt và tháo dỡ

Không phân biệt độ cao, giá trị nhỏ nhất của áp lực gió phải là q = 100 N/m2, tương ứng với vận tốc gió là Vw = 12,5 m/s.

5.2.2.13  Tính toán phải kể đến sai số lắp dựng ít nhất là 0,5 °.

5.2.2.14  Trong quá trình lắp đặt và tháo dỡ, không được phép kể đến lợi thế do đối trọng tạo ra.

5.2.2.15  Các lực tạo ra bởi giảm chấn phải được tính toán tương ứng với gia tốc là 1 g (bằng gia tốc trọng trường), trừ khi có thể xác minh được giá trị gia tốc thấp hơn.

5.2.3  Hệ số an toàn

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



a) Ứng suất cho phép

(4)

trong đó:

fy  là giới hạn chảy, N/mm2;

Sy  là hệ số an toàn theo giới hạn chảy.

b) Tính toán theo lý thuyết nhiễu loạn bậc hai

Biến dạng của kết cấu phải được kể đến khi tính ứng suất. Điều này rất quan trọng khi tính toán một kết cấu mảnh hoặc làm bằng các vật liệu có mô đun đàn hồi thấp và có thể thực hiện bằng cách áp dụng lý thuyết nhiễu loạn bậc hai.

 áp dng giá trị nhỏ hơn.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



fy  là giới hạn chảy thực tế, N/mm2.

Các hệ số an toàn tương ứng với fy và fy phụ thuộc vào các trường hợp tải trọng (xem Bảng 7) và được ly tối thiểu bằng các hệ số cho trong Bảng 5 dưới đây.

Bảng 5 - Hệ số an toàn đối với kết cấu thép

Trường hợp tải trọng

Hệ số an toàn (Sy)

A

1,5

B

1,33

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1,25

5.2.3.2  Kết cấu nhôm

a) Ứng suất cho phép

, áp dụng giá trị nhỏ hơn,

trong đó:

fu  gii hạn bền, N/mm2;

Su  là hệ số an toàn theo giới hạn bền.

b) Tính toán theo lý thuyết bậc hai

Biến dạng của kết cấu phải được kể đến khi tính ứng suất. Điều này rất quan trọng khi tính toán một kết cấu mảnh hoặc làm bằng các vật liệu có mô đun đàn hồi tháp và có thể thực hiện bằng cách áp dụng lý thuyết nhiễu lon bậc hai.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Các hệ số an toàn tương ứng với fy và fu phụ thuộc vào các trường hợp tải trọng (xem Bảng 7) và được lấy tối thiểu bằng các hệ số cho trong Bảng 6 dưới đây.

Bảng 6 - Hệ số an toàn đối với kết cấu nhôm

Trường hợp tải trọng

Hệ số an toàn Sy theo giới hạn chảy

Hệ số an toàn Su theo giới hạn bền

A

1,70

2,50

B

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2,25

C

1,41

2,05

5.2.4  Các trường hợp tải trọng, các tổ hợp tải trọng khác nhau và lực tính toán

Bảng 7 - Các trường hợp tải trọng

S hiệu trường hợp tải

Trường hợp tải cho:

Lực tác động theo điều 5.2.2.(X) 1)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



la

Sử dụng bình thường: các bộ phận kết cấu bao gồm cột, giằng cột, khung cơ sở và tất cả các bộ phận cố định khác của kết cấu

(1) 3), (3), (12.3.2), (13)

(2) nhân với (7)

(4) nhân với (7)

A

Ib

Sử dụng bình thường: ca bin

(12.3.2)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(4) nhân với (7)

A

lla

Chất tải lên ca bin bình thường: cột

(1), (2), (3)

(6), (12.3.2)

A

llb

Chất tải lên ca bin bình thường: ca bin

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(12.3.2)

A

IlIa

Tải trọng đặc biệt: cột

(1) 3), (3), (12.3.2), (13)

(2) nhân với (7)

(5) nhân với (7)

C

lllb

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(12.3.2)

(2) nhân với (7)

(5) nhân với (7)

C

IVa

Ti trọng đặc biệt của thiết bị an toàn: cột

(1) 3), (3), (12.3.2), (13)

(2) nhân với (8)

(4) nhân với (8)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



IVb

Tải trọng đặc biệt của thiết bị an toàn: ca bin

(12.3.2)

(2) nhân với (8)

(4) nhân với (8)

C

IVc

Tải trọng đặc biệt của thiết bị an toàn: thiết bị an toàn

(2) nhân với (8)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



C

Va

Sử dụng thường xuyên: Nóc ca bin có người

(9) nhân với (7)

B

Vb

Sử dụng ít: nóc ca bin không có người

(10)

c

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tải trọng không thường xuyên

(1), (3), (12.3.3), (13)

B

VII

Tải trọng đặc biệt của giảm chấn :

Tải trọng đặc biệt của giảm chấn dưới ca bin

(2), (4), (15)

C

VIII

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Bình thường

Không thường xuyên

 

(3), (6), (12.3.2)

(3), (12.3.3)

A

B

IX

Lắp đặt: các bộ phận kết cấu, bao gồm cột, giằng cột, khung cơ sở và tất cả các bộ phận cố định khác của kết cấu

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(2) nhân với (7)

(4) nhân với (7)

B

1) X đề cập đến tiểu mục liên quan của 5.2.2. Ví dụ, đối với trường hợp tải llb (tải ca bin bình thường, ca bin) phải tính đến các lực và tải trọng sau: 5.2.2.2, 5.2.2.6 và 5.2.2.12.3.2, do đó chúng được đề cập trong bảng dưới dạng viết tắt (2), (6), (12.3.2)

2) Xem Bảng 5 và Bảng 6.

3) Nếu ca bin được nâng đỡ bằng cơ cấu tay đòn mở rộng thì tải trọng do trọng lượng bản thân của nó phải nhân với hệ số động lực theo 5.2.2.7.

5.2.5  Ổn định

Đối với thang nâng ở trạng thái đứng độc lập trong quá trình lắp đặt và đối với thang nâng ở trạng thái đứng độc lập khi làm việc, phải áp dụng các trường hợp tải và hệ số an toàn trong Bảng 8.

Tất cả các lực tạo mô men giữ đều có hệ số bằng một (1,0).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tải trọng hoặc lực

Theo điều 5.2.2.(X)a

Hệ số an toàn S0

Trọng lượng bn thân, tĩnh tải

(1), (3)

1,1

Trọng lượng bản thân, hoạt tải

(2)

1,5

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(4), (5), (6)

1,5

Lực gió ở trạng thái làm việc

(12.3.2)

1,2

Lực gió ở trạng thái không làm việc

(12.3.3)

1,2

Lực gió ở trạng thái lắp đặt, tháo dỡ

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



1,2

Lỗi lắp đặt

(13)

1,0

a xem chú dẫn 1) ở bảng 7

Tổng mô men giữ phải lớn hơn hoặc bằng tổng mô men lật nhân với hệ số an toàn S0.

5.2.6  Phân tích ứng suất mỏi cho các bộ phận của hệ thống dẫn động và phanh

5.2.6.1  Phải thực hiện phân tích ứng suất mỏi cho tất cả các bộ phận chịu lực và các mối liên kết quan trọng, chẳng hạn như trục và bánh răng. Phân tích này phải tính đến mức độ dao động của ứng suất và số chu kỳ ứng suất có thể là bội số của số chu kỳ tải.

Để xác định số chu kỳ ứng suất, nhà chế tạo phải xét đến các yếu tố sau:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- 80 000 chuyển động với ca bin không tải;

Để tính toán cho các bộ truyền động, phải tính đến chiều dài hành trình là 20 m cho mỗi chuyển động (gia tốc từ trạng thái dừng đến tốc độ danh nghĩa - chuyển động ở tốc độ danh nghĩa - giảm tốc đến khi dừng hẳn) (xem thêm 7.1.2.11).

Đối với mỗi bộ phận, phải xét đến sự kết hợp bất lợi nhất của chuyển đng lên và xuống.

CHÚ THÍCH: Số lần chuyển động của thang nâng vận chuyển người và vật liệu là 1,6x105 - chế độ làm việc không liên tục (ví dụ: 10 năm, 40 tuần mỗi năm, 40 h mỗi tuần, 10 lần chuyển động mỗi h).

5.2.6.2  Trục phải có hệ số an toàn bền tối thiểu là hai (2,0) so với giới hạn bền tương ứng, có k đến tất cả nh hưởng do tập trung ứng suất.

5.3  Khung cơ sở

5.3.1  Khung cơ sở phải được thiết kế để chịu được tất cả các lực tác động lên nó do thang nâng tạo ra và có thể truyền các lực này lên bề mặt tựa.

5.3.2  Các thiết bị để truyền lực lên bề mặt tựa không được phép là bánh lốp hoặc lò xo.

5.3.3  Khi trang bị các phương tiện có thể điều chnh để truyền lực xuống đất, các chân tựa này phải xoay tự do được trong mọi mặt phng đến một góc ít nhất là 15° so với phương ngang để tránh ứng suất uốn trong kết cấu. Nếu chân không xoay được thì phải kể đến ứng suất uốn gây bất lợi nhất.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.4.1  Dn hướng và ct

5.4.1.1  Các thanh dẫn hướng có thể là một bộ phận của cột hoặc có thể là một cơ cấu tay đòn mở rộng. Dẫn hướng phải cứng vững. Không được sử dụng các phần tử mềm như dây cáp hoặc dây xích để làm dẫn hướng.

Độ lệch của bất kỳ bộ phận nào của cột hoặc ca bin phải được hạn chế để không xảy ra va chạm (ví dụ như va chạm với tầng dừng)

5.4.1.2  Thanh dẫn hướng hoặc cột phải được thiết kế sao cho chúng có thể chịu được mọi trường hợp tải như quy định trong 5.2.

5.4.1.3  Các kết nối chiều dài giữa các đoạn cột hoặc thanh dẫn hướng hoặc tay đòn liên kết phải có khả năng truyền tải hiệu quả và đảm bảo đồng tâm giữa chúng. Việc nới lỏng các kết nối này chỉ có thể thực hiện được bằng một hành động th công có chủ đích.

5.4.1.4  Các chốt xoay trong cơ cấu tay đòn mở rộng phải được thiết kế để dễ dàng kiểm tra chúng từ bên ngoài

5.4.1.5  Việc gắn các chi tiết truyền động (ví dụ: thanh răng) vào thanh dẫn hướng/cột phải đảm bảo chúng được giữ ở vị trí chính xác để có thể truyền được toàn bộ tải trọng đến cột. Các liên kết phải đảm bảo không tự nới lỏng, ví dụ: sử dụng mt đai ốc có chi tiết chống xoay.

5.4.2  Giằng cột

Các giằng cột phải chịu được các trường hợp tải theo 5.2. Đặc biệt chú ý đến các lực sinh ra trong quá trình lắp dựng và tháo dỡ.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.4.3.1  Phía dưới hành trình của ca bin đối trọng phải được giới hạn bằng các giảm chấn.

5.4.3.2  Giá trị gia tốc hãm trung bình của ca bin trong quá trình chịu tác động của giảm chấn không được vượt quá 1 g, giá trị đỉnh không vượt quá 2,5 g trong hơn 0,04 s (xem 5.2.2.15). Không vượt quá các giá trị này đối với các trường hợp sau:

a) Tải trọng danh nghĩa trong ca bin và tốc độ bằng tốc độ danh nghĩa cộng thêm 0,2 m/s hoặc

b) Tải trọng danh nghĩa trong ca bin và tốc độ bằng tốc độ danh nghĩa cộng thêm 0,4 m/s đối với:

1) hệ thống truyền động không thanh răng và bánh răng hoặc

2) hệ thống truyền động thanh răng và bánh răng với một phanh đơn, hoặc

3) đối với ca bin và bộ dẫn động tách rời nhau.

5.4.3.3  Giảm chấn thủy lực phải được trang bị bộ phận để kiểm tra mức dầu. Phải có một công tắc an toàn điện giám sát hành trình của giảm chấn thủy lực để đảm bảo khi gim chấn đã bị nén lại, ca bin không thể hoạt động được bằng bộ điều khiển thông thường.

5.5  Bảo vệ hành lang di chuyển và lối vào tầng dừng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thang nâng khi được lắp đặt để sử dụng phải có:

- Rào chắn bảo vệ quanh thang nâng;

- Rào chắn hành lang di chuyển ca bin;

- Cửa tầng dừng tại mọi điểm tiếp cận.

Những bộ phận này sẽ giúp cho mọi người tránh bị va đập bởi các bộ phận chuyển động và không bị rơi xuống hành lang di chuyển ca bin. Việc thiết kế các bộ phận này được quy định trong Điều 5.5. Hướng dẫn về bố trí chính xác các bộ phận nói trên có trong Điều 7 - Thông tin cho sử dụng, và nội dung kiểm tra được đề cập trong Điều 6.

5.5.2  Rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở

5.5.2.1  Rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở phải bảo vệ được tất cả các mặt ở độ cao ít nhất là 2,0 m và phải phù hợp với 5.5.4 và ISO 13857:2008, Bảng 1.

5.5.2.2  Mọi đối trọng chuyển động đều phải được nằm bên trong rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở.

5.5.2.3  Nếu vì mục đích bảo trì mà phải tiếp cận qua cửa ra vào của rào chắn tại sàn cơ sở, thì cửa này chỉ có thể mở được từ bên trong.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.5.3.1  Thang nâng phải được trang bị các cửa tầng dừng trên hành hang di chuyển ca bin ở mọi điểm, bao gồm cả rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở.

5.5.3.2  Cửa tầng dừng không được m về phía thang nâng.

5.5.3.3  Các ca tầng dừng phải phù hợp với các yêu cầu trong 5.5.4. Khi cửa được làm từ vật liệu có kết cấu kín, người sử dụng phải nhìn thấy được ca bin có đang ở tầng dừng hay không (xem 5.6.1.5.1).

5.5.3.4  Các cửa trượt ngang và trượt đứng phải có dẫn hướng và chuyển động của chúng phải được giới hạn bởi các cữ chặn cơ khí.

5.5.3.5  Các cửa trượt đứng phải được đỡ bởi ít nhất hai phần tử treo độc lập. Các phần tử treo mềm phải có hệ số an toàn ít nhất là 6 so với độ bền kéo tối thiểu của chúng. Phải có biện pháp để giữ chúng không bị bật ra khỏi puly hoặc đĩa xích.

Puly được sử dụng để kết nối với cửa trượt đứng phải có đường kính ít nhất bằng 15 lần đường kính dây. Dây cáp phải được cố định đầu cáp tuân theo 5.7.3.2.1.6.

Bất kỳ đối trong nào được sử dụng để kết nối với cửa phải được dẫn hướng và phải có biện pháp đảm bảo nó không bị tuột ra khỏi các thanh dẫn hướng, ngay cả trong trường hợp hệ thống treo của nó bị hỏng.

Chênh lệch trọng lượng giữa cánh cửa và đối trọng không được vượt quá 5,0 kg.

Phải có biện pháp để tránh dập nát các ngón tay giữa các cánh cửa.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.5.3.7  Cửa tiếp cận tầng dừng không được mở hoặc đóng bằng truyền động cơ khí hoặc bằng các phương tiện khác thông qua chuyển động của ca bin.

5.5.3.8  Cửa có chiều cao đầy đủ (xem Hình 5)

5.5.3.8.1  Chiều cao thông thủy của khung ca tiếp cận tầng dừng không được nhỏ hơn 2,0 m so với ngưỡng cửa của nó. Trong trường hợp ngoại lệ, khi chiều cao thông thủy của lối vào nhỏ hơn 2,0 m, thì cho phép gim chiều cao khung cửa tiếp cận tng dừng, nhưng trong mọi trường hợp, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 1,8 m so với ngưỡng cửa của nó.

5.5.3.8.2  Phải trang bị các phương tiện để tự động giảm khe hở nằm ngang giữa ngưỡng cửa của ca bin và bệ tầng dừng cũng như bất kỳ khe hở nào giữa ca bin và phần bảo vệ phía bên của tầng dừng xuống không quá 150 mm trước khi tiếp cận.

5.5.3.8.3  Khe hở nằm ngang giữa ngưỡng cửa ca bin và bệ tầng dừng không được vượt quá 50 mm trong quá trình chất và dỡ tải.

5.5.3.8.4  Khe hở nằm ngang giữa ngưỡng ca ca bin ở trạng thái đóng và các ngưỡng cửa tiếp cận tầng dừng ở trạng thái đóng hoặc khoảng tiếp cận được giữa các cửa trong toàn bộ quá trình hoạt động bình thường của chúng không được vượt quá 200 mm.

5.5.3.8.5  Khi đóng, các cửa tiếp cận tầng dừng phi che kín các lỗ mở của hành lang di chuyển ca bin.

5.5.3.8.6  Bất kỳ khe hở nào xung quanh các cạnh của mỗi cửa hoặc giữa các cánh cửa phải tuân theo EN ISO 13857:2008, Bảng 4, ngoại trừ phía dưới chân cửa có khe hở không được vượt quá 35 mm.

Kích thước theo mm

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



CHÚ DẪN:

1  Ca, cao ít nhất 2 m

2  Rào chắn bảo vệ, cao ít nhất 2,5 m

Hình 5 - Ví dụ về cửa đủ chiều cao

5.5.3.9  Cửa giảm chiều cao (xem Hình 6 và Hình 7)

Ngoại trừ rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở, cho phép sử dụng cửa giảm chiều cao và không áp dụng 5.5.3.8 khi đáp ứng các điều kiện sau:

5.5.3.9.1  Cửa cao từ 1,1 m đến 1,2 m.

5.5.3.9.2  Khoảng cách an toàn (A, xem Hình 6 và Hình 7) giữa điểm phía trên của cửa tiếp cận tầng dừng với bất kỳ bộ phận chuyển động nào của thang nâng khi hoạt động bình thường không nhỏ hơn 0,85 m, nếu tốc độ danh nghĩa vượt quá 0,7 m/s hoặc 0,5 m nếu tốc độ danh nghĩa không lớn hơn 0,7 m/s. Khoảng cách an toàn (B, xem Hình 6 và 7) giữa điểm phía trên của cửa hành lang di chuyển ca bin với bất kỳ bộ phận chuyển động nào của thang nâng khi hoạt động bình thường không nhỏ hơn 0,75 m, nếu tốc độ danh nghĩa vượt quá 0,7 m/s hoặc 0,4 m nếu tốc độ danh nghĩa không lớn hơn 0,7 m/s.

5.5.3.9.3  Cửa phải che kín toàn bộ chiều rộng của lỗ cửa và ít nhất phải có lan can bảo vệ và thanh trung gian bố trí ở độ cao bằng nửa chiều cao. Phải trang bị một tấm chắn chân có chiều cao ít nhất là 150 mm so với mặt sàn và có khe hở so với mặt sàn tối đa là 35 mm. Nếu phía dưới cửa bảo vệ từ cao độ 1,1 m -1,2 m trở xuống có bất kỳ bộ phận nào của cửa ở phía đối diện với tầng dừng cách bộ phận chuyển động của thang nâng một khoảng dưới 0,5 m thì tất cả các lỗ hng trên cửa cũng phải được bảo vệ bằng kết cấu làm từ vật liệu không cho phép một hình cầu 50 mm lọt qua.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.5.3.9.5  Rào chắn bảo vệ phía bên của tầng dừng phải có chiều cao từ 1,1 m đến 1,2 m với thanh trung gian bố trí ở độ cao bằng nửa chiều cao và tm chắn chân cao hơn sàn ít nhất 150 mm.

5.5.3.9.6  Phải trang bị các phương tiện để giảm bất kỳ khe hở ngang nào giữa ngưỡng cửa ca bin và bệ tầng dừng cũng như bất kỳ khe hở nào giữa ca bin và rào chắn bảo vệ phía bên của tầng dừng xuống không quá 150 mm trước khi cửa tầng dừng được mở và trong toàn bộ thời gian mở khi ca bin dừng tại tầng dừng.

5.5.3.9.7  Nếu rào chắn phía bên là một phần của tầng dừng và trong quá trình chuyển động thẳng đứng của ca bin nó vẫn nằm trong khoảng cách an toàn 0,85 m hoặc 0,5 m thì khe hở tối thiểu giữa ca bin và bộ phận rào chắn phía bên là 100 mm.

5.5.3.9.8  Phải trang bị các phương tiện để giảm bất kỳ khe hở ngang nào giữa ngưỡng cửa ca bin và ngưỡng cửa tầng dừng xuống không quá 50 mm trong quá trình chất và dỡ tải.

Kích thước theo mm

Hình 6 - Ví dụ về cửa gim chiều cao với khoảng cách an toàn tối thiểu 500 mm (A)

Kích thước theo mm

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.5.4  Vật liệu cửa và rào chắn

5.5.4.1  Cửa tầng dừng có chiều cao đầy đủ phải có độ bền cơ học sao cho ở trạng thái khóa và nếu tác dụng một lực 300 N vuông góc với cửa tại bất kỳ điểm nào nằm trên một trong hai mặt cửa bằng cách sử dụng một vật cứng đầu vuông hoặc tròn có diện tích bề mặt 5 mm2, chúng phải:

- Không bị biến dạng dư;

- Không bị biến dạng đàn hồi lớn hơn 30 mm;

- Hoạt động tốt sau khi thử nghiệm.

Khi đặt một lực 600 N vuông góc với cửa tại bất kỳ điểm nào trên một trong hai mặt cửa bằng cách sử dụng một vật cứng đầu vuông hoặc tròn có diện tích 5 mm2, nó có thể không đạt các tiêu chí trên nhưng vẫn đảm bảo chắc chắn.

5.5.4.2  Các cửa tiếp cận tầng dừng giảm chiều cao phù hợp với 5.5.3.9 phải có độ bền cơ học sao cho khi tác dụng lực 1 kN theo phương thẳng đứng tại bất kỳ điểm nào nằm dọc theo phía trên cửa và trường hợp khác khi đặt lực 300 N theo phương ngang tại bất kỳ điểm nào nằm dọc theo thanh trên cùng, thanh giữa và tấm chắn chân, chúng phải:

- Chịu được mà không bị biến dạng dư;

- Hoạt động tốt sau khi thử nghiệm.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.5.4.4  Kích thước của bất kỳ khe hở hoặc khoáng trống nào trên rào chắn hành lang di chuyển ca bin và trên các cửa khi đóng lại, liên quan đến khoảng cách với các bộ phận chuyển động liền kề phải phù hợp với Bảng 4 của ISO 13857:2008, ngoại trừ khoảng cách giữa rào chắn hành lang di chuyển ca bin và các cửa với bất kỳ bộ phận chuyển động nào của thang nâng trong hoạt động bình thường không nhỏ hơn 0,85 m, nếu tốc độ danh nghĩa lớn hơn 0,7 m/s hoặc 0,5 m nếu tốc độ danh nghĩa không lớn hơn 0,7 m/s.

5.5.5  Thiết bị khóa cửa tiếp cận tầng dừng

5.5.5.1  Cửa tiếp cận tầng dừng phù hợp với 5.5.3.8 (cửa có chiều cao đầy đủ)

Trong chế độ hoạt động bình thường, thiết bị khóa không cho phép thực hiện được các việc:

- Mở cửa tiếp cận của bất kỳ tầng dừng nào trừ khi sàn ca bin nằm trong khoảng ± 0,15 m so với mặt tầng dừng đó;

- Khởi động hoặc duy trì chuyển động ca bin trừ khi tất cả các cửa tiếp cận ở trạng thái đóng.

Khi dừng từ tốc độ danh nghĩa, nếu quãng đường dừng tối đa của ca bin cùng với tải trọng danh nghĩa ln hơn 0,25 m so với mặt tầng dừng đó thì:

- Không thể mở cửa tiếp cận của bất kỳ tầng dừng nào trừ khi ca bin đã dừng lại trong vòng ± 0,25 m so với mặt sàn tầng dừng đó, và

- Trong chế độ hoạt động bình thường không thể khởi động hoặc duy trì chuyển động của ca bin trừ khi tất cả các cửa tiếp cận tầng dừng ở vị trí đóng và khóa.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.5.5.2  Cửa tng dừng phù hợp với 5.5.3.9 (cửa giảm chiều cao)

Phải trang bị một thiết bị khóa liên động cho các cửa tầng dừng để kiểm soát vị trí đóng và khóa của chúng. Việc đóng và khóa cửa tầng dừng phải được điều khiển thông qua vị trí của lối vào ca bin. Không thể can thiệp vào thiết bị khóa liên động này bằng các dụng cụ đơn giản.

Trong chế độ hoạt động bình thường, không thể khởi động hoặc duy trì chuyển động của ca bin trừ khi tất cả các cửa tiếp cận tầng dừng đóng và đã được khóa.

5.5.5.3  Thiết kế

5.5.5.3.1  Các tiếp điểm điện trong thiết bị khóa cửa phải là tiếp điểm an toàn. Xem 5.8.6.

5.5.5.3.2  Tất cả các thiết bị khóa cửa được lắp vào cửa có chiều cao đầy đủ phải phù hợp với 5.5.3.8, cùng với bất kỳ cơ cấu và các tiếp điểm điện nào có liên quan phải được bố trí hoặc bảo vệ sao cho chỉ những người được phép mới có thể tiếp cận được từ tầng dừng.

5.5.5.3.3  Tất cả các thiết bị khóa cửa được lắp vào cửa giảm chiều cao theo 5.5.3.9 phải có cấu tạo sao cho các thiết bị an toàn điện của chúng không thể chuyển sang trạng thái không hoạt động nếu không sử dụng các dụng cụ chuyên dùng.

5.5.5.3.4  Tất cả các thiết bị khóa cửa phải được lắp đặt chắc chắn và các liên kết của chúng phải đảm bo không bị nới lỏng.

5.5.5.3.5  Tất cả các thiết bị khóa cửa và các liên kết của chúng phải có khả năng chịu được lực 1 kN đặt ở cao đ của khóa theo hướng mở của cửa.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.5.5.3.7  Việc tháo bỏ bất kỳ một nắp đậy có thể tháo rời nào cũng không ảnh hưởng đến các cơ cấu khóa hoặc hệ thống các dây điện. Tất cả các nắp đậy có thể tháo rời phải được giữ lại bằng dây buộc cố định.

5.5.5.3.8  Chi tiết khóa phải được giữ ở vị trí khóa nhờ lò xo hoặc vật nặng. Khi lò xo được sử dụng, chúng phải là loại lò xo nén và phi được dẫn hướng. Khi lò xo bị hỏng sẽ không làm cho khóa mất an toàn.

5.5.5.3.9  Ca bin sẽ không thể chuyển động được khi tất cả các phần tử khóa chưa ăn khớp vào nhau một khoảng ít nhất 7 mm.

5.5.5.3.10  Các tiếp điểm điện trong thiết bị khóa cửa phải ngăn cản sự di chuyển của ca bin nếu khe hở tạo ra khi mở bất kỳ cửa tầng dừng nào có chiều cao đầy đủ phù hợp với 5.5.3.8 vượt quá mức cho phép của 5.5.3.8.6.

5.5.5.3.11  Trong trường hợp thiết bị khóa của cửa kiểu cánh lặt, các cánh lật có khóa phải chồng lên cánh cửa đã đóng trên toàn bộ chiều rộng với một lượng đủ để ngăn cửa mở ra khi được bảo trì như dự định của nhà sản xuất.

5.5.6  Khoảng cách

5.5.6.1  Quy định chung

Tất cả các khoảng cách an toàn chưa được nêu trong tiêu chun này, phải tuân theo ISO 13857. Tất cả các khe hở phải tuân theo EN 349.

5.5.6.2  Khoảng trống dưới ca bin

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6  Ca bin

5.6.1  Yêu cầu chung

5.6.1.1  Quy định chung

Ca bin phải có dạng một cái lồng kín hoàn toàn.

Đối với việc quy định số người tối đa được phép ở trong ca bin thì sử dụng diện tích sàn ca bin 0,2 m2/người; mỗi người sẽ được coi là nặng 80 kg.

Kết cấu ca bin phải được tính toán theo 5.2.

Ca bin phải được dẫn hướng chắc chắn để tránh bị bung ra hoặc bị kẹt.

Phải trang bị các thiết bị hoạt động hiệu quả cho ca bin để giữ ca bin không bị bung ra khỏi các thanh dẫn hướng trong trường hợp bị hỏng ngm dẫn hướng hoặc con lăn.

Ca bin phải được trang bị các thiết bị cơ khí để ngăn nó tuột ra khỏi các thanh dẫn hướng. Các thiết bị này phải hoạt động tốt trong quá trình vận hành bình thường cũng như trong quá trình lắp dựng, tháo dỡ và bảo dưỡng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6.1.2  Sàn ca bin

Sàn phải được thiết kế chịu được các lực theo 5.2.2.11 và phải có khả năng chống trượt (ví d: tôn nhámthoát nước tdo.

5.6.1.3  Vách ca bin

Vách ca bin phải phủ hết chiều cao giữa sàn và tấm nóc và phải phù hợp với 5.5.4.1.

Các vách làm từ vật liệu có lỗ thoáng phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 4 của EN ISO 13857:2008, nhưng các lỗ thoáng này phải đảm bảo không cho phép một hình cầu 25 mm lọt qua.

Tất cả các phần nhô ra nguy hiểm phải được ký hiệu theo ISO 3864-1.

5.6.1.4  Nóc ca bin

5.6.1.4.1  Ca bin phải có mái che.

5.6.1.4.2  Chiều cao thông thủy bên trong tối thiểu phải là 2,0 m.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6.1.4.4  Nếu nóc ca bin được sử dụng để lắp dựng, tháo dỡ, bảo trì hoặc kiểm tra thang nâng hoặc có trang bị cửa sập dùng khi khẩn cấp thì nóc ca bin phải có khả năng chống trượt và được bảo vệ bằng lan can bảo vệ.

Lan can bảo vệ này phải bao gồm một thanh phía trên cao không dưới 1,1 m so với nóc, một thanh trung gian ở độ cao một nửa và tấm chắn chân không nhỏ hơn 150 mm. Lan can bảo vệ phải bao quanh toàn bộ phần nóc ca bin để việc lắp dựng, bảo dưỡng hoặc kiểm tra có thể được thực hiện một cách an toàn. Lan can bảo vệ không được đặt vị trí quá 200 mm (theo chiều ngang) lùi vào phía trong tính từ mép của nóc ca bin.

5.6.1.4.5  Nếu có bất kỳ bộ phận chuyển động nào của ca bin hoặc đối trọng của một thang nâng khác nằm cách mép trong của lan can trong vòng 0,3 m thì phải trang bị thêm một lan can bổ sung để bảo vệ, cao ít nhất 2 m và rộng hơn phần được bảo vệ 0,1 m mỗi bên.

5.6.1.4.6  Kết cấu nóc ca bin phải được tính toán theo 5.2.2.9 và 5.2.2.10.

5.6.1.4.7  Nếu nóc ca bin có lỗ hở, các lỗ này phải không cho phép một hình cầu có đường kính 25 mm lọt qua.

5.6.1.5  Cửa ca bin

5.6.1.5.1  Cửa vận hành thủ công

5.6.1.5.1.1  Cửa mở phải có chiều cao thông thủy ít nhất là 2,0 m và chiều rộng thông thủy ít nhất là 0,6 m.

Cánh cửa phải che kín hoàn toàn phn lỗ cửa.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6.1.5.1.2  Đối với cửa kín phải có ô quan sát. Ô quan sát này phải có diện tích nhỏ nhất là 250 cm2 với kích thước và vị trí sao cho có thể nhìn thấy ngưỡng cửa của tầng dừng.

5.6.1.5.1.3  Thiết kế cửa phải tuân theo 5.5.3.3 đến 5.5.3.7 cũng như 5.5.3.8.6.

5.6.1.5.1.4  Các cửa phải được lắp khóa cơ khí sao cho trong mọi điều kiện hoạt động, không thể mở bất kỳ cửa ca bin nào trừ khi sàn ca bin nằm trong giới hạn khoảng cách với tầng dừng được quy định trong 5.5.5.1.

5.6.1.5.1.5  Trong điều kiện hoạt động, không thể khởi động và duy trì sự chuyển động của ca bin trừ khi tất cả các cửa ca bin ở trạng thái đóng.

5.6.1.5.1.6  Các cửa ca bin phải có khả năng chịu được lực 300 N tác dụng vuông góc với cửa ti bt kỳ vị trí nào mà không bị biến dạng dư và cửa ca bin không bị bung ra khỏi thanh dẫn hưởng của chúng. Biến dạng đàn hồi không được lớn hơn 30 mm. Lực đầy 300 N phải được tạo ra bởi một vật cứng có đầu vuông hoặc tròn với diện tích 5 mm2.

5.6.1.5.1.7  Phải trang bị các phương tiện để giảm bất kỳ khoảng cách nằm ngang nào giữa ngưỡng cửa ca bin và ngưỡng cửa tiếp cận tầng dừng cũng như bất kỳ khe hở nào giữa ca bin và lối ra vào tầng dừng xuống không quá 150 mm trước khi cửa ca bin có thể được m, trừ khi điều này đã đạt được bằng hành động mở cửa.

5.6 1.5.1.8  Tất cả các thiết bị an toàn cơ và an toàn điện liên quan đến lối vào ca bin phải được thiết kế như quy định trong 5.5.5.3.1 và 5.5.5.3.4 đến 5.5.5.3.11.

5.6.1.5.1.9  Thiết bị khóa cửa ca bin cùng với bất kỳ cơ cấu dẫn động liên quan nào và các công tắc điện, phải được bố trí hoặc bảo vệ sao cho người không có thẩm quyền không thể vào được ca bin khi tất cả các cửa ca bin đang đóng.

5.6.1.5.2  Cửa vận hành bằng điện

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6.1.6  Thoát hiểm khẩn cấp

5.6.1.6.1  Sự trợ giúp cho hành khách trong ca bin phải luôn đến từ bên ngoài, cụ thể là được cung cấp bởi hoạt động khẩn cấp được đề cập trong 5.10.

5.6.1.6.2  Trong ca bin phải có ít nhất một cửa hoặc cửa sập cung cấp phương tiện thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp, có thể mở từ bên ngoài ca bin mà không cần chìa khóa và từ bên trong ca bin bằng chìa khóa đặc biệt. Phương tiện thoát hiểm này có thể là cửa ca bin, cửa sập nóc ca bin hoặc cửa thoát hiểm.

5.6.1.6.3  Việc khóa bất kỳ cửa thoát hiểm nào phải được kiểm soát bằng các thiết bị an toàn điện phù hợp với 5.8.6. Thiết bị này sẽ làm cho thang nâng dừng nếu việc khóa này chưa hoàn tất. Chỉ có thể khôi phục thang nâng phục vụ trở lại bằng một hành động khóa lại có chủ ý.

5.6.1.6.4  Việc đóng bất kỳ cửa sập nào trên nóc ca bin phải được kiểm soát bằng thiết bị an toàn điện phù hợp với 5.8.6. Thiết bị này sẽ làm cho thang nâng dừng lại nếu việc đóng cửa chưa hoàn tất.

5.6.1.6.5  Bất kỳ cửa thoát hiểm nào trên vách ca bin phải có kích thước ít nhất là 0,4 m x 1,4 m và phải mở vào trong hoặc trượt hoặc bằng các phương tiện khác để tiếp cận an toàn với cột hoặc kết cấu.

5.6.1.6.6  Bất kỳ cửa sập nào trên nóc ca bin phải có kích thước ít nhất là 0,4 m x 0,6 m và không được mở vào phía trong. Luôn có sẵn thang bên trong ca bin cho phép tiếp cận cửa sập này.

5.6.2  Thiết bị an toàn chống rơi ca bin

5.6.2.1  Quy định chung

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6.2.2  Bộ hãm an toàn vượt tốc phải hoạt động mọi lúc, kể cả khi lắp đặt, tháo dỡ và trong quá trình khôi phục lại sau khi được kích hoạt. Không bộ phận truyền động thông thường nào, ngoại trừ thanh răng được sử dụng cho bộ hãm an toàn vượt tốc.

5.6.2.3  Bộ hãm an toàn vượt tốc phải dừng và giữ được ca bin với 1,3 lần tải trọng danh nghĩa. Bộ hãm an toàn vượt tốc phải được tính toán theo 5.2, đặc biệt là theo 5.2.2.8.

Bộ hãm an toàn vượt tốc khi hoạt động tạo ra gia tốc hãm có giá trị nằm trong khoảng từ 0,05 g đến 1 g khi tải trọng trong ca bin không vượt quá tải trọng danh nghĩa, với đỉnh không vượt quá 2,5 g trong hơn 0,04 s. Các giá trị này có thể bị vượt quá nếu bộ hãm an toàn vưt tốc kích hoạt trước khi hoàn tất hành động đặt lại.

5.6.2.4  Chuyển động của ca bin khi sử dụng các bộ điều khiển thông thường phải được thiết bị an toàn điện theo 5.8.6 ngăn chặn tự động ngay khi bộ hãm an toàn vượt tốc được kích hoạt.

5.6.2.5  Việc khôi phục lại bộ hãm an toàn vượt tốc sau khi kích hoạt để thang nâng trở lại hoạt động bình thường chỉ được thực hiện bởi người được phép.

5.6.2.6  Các thử nghiệm bộ hãm an toàn vượt tốc và thiết bị an toàn phải được thực hiện ở vị trí có một khoảng cách an toàn thích hợp đối với ca bin bằng thiết bị chuyên dụng được kết nối với đầu nối được lắp đặt cố định.

5.6.2.7  Đối với ca bin không được đỡ trực tiếp bằng kích phải được trang bị một bộ hãm an toàn vượt tốc gắn vào khung ca bin và được kích hoạt trực tiếp bởi bộ khống chế vượt tốc của ca bin.

5.6.2.8  Phải ngăn ngừa việc điều chỉnh trái phép tốc độ kích hoạt của bộ hãm an toàn vượt tốc, ví dụ, bằng một dấu niêm phong.

5.6.2.9  Puly dùng cho bộ khống chế vượt tốc phải được lắp độc lập với các trục mang puly của cáp treo tải.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6.2.11  Trong tất cả các điều kiện có tải, không k quá tải, khi (các) thiết bị an toàn hoạt động, sàn của ca bin không được nghiêng quá 5 % so với vị trí bình thường và phải phục hồi về vị trí bình thường mà không bị biến dạng dư.

5.6.2.12  Tốc độ kích hoạt của bộ hãm an toàn vượt tốc không được vượt quá 0,4 m/s so với tốc độ danh nghĩa của thang nâng.

5.6.2.13  Phải có biện pháp để ngăn thiết bị an toàn không hoạt động do tích tụ các vật liệu bên ngoài hoặc do điều kiện khí hậu.

5.6.2.14  Dây cáp và các phụ kiện đi kèm dây cáp, v.v., dùng cho bộ khống chế vượt tốc phải có kích thước và thiết kế như trình bày trong 5.7.3.2.1.

Trong quá trình lắp đặt thang nâng, sợi cáp đi đến bộ khống chế vượt tốc phải được đỡ trực tiếp bởi cột thang nâng.

Lực tác dụng bởi bộ khống chế vượt tốc khi được kích hoạt ít nhất phải lớn hơn hai giá trị sau:

- 300 N;

- hoặc gấp đôi mức cần thiết để gắn thiết bị an toàn.

5.6.2.15  Một thiết bị an toàn được thiết kế để bám cùng lúc vào nhiều thanh dẫn hướng thì phải bám đồng thời trên tất cả các thanh dẫn hướng đó.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6.3  Thiết bị phát hiện quá tải

5.6.3.1  Phải trang bị một thiết bị phát hiện quá tải. Trong trường hợp có quá tải trọng ca bin, thiết bị này phải phát tín hiệu rõ ràng trong ca bin và ngăn cản việc khởi động bình thường. Quá tải được coi là xảy ra khi tải trọng ca bin vượt quá tải trọng danh nghĩa 20 %.

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện quá tải, nhưng không yêu cầu trang bị thiết bị đo mô men tải vì mô men được tính theo ổn định và ứng suất (5.2) cùng với thiết bị phát hiện quá tải.

Không có điều khoản nào cho phép người dùng hủy bỏ cảnh báo.

Việc phát hiện quá tải phải được thực hiện ít nhất là trong trường hợp ca bin đứng yên.

5.6.3.2  Việc thiết kế và lắp đặt các bộ chỉ báo và thiết bị phát hiện quá tải phải tính đến trường hợp khi phải thử nghiệm quá tải thang nâng, không cần phải tháo dỡ chúng cũng như không gây ảnh hưởng đến hoạt động của bộ ch báo hoặc bộ phát hiện quá tải.

5.6.3.3  Nếu xy ra ngắt nguồn, tất cả dữ liệu và hiệu chuẩn của thiết bị phát hiện quá tải phải được lưu giữ.

5.6.3.4  Các thiết bị phải được bảo vệ tránh hư hỏng do va đp, rung động và hư hỏng trong quá trình lắp dng, vận hành, tháo dỡ và bo dưỡng thang nâng cũng như các ảnh hưởng từ môi trường theo dự định của nhà sản xuất.

5.7  Cơ cấu dẫn động

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.7.1.1  Mỗi thang nâng phải có ít nhất một cơ cấu dẫn động của riêng nó.

5.7.1.2  Cơ cấu dẫn động phải được tính toán theo 5.2 abo gồm các yêu cầu cụ thể nêu trong 5.2.6.

5.7.1.3  Động cơ dẫn động phải được ghép nối với tăng hoặc bánh răng truyền động thông qua hệ thống truyền động trực tiếp và không thể nới lỏng.

5.7.1.4  Ca bin trong quá trình hoạt động bình thường đều phải được nâng lên và hạ xuống bằng động cơ dẫn động.

5.7.1.5  Đối với tất cả các thang nâng, tốc độ nâng lên của ca bin khi không tải hoặc tốc độ hạ xuống của ca bin khi có tải trọng danh nghĩa không được vượt quá 15 % tốc đ danh nghĩa trong điều kiện làm việc bình thường.

5.7.2  Rào chắn bảo vệ và khả năng tiếp cận

5.7.2.1  Trong quá trình vận hành bình thường, khi khoảng cách an toàn đến các bộ phận của cơ cấu dẫn động và thiết bị liên quan nhỏ hơn 0,50 m thì chúng phải được bảo vệ theo EN 953. Khong cách an toàn áp dụng theo EN 349 và EN ISO 13857.

5.7.2.2  Phải có bộ phận che chắn cố định để ngăn chặn sự xâm nhập của bất kỳ vật liệu nào có thể gây hư hỏng cho bất kỳ bộ phận nào của hệ thống dẫn động, ví dụ: sỏi, mưa, tuyết, băng, vữa và bụi.

5.7.2.3  Phải trang bị các bộ phận che chắn hiệu quả cho các bánh răng, đai và xích, trục quay, bánh đà, con lăn dẫn hướng, khớp nối và các bộ phận quay tương tự, trừ khi các bộ phận đó được chế tạo an toàn theo thiết kế hoặc theo vị trí, và phải thiết kế sao cho có thể tiếp cận dễ dàng trong quá trình kiểm tra và bảo trì thường xuyên.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.7.3  Hệ thống treo

5.7.3.1  Bộ truyền động bánh răng - thanh răng

5.7.3.1.1  Quy định chung

5.7.3.1.1.1  Bánh răng dẫn động và bánh răng của bộ hãm an toàn vượt tốc phải được ghép nối kiểu ăn khớp với trục của chúng. Không được sử dụng các mối liên kết dạng ma sát và ép chặt.

5.7.3.1.1.Bánh răng của bộ hãm an toàn vượt tốc phải được b trí thấp hơn bánh răng dẫn động.

5.7.3.1.1.3  Các thanh răng phải được lắp chắc chắn. Các mối ghép thanh răng phải được căn chỉnh chính xác để tránh lỗi ăn khớp hoặc làm hỏng răng.

5.7.3.1.1.4  Phải có các biện pháp ngăn ngừa các vật thể từ bên ngoài có thể xâm nhập vào khu vực ăn khớp giữa bánh răng dẫn hoặc bánh răng của bộ hãm an toàn vượt tốc với thanh răng.

5.7.3.1.1.5  Đối với các bộ truyền động bánh răng khác như bánh răng chốt, phải sử dụng các quy định tương tự như nêu trong 5.7.3.1.1 đến 5.7.3.1.4 và phải đảm bảo các hệ số an toàn tương tự.

5.7.3.1.2  Thiết kế

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mỗi bánh răng phải được thiết kế theo TCVN 7578-1 (ISO 6336-1), TCVN 7578-2 (ISO 6336-2), ISO 6336-3 và TCVN 7578 5 (ISO 6336-5) liên quan đến độ bền và độ bền bề mặt của răng và phải xét đến các yêu cầu của 5.2.6.

Mỗi bánh răng phải đủ bền với với hệ số an toàn bền tối thiểu là 2,0, có kể đến độ mòn tối đa được nêu trong s tay hướng dẫn của nhà sản xuất.

Mỗi bánh răng phải có hệ số an toàn bền tróc bề mặt tối thiểu là 1,4.

5.7.3.1.2.2  Thanh răng

Thanh răng phải được làm bằng vật liệu có các đặc tính phù hợp với các đặc tính của bánh răng về độ mòn và phi được thiết kế theo TCVN 7578-1 (ISO 6336-1), TCVN 7578-2 (ISO 6336-2), ISO 6336-3 và TCVN 7578-5 (ISO 6336-5) liên quan đến độ bền và độ bền bề mặt của răng và phải xét đến các yêu cầu của 5.2.6.

Thanh răng phải đủ bền với hệ số an toàn bền tối thiểu là 2,0, có tính đến độ mòn lớn nhất được nêu trong s tay hướng dẫn của nhà sản xuất.

5.7.3.1.2.3  Chia tải

Khi có nhiều hơn một bánh răng truyền động ăn khớp với thanh răng, thì phải có một thiết bị tự điều chỉnh để chia tải một cách hiệu quả trên mỗi bánh răng truyền động hoặc hệ thống truyền động phải được thiết kế để phù hợp với việc chia tải một cách bình thường giữa các bánh răng.

5.7.3.1.3  Mô-đun

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Bốn (4) đối với hệ thống truyền động mà ở đó con lăn kẹp phía đối diện hoặc một số tính năng đảm bảo sự ăn khớp khác tác động trực tiếp trên thanh răng mà không thông qua bất kỳ chi tiết nào của cột;

- Sáu (6) đối với trường hợp con lăn kẹp phía đối diện hoặc một số tính năng đảm bảo sự ăn khớp khác diễn ra thông qua một chi tiết khác của cột, chi tiết này sau đó tiếp xúc trực tiếp với thanh răng.

5.7.3.1.4  Sự ăn khớp của bánh răng với thanh răng

5.7.3.1.4.1  Phải có các phương tiện để đảm bo tt cả các bánh răng của cơ cấu dẫn động và thiết bị an toàn luôn ăn khớp một cách chính xác với thanh răng trong mi điều kiện tải. Các biện pháp này không được chỉ dựa vào các con lăn dẫn hướng ca bin hoặc ngàm dẫn hướng.

Sự ăn khớp chính xác được coi là khi đường kính vòng tròn chia của bánh răng trùng với hoặc lệch không quá một phần ba (1/3) mô-đun v phía ngoài đường chia của thanh răng (xem Hình 8).

5.7.3.1.4.2  Phải có biện pháp để phòng trường hợp các phương tiện tại 5.7.3.1.4.1 bị hỏng để đảm bảo đường kính vòng tròn chia của các bánh răng không bao giờ lệch quá hai phần ba (2/3) mô-đun về phía ngoài đường chia của thanh răng (xem Hình 9).

CHÚ DẪN:

A  Bánh răng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d1  Đường kính vòng đỉnh của bánh răng

d0  Đường kính vòng chia của bánh răng

d2  Đường kính vòng chân của bánh răng

d  Đường chia của thanh răng

e  Lớn nhất một phần ba (1/3) mô đun m

Hình 8 - Ăn khớp đúng của bánh răng

CHÚ DN:

A  Bánh răng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d1  Đường kính vòng đỉnh của bánh răng

d0  Đường kính vòng chia của bánh răng

d2  Đường kính vòng chân của bánh răng

d  Đường chia của thanh răng

e  Lớn nhất hai phần ba (2/3) mô đun m

Hình 9 - Sai lệch ăn khớp tối thiểu của bánh răng

5.7.3.1.4.3  Phải có các phương tiện để đảm bảo duy trì sự ăn khớp theo chiều rộng tính toán của răng bánh răng và thanh răng (xem Hình 10).

5.7.3.1.4.4  Phải có biện pháp đ phòng trường hợp các phương tiện tại 5.7.3.1.4.3 bị hỏng để đảm bảo sự ăn khớp theo chiều rộng răng của bánh răng và thanh răng sẽ không nhỏ hơn 90 % chiều rộng tính toán (xem Hình 11)

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



A  Bánh răng

B  Thanh răng

C  Mép vát cạnh răng

d0  Đường kính vòng chia răng của bánh răng

g  Chiều rộng thanh răng

i  Chiều rộng vành răng của bánh răng tại vòng chia

Hình 10 - Sự ăn khớp đúng của răng

CHÚ DẪN:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



B  Thanh răng

C  Mép vát cạnh răng

d0  Đường kính vòng chia của bánh răng

g  Chiều rộng thanh răng

h  90 % chiều rộng thanh răng

i  Chiều rộng vành răng của bánh răng tại vòng chia

Hình 11 - Ăn khớp tối thiểu của răng

5.7.3.2  Hệ thống treo ca bin và đối trọng bằng dây cáp

5.7.3.2.1  Yêu cầu về dây cáp

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.7.3.2.1.2  Phải sử dụng không ít hơn hai sợi cáp treo độc lập với nhau. Khi sử dụng pa lăng cáp, con số này được tính là số sợi cáp độc lập chứ không phải số nhánh cáp treo vật.

Phải cung cấp một thiết bị tự động để cân bằng độ căng của các sợi cáp treo. Tất cả các lò xo phải chịu nén khi làm việc.

Trong trường hợp một trong số các sợi cáp bị chùng bất thường hoặc đứt, thiết bị an toàn điện phải làm cho thang nâng dừng lại (xem 5.8.3).

5.7.3.2.1.3  Đường kính danh nghĩa của dây cáp ít nhất phải là 8 mm.

5.7.3.2.1.4  Các đặc tính của dây cáp ít nhất phải tương ứng với các đặc tính quy định trong TCVN 5757:2009 (ISO 2408).

5.7.3.2.1.5  Hệ số an toàn của dây cáp treo ít nhất phải là:

- Mười hai (12) trong trường hợp truyền động bằng tang trống;

- Sáu (6) trong hệ thống treo đối trọng.

Hệ số an toàn là t số giữa lực kéo đứt tối thiểu của dây cáp và lực kéo tĩnh lớn nhất trong sợi dây này.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phải sử dụng một trong các các biện pháp cố định đầu cáp an toàn dưới đây:

- ng côn được đ đầy kim loại hoặc chất dẻo

- Vòng lót và bện đầu cáp

- Vòng lót và đầu cáp được cố định bằng ống hợp kim nhôm ép

Cố định đầu cáp bằng chêm

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Hình 12 - Cố định đầu cáp

Các loại cố định đầu cáp có thể làm hỏng cáp như bu lông vòng kiểu chữ U sẽ không được sử dụng cho mục đích này.

5.7.3.2.1.7  Dây cáp phải được mạ kẽm hoặc được phủ bằng hợp chất bảo vệ thích hợp để chống ăn mòn.

5.7.3.2.1.8  Tỉ số giữa đường kính của puly hoặc tang trống và đường kính danh nghĩa của dây cáp ít nhất phải là 30.

5.7.3.2.1.9  Bảo quản dây cáp

Phải đáp ứng các yêu cầu sau đối với việc bảo quần dây cáp:

- Phần dây cáp d trữ cần thiết cho việc nối dài tiếp theo của thang nâng được lưu giữ ở trạng thái căng phải được neo và lưu giữ trên tang có rãnh. Tỉ số giữa đường kính của tang lưu giữ này và đường kính danh nghĩa của dây cáp ít nhất phải là 15.

- Nếu lưu giữ dây ở trạng thái chùng (không có lực căng), cho phép dùng tang trơn cuốn nhiều lớp cáp. Các thiết bị để giảm lực căng của dây cáp được lưu giữ không được làm cho dây bị uốn với đường kính uốn cong nhỏ hơn 15 lần đường kính dây. Có thể sử dụng cố định đầu cáp loại không gây hư hại cho dây khi lực căng dây phía trước điểm kẹp được giảm bớt ít nhất nhờ ba vòng cáp giảm tải cuốn trên tang và có đường kính uốn cong không nhỏ hơn 15 lan đường kính dây.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.7.3.2.2  Yêu cầu về puly cáp

Các puly phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Các rãnh puly phải có biên dạng tròn với bán kính không lớn hơn 7,5 % và không nhỏ hơn 5 % so với một nửa đường kính danh nghĩa của dây cáp. Chiều sâu rãnh không được nhỏ hơn 1,5 lần đường kính danh nghĩa của dây cáp;

- Puly đổi hướng có dây cáp vòng lên phía trên phải được bảo v chống lại sự xâm nhp của các vt thể từ bên ngoài.

- Phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa hiệu quả để tránh dây cáp tuột khỏi rãnh của chúng;

- Góc lệch của cáp so với mặt phng vuông góc với trục puly không được vượt quá 2,5 °.

5.7.3.2.3  Yêu cầu của tang dẫn

Chỉ cho phép cuốn một lớp cáp trên tang trừ khi sử dụng hệ thống cuốn dây tự động, trong trường hợp này được phép cuốn hai lớp.

Khi nhả cáp, phải luôn có ít nhất hai vòng cáp còn lại trên tang.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tang phải có rãnh cáp.

Góc lệch của dây cáp so với các rãnh không được vượt quá 4 °.

Rãnh cáp phải tuân theo các yêu cầu sau:

- Đường bao của rãnh phải tròn trên một cung không nhỏ hơn 120 ° và có bán kính không lớn hơn 7,5 % và không nhỏ hơn 5 % so với một nửa đường kính danh nghĩa của dây cáp;

- Độ sâu của rãnh không được nhỏ hơn một phần ba đường kính danh nghĩa của dây cáp;

- Bước rãnh cáp ít nhất phải bằng 1,15 lần đường kính cáp.

Ống tang chịu ứng suất nén phải được tính bền theo các quy tắc kỹ thuật chung. Khi tính toán, tải trọng phải bằng 1,4 lần tải trọng danh nghĩa. Nếu tỷ lệ độ mảnh vượt quá 250 thì phải sử dụng hệ số an toàn tối thiểu 3,0.

5.7.4  Hệ thống phanh

5.7.4.1  Mọi thang nâng phải được trang bị hệ thống phanh hoạt động tự động:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Trong trường hợp mất nguồn cung cấp cho các mạch điều khiển điện.

5.7.4.2  Hệ thống phanh phải có ít nhất một phanh cơ điện (loại ma sát), ngoài ra có thể có các loại phanh khác (ví dụ phanh điện).

5.7.4.3  Không được sử dụng phanh đai.

5.7.4.4  Các bộ phận mà phanh tác động lên phải có liên kết chắc chắn với tang hoặc bánh răng dẫn động. Không được sử dụng dây đai và dây xích.

5.7.4.5  Mỗi phanh (các phanh) phải có kh năng dừng ca bin từ tốc độ danh nghĩa theo chiều hạ với 1,25 lần tải trọng danh nghĩa. Ngoài ra, chỉ riêng (các) phanh phải có khả năng dừng ca bin với tải trọng danh nghĩa khi đang di chuyển ở tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc. Trong mọi trường hợp, gia tốc của ca bin không được vượt quá 1 g.

5.7.4.6  Mọi lò xo của (các) phanh tham gia tạo lực phanh trên bánh phanh hoặc đĩa phanh phải được thiết kế và lắp đặt sao cho trong trường hợp một trong các lò xo bị hỏng thì vẫn đủ lực phanh để dừng ca bin mang tải trọng danh nghĩa.

5.7.4.7  Tác động của phanh phải do lò xo nén. Lò xo phải được gá lắp phù hợp và không được chịu tải vượt quá 80 % giới hạn đàn hồi xoắn của vật liệu.

5.7.4.8  Trong hoạt động bình thường, cần phải cung cấp dòng điện liên tục để mở phanh.

Trong trường hợp phanh cơ điện, sự ngắt dòng điện phải được thực hiện bởi ít nhất hai thiết bị điện độc lập, có hoặc không tích hợp với những thiết bị gây ra sự gián đoạn của dòng điện cung cấp cho thang nâng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.7.4.9  Phanh phải hoạt động hiệu quả ngay sau khi mở nguồn cung cấp cho bộ phận nhả phanh (việc sử dụng điốt hoặc tụ điện ni trực tiếp với các cc của cuộn dây phanh không được coi là phương tiện làm trễ).

5.7.4.10  Phải trang bị các chi tiết để điều chỉnh phanh khi các bề mặt ma sát bị mòn.

5.7.4.11  Phanh phải có cp bảo vệ ít nhất là IP 23 (EN 60529:1991).

5.7.4.12  Tất cả các phanh phải có thể nhà bằng tay và yêu cầu phải giữ liên tục khi phanh mở.

5.7.5  Đối trọng

5.7.5.1  Không được sử dụng ca bin này để làm đối trọng cho ca bin khác.

5.7.5.2  Các đối trọng phải được dẫn hướng bằng ngàm dẫn hướng hoặc con lăn thích hợp đặt gần đầu phía trên và đầu phía dưới của khung treo đối trọng.

5.7.5.3  Nếu đối trọng bao gồm nhiều khối tải hợp lại thì phải có biện pháp thích hợp để ngăn không cho chúng dịch chuyn.

Phải niêm yết thông báo cho biết tổng khối lưng cần thiết của đối trọng và khối lượng của từng khối tải phải được ghi riêng trên nó.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.7.5.5  Nếu nhà sản xuất cho phép sử dụng thang nâng trong điều kiện đối trọng nằm phía trên một khoảng không gian có thể tiếp cận được thì đối trọng phải được thiết kế có bộ hãm an toàn vưt tốc.

5.8  Lắp đặt điện và thiết bị điện

5.8.1  Quy định chung

Hệ thống điện và thiết bị điện phải hoàn toàn tuân theo EN 60204-1.

Ngoài ra, đối với các bộ phận điện tử, phải xem xét đến nhiệt độ môi trường sử dụng như nhà sản xuất đã nêu. Khi vượt quá giới hạn nhiệt độ môi trường quy định trong EN 60204-1, phi trang bị thêm các thiết bị phù hợp, chng hạn như thiết bị sưởi hoặc làm mát.

5.8.2  Bảo vệ chống lại sự cố về điện

5.8.2.1  Bất kỳ lỗi nào sau đây được đề cập trong thiết bị điện của thang nâng tự nó không được là nguyên nhân gây ra tình huống nguy hiểm cho thang nâng.

Các lỗi có thể xảy ra:

a) Không có và mất điện áp;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



c) Lỗi cách điện liên quan đến bộ phận bằng kim loại hoặc nền đt;

d) Ngắn mạch hoặc h mạch, thay đổi giá trị hoặc chức năng trong một bộ phận điện như điện trở, tụ điện, bóng bán dẫn, đèn;

e) Không có lực hút hoặc lực hút không đủ đối với phần ứng chuyển động của công tắc tơ hoặc rơ le;

f) Không tách rời phần ứng chuyển động của công tắc tơ hoặc rơ le;

q) Không mở tiếp điểm;

h) Không đóng tiếp điểm.

5.8.2.2  Trong trường hợp các tiếp điểm an toàn đáp ứng các yêu cầu của Điều 3, EN 60947-5-1:2004 thì việc không mở tiếp điểm không cần phải xét đến.

5.8.2.3  Không thể khởi động máy trong trường hợp đảo pha hoặc hỏng một pha của nguồn cung cấp.

5.8.2.4  Trong trường hợp một pha của nguồn cung cấp cho thiết bị đảo chiều nâng hạ bị hỏng, máy sẽ dừng hoặc ít nhất sẽ không đạt được tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.8.2.6  Phải dừng máy ngay lập tức khi các bộ phận bằng kim loại hoặc mạch điện có thiết bị an toàn điện bị ni đất. Chỉ người được phép mới có thể đưa hoạt động bình thường trở lại.

5.8.3  Bảo vệ trước các tác động từ bên ngoài

Mọi thiết bị điện phải được bảo vệ trước các tác động có hại hoặc nguy hiểm từ bên ngoài và các vật thể rơi (ví dụ như mưa, tuyết, vữa, bụi). Cấp bảo vệ (xem EN 60529:1991) tối thiểu phải là IP 65 đối với thiết bị điều khiển di động, IP 53 đối với tủ điều khiển, công tắc và các bộ phận điện của phanh và IP 44 đối với động cơ.

5.8.4  Hệ thống dây điện

Tất cả các dây cáp điện và hệ thống dây điện cho thang nâng phải được bố trí và lắp đặt sao cho chúng không bị hư hỏng cơ học. Cần chú ý đặc biệt đến cáp điện treo trên ca bin liên quan đến độ bền của cáp và nh hưởng của khí hậu.

Đ tránh việc cắm sai, phải sử dụng các phích cắm và cắm điện có mã hóa cơ học hoặc tương tự theo EN 60204-1:2006, 13.4.5

5.8.5  Công tắc tơ, rơ le-công tắc tơ

Công tắc tơ chính cho động cơ AC hoặc DC phải thuộc loại sử dụng tối thiểu là AC-3 hoặc DC-3 theo TCVN 6592-4-1:2009 (EN 60947-4-1:2001).

Rơ le của công tc tơ được sử dụng để vận hành công tắc tơ chính ít nhất phải thuộc loại sử dụng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Đối với cả công tắc tơ chính và rơ le-công tắc tơ trong quá trình thực hiện các biện pháp tuân theo 5.8.2.1 có thể giả định như sau:

- Nếu một trong các tiếp điểm "ngắt" (thường đóng) bị đóng, tất cả các tiếp điểm “nối” (thường m) sẽ mở và

- Nếu một trong các tiếp điểm "nối" (thường m) bị đóng, tất cả các tiếp điểm “ngắt" (thường đóng) sẽ mở.

5.8.6  Thiết bị an toàn điện

5.8.6.1  Trong quá trình hoạt động, một trong các thiết bị an toàn điện được liệt kê trong Phụ lục A phải ngăn cản chuyển động của máy hoặc dừng ngay lập tức theo chức năng dừng Loại 0 được nêu trong EN 60204-1:2006. Các thiết bị an toàn điện phải bao gồm:

- Một hoặc nhiều tiếp điểm an toàn thỏa mãn 5.8.7 trực tiếp cắt nguồn cung cấp cho công tắc tơ nêu trong 5.9.6.1; hoặc

Một mạch an toàn, theo EN 81-1:1998+A3:2009, 14.1.2.3 là một phần của chuỗi an toàn.

5.8.6.2  Không có thiết bị điện nào được nối song song với tiếp điểm an toàn điện ở trạng thái hoạt động bình thường.

5.8.6.3  Các bộ phận điều khiển các thiết bị an toàn điện phải được chế tạo để chúng có thể hoạt động tốt dưới tác động cơ học do hoạt động bình thường liên tục. Không th làm cho các thiết bị an toàn điện không hoạt động bằng các phương tiện đơn giản (cầu nối không được coi là phương tiện đơn giản).

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.8.7  Công tắc an toàn

5.8.7.1  Các công tắc an toàn phải đáp ứng 5.8.3 và phải được trang bị loại Có điện áp cách điện định mức ít nhất là 250 V.

Công tắc an toàn phải theo loại AC-15 cho mạch AC hoặc DC-13 cho mạch DC như được định nghĩa trong EN 60947-5-1:2004.

5.8.7.2  Các công tắc an toàn điện phải đóng vai trò cung cấp điện cho máy phù hợp với các yêu cầu của 5.9.6.

Nếu khi các rơ le-công tắc tơ được sử dụng vừa để điều khiển động cơ, vừa truyền trực tiếp công suất điện thì chúng được coi là thiết bị điều khiển trực tiếp cho việc cung cấp nguồn cho động cơ để khời động và dừng.

5.8.8  Chiếu sáng

Tại mọi thời điểm thang nâng hoạt động, phải cung cp ánh sáng trong ca bin với mức tối thiểu là 50 lux tại vị trí các thiết bị điều khiển.

5.9  Thiết bị điều khiển và thiết bị giới hạn

5.9.1  Quy định chung

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.9.2  Công tắc giới hạn hành trình

5.9.2.1  Công tắc dừng đầu cuối

Phải trang bị công tác dừng đầu cuối để tự động dừng ca bin từ tốc độ danh nghĩa ở tầng dừng cao nhất và thấp nhất trước khi tiếp xúc với công tắc giới hạn cuối hành trình.

5.9.2.2  Các công tắc giới hạn cuối hành trình

5.9.2.2.1  Phải trang bị một công tắc giới hạn cuối hành trình ở cuối đường chạy phía trên và cuối đường chạy phía dưới của ca bin. Các công tắc này phải hoạt động ngắt nguồn điện trước khi ca bin tiếp xúc với bất kỳ chốt chặn cơ khí nào, ví dụ: giảm chấn.

5.9.2.2.2  Sau khi kích hoạt công tắc giới hạn cuối hành trình, chỉ có thể thực hiện các chuyển động khác của ca bin nhờ có sự can thiệp của người được phép.

5.9.2.2.3  Công tác giới hạn cuối hành trình không được kích hoạt bằng cùng các phần tử để kích hoạt công tắc dừng đầu cuối.

5.9.2.2.4  Các công tắc giới hạn cuối hành trình phải phù hợp với 5.8.6.

5.9.2.2.5  Các công tc giới hạn cuối hành trình phải được vận hành trực tiếp bằng chuyển động của ca bin hoặc các bộ phận liên quan.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Tời cáp và dây cáp dùng cho đối trọng phải có thiết bị chống chùng cáp. Thiết bị phải kết hợp với một công tắc điện chống chùng cáp phù hợp với 5.8.6 để dừng mọi chuyển động của ca bin cho đến khi người được phép khắc phục xong sự cố (xem thêm 5.7.3.2.1.2).

5.9.4  Thiết bị phục vụ lắp đặt

V trí chính xác của bất kỳ thiết bị phục vụ lắp đặt nào trong quá trình vận chuyển thang nâng, cả trong quá trình vận hành bình thường và trong quá trình lắp đặt, tháo dỡ và chăm sóc bảo dưỡng, phải được bố trí ngay trong giai đoạn thiết kế hoặc được kiểm soát bằng thiết bị an toàn điện theo 5.8.6. Các thiết bị phục vụ lắp đặt như vậy phải bao gồm thiết bị để nâng các đoạn cột, phần mở rộng được sử dụng để tiếp cận khi lắp dựng các giằng cột, v.v.

5.9.5  Thiết bị dừng

Tại các vị trí dưới đây, phi trang bị một thiết bị dừng để dừng và duy trì thang nâng ở trạng thái không hoạt động, kể cả các cửa được vận hành bằng điện:

a) Phía ngoài rào chắn bao quanh thang nâng;

b) Trong phòng puly, nếu có;

c) Trên nóc ca bin, nếu dự định có thể tiếp cận được;

d) Tại thiết bị điều khiển khi lắp đặt/bảo dưỡng/kim tra;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Các thiết bị dừng ở a) và b) phải là thiết bị dừng phù hợp với EN 1037 và chức năng của chúng phải được ký hiệu rõ ràng. Các thiết bị dừng phải bao gồm cả các thiết bị an toàn điện phù hợp với 5.8.6.

Các thiết bị dừng ở c), d) và e) phải là thiết bị dừng khẩn cấp phù hợp với TCVN 6719 (EN ISO 13850).

5.9.6  Dừng máy

5.9.6.1  Việc dừng máy do hoạt động của thiết bị an toàn điện phải được thực hiện khi nguồn cung cp cho động cơ bị gián đoạn bởi một trong hai lý do sau:

- Bản thân thiết bị an toàn điện; hoặc là

- Bằng hai công tắc tơ độc lập, các tiếp điểm của chúng phải mắc nối tiếp trong mạch nguồn.

Tiêu chuẩn này không đề cập đến việc sử dụng các thiết bị không phải công tắc tơ, các thiết bị khác có thể được sử dụng với điều kiện đảm bảo mức độ an toàn tương tự như tiêu chuẩn này. Đối với mục đích này, chi tiết có thể được tìm thấy trong TCVN 6395 (EN 81-1).

5.9.6.2  Nếu trong khi thang nâng đứng yên, một trong các công tắc tơ trong 5.9.6.1 chưa mở các tiếp điểm chính, thì chuyển động tiếp theo của ca bin phải được ngăn chặn chậm nhất là tại làn thay đổi chiều chuyển động tiếp theo.

5.9.7  Chế đ điều khiển

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.9.7.1.1  Thang nâng phải điều khiển được từ bên trong ca bin. Nó cũng có thể được điều khiển từ mặt đt và từ các tầng dừng.

5.9.7.1.2  Tất cả các điều khin, ngoại trừ dừng khẩn cấp, phải được thiết kế theo cách mà chúng chỉ có thể được kích hoạt bằng một thao tác thủ công có chủ đích.

5.9.7.1.3  Phải có thiết bị để ngăn ca bin rời tầng dừng trong thời gian ít nhất hai giây sau khi dừng.

5.9.7.2  Vận hành khi lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì

5.9.7.2.1  Các thao tác điều khin trong quá trình lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì chỉ được thực hiện từ bên trong ca bin hoặc từ nóc ca bin. Cho phép di dời một số bộ phận trên vách ca bin khi thực hiện các hoạt động lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì từ bên trong ca bin, trừ các bộ phận nằm phía dưới 1,1 m, với điều kiện là việc đóng chính xác các bộ phận này phải được kiểm tra bằng các thiết bị an toàn điện tuân theo 5.8.6 cho phép thang nâng hoạt động bình thường.

5.9.7.2.2  Trong các hoạt động lắp đặt, tháo dỡ và bo dưỡng, tốc độ ca bin lớn nhất không được vượt quá 0,7 m/s và chuyển động của ca bin phải phụ thuộc vào tất cả các thiết bị an toàn như trong chế độ vận hành bình thường, trừ các trường hợp ngoại lệ sau:

- Công tắc giới hạn cuối hành trình và công tắc dừng đầu cuối phía trên có thể không hoạt động, trong trường hợp này các phương tiện bảo vệ chống vượt quá hành trình sẽ tự động thay thế, ví dụ: phải được thực hiện bằng một công tắc điện (xem thêm 5.6.1);

- Các mạch chuyn mạch cửa tng dừng có thể được nối tắt.

5.9.7.2.3  Phải cung cấp thiết bị điều khiển cho các hoạt động lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì. Thiết bị này sẽ bao gồm:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Các thiết bị điều khiển không duy trì được thiết kế theo cách mà chúng ch có thể được kích hoạt bằng một thao tác thủ công có chủ ý và với chiều chuyển động được ch dẫn rõ ràng;

- Các thiết bị dừng khẩn cấp theo 5.9.5.

5.10  Sự cố khi hoạt động

5.10.1  Thiết bị báo động

Để gọi sự trợ giúp từ bên ngoài, phải có một thiết bị báo động bố trí trong ca bin, dễ nhận biết và dễ tiếp cận để hành khách sử dụng.

Thiết bị này phải là chuông hoặc thiết bị tương tự, hoặc hệ thống liên lạc nội bộ có khả năng làm việc trong thời gian ít nhất một giờ (1 h) mà không cần nguồn điện bình thường cho thang nâng.

5.10.2  Thoát him khẩn cấp

Hành khách có thể được giải cứu bằng cách thoát ra từ bên trong ca bin nhờ các phương tiện được mô tả trong 5.6.1.6.

5.10.3  Hạ ca bin bằng tay bởi những người bị mắc kẹt trong ca bin

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Phanh của hệ thống dẫn động phải có khả năng nhả bằng tay từ bên trong ca bin và phải duy trì liên tục một lực không quá 400 N để giữ phanh mở;

- Thiết bị phải được bảo vệ khỏi việc sử dụng sai mục đích, ví dụ: bởi một vỏ bảo vệ có thể phá vỡ được trong trường hợp khẩn cấp;

- Tốc độ phải được điều khiển tự động và phải nhỏ hơn tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc nhưng không được lớn hơn 1,0 m/s.

5.10.4  Vận hành khẩn cấp bởi người được phép

5.10.4.1  Thang nâng phải được cung cấp một phương tiện vận hành khn cp để có thể di chuyển ca bin đến tầng dừng.

5.10.4.2  Vận hành khn cấp bằng tay

Một tác động th công cần thiết để di chuyển ca bin cùng với tải trọng danh nghĩa không được vượt quá 400 N. Phương tiện này chỉ người được phép mới có thể tiếp cận được.

Trong trường hợp sử dụng truyền động thủy lực, trên thang nâng phải bố trí một van vận hành bằng tay được thiết kế theo cách mà nó chỉ có thể được kích hoạt liên tục một cách có chủ đích bởi người điều khin.

5.10.4.3  Vận hành khẩn cấp bằng điện

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Công tắc vận hành khẩn cấp phải cho phép điều khiển chuyển động của ca bin bằng một nút ấn không duy trì được thiết kế theo cách mà nó chỉ có thể được kích hoạt bằng một thao tác thủ công có chủ đích và được đặt gn công tắc vận hành khẩn cấp. Chiều chuyển động phải được chỉ dẫn rõ ràng bên cạnh các nút ấn lên và xuống.

Cho phép công tắc vận hành khẩn cấp, bằng cách trực tiếp hoặc thông qua các thiết bị an toàn khác, tắt các thiết bị an toàn điện cần thiết cho bộ khống chế vượt tốc, bộ hãm an toàn vượt tốc, giảm chấn, công tắc giới hạn cuối hành trình và bất kỳ công tắc chống chùng cáp nào trong mạch khi ca bin đang được nâng lên.

Công tắc vận hành khẩn cấp và (các) nút ấn của nỏ phải được đặt sao cho có thể dễ dàng quan sát chuyển động của ca bin khi sử dụng chúng.

Tốc độ ca bin không được vượt quá 0,7 m/s.

5.11  Tiếng ồn

5.11.1  Quy định chung

Máy phải được thiết kế và chế tạo sao cho giảm đến mức thp nhất các rủi ro do phát thải tiếng ồn trong không khí, có tính đến tiến bộ kỹ thuật và sự sẵn có của các phương tiện giảm tiếng ồn, đặc biệt giảm tiếng ồn tại nguồn. Mức độ phát thải tiếng ồn có thể được đánh giá dựa trên dữ liệu phát xạ so sánh đối với các máy tương tự.

5.11.2  Giảm tiếng ồn ở giai đoạn thiết kế

Khi thiết kế máy, phải tính đến các thông tin và các biện pháp kỹ thuật để kiểm soát tiếng ồn tại nguồn nêu trong EN ISO 11688-1. Ngoài ra, thông tin đưa ra trong EN ISO 11688-2 cũng có thể được xem xét. Nguồn phát thải tiếng ồn liên quan nhất là hệ thống truyền động bánh răng - thanh răng..

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Mức áp suất âm thanh phát ra ở tầng dừng (cách rào bao quanh máy 1 m và ở đ cao 1,60 m tính từ sàn) và tại khu vực làm việc bên trong ca bin phải được đo theo ISO 11201:2010, 5.2.2 2, cấp chính xác 2 (Kỹ thuật).

Điều kiện hoạt động trong quá trình đo tiếng ồn: không tải.

Công bố tiếng ồn phải tuân theo 7.1.2.3.

6  Kiểm tra xác nhận

6.1  Kiểm tra xác nhận thiết kế

Bng 9 chỉ ra các phương pháp mà nhà sn xuất phải kim tra xác nhận các yêu cầu và biện pháp bảo vệ được mô tả trong Điều 5 đối với từng model mới của thang nâng cùng với sự tham chiếu đến các điều tương ứng trong tiêu chuẩn này. Các điều khoản phụ không được liệt kê trong bảng được kiểm tra xác nhận là một phần của các điều khoản được trích dẫn. Ví dụ, điều khoản 5.2.2.7 được kiểm tra xác nhận như một phần của điều khoản 5.2.4. Tất cả các hồ sơ kiểm tra xác nhận thiết kế phải được nhà sản xuất lưu giữ.

Bảng 9 - Phương pháp kiểm tra xác nhận các yêu cầu và/hoặc biện pháp bảo vệ

Điều

Yêu cầu về an toàn

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Kiểm tra/ Thử nghiệmb

Đo đạcc

Bản vẽ/ Tính toánd

Thông tin người dùnge

5.1

Quy định chung

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.2

T hợp tải trọng và tính toán

 

 

 

 

 

5.2.1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

5.2.2

Tính toán kết cấu

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.2.3

Hệ số an toàn

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Trường hp tải

 

 

 

5.25

n định

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

5.2.6

Phân tích ứng suất mỏi

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.3

Khung cơ sở

 

 

 

 

 

5.3.1

Thiết kế

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

5.3.2

Thiết bị đỡ

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.3.3

Thiết bị đỡ có thể điều chỉnh

 

5.4

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

 

 

5.4.1

Kết cấu dẫn hướng và cột

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

5.4.1.1

Dn hướng cứng

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thiết kế

 

 

 

 

5.4.1.3

Kết nối cột

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

5.4.1.4

Các chốt xoay

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.4.1.5

Các chi tiết truyền động

 

 

 

5.4.2

Giằng cột

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

5.4.3

Giảm chấn

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

5.4.3.1

Giảm chấn dưới

 

 

 

 

 

5.4.3.2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

5.4.3.3

Giảm chấn dầu f

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

5.5

Bảo vệ hành lang di chuyển ca bin

 

 

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Quy định chung

 

 

 

 

5.5.2

Rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

5.5.3

Tiếp cận tầng dừng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.5.4

Vật liệu

V

 

5.5.5

Khóa cửa f

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

5.5.6

Khoảng trống

V

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



V

5.6

Ca bin

 

 

 

 

 

5.6.1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6.2

Thiết bị an toàn chống rơi ca binf

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.6.3

Thiết bị phát hiện quá tải

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Cơ cấu dẫn động

 

 

 

 

 

5.7.1

Quy định chung

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

5.7.2

Rào chn bảo vệ và khả năng tiếp cận

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.7.3

Hệ thống treo

 

5.7.4

Hệ thống phanh

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.7.5

Đối trọng

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.8

Lắp đặt điện

 

 

 

 

 

5.8.1

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

5.8.2

Lỗi về điện

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

5.8.3

Ảnh hưng bên ngoài

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Dây điện

 

 

 

 

5.8.5

Công tắc tơ, Rơ le- Công tắc tơ

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

5.8.6

Thiết bị an toàn điện

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.8.7

Công tắc an toàn

 

 

 

 

5.8.8

Chiếu sáng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

 

5.9

Thiết bị điều khiển và thiết bị giới hạn

 

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

5.9.1

Quy định chung

 

 

 

 

5.9.2

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

5.9.3

Thiết bị chống chùng cáp

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

5.9.4

Thiết bị phục vụ lắp đặt

 

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thiết bị dừng

 

 

 

5.9.6

Dừng máy

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



 

 

5.9.7

Chế độ điều khiển

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



5.10

Sự cố khi hoạt động

 

a Kiểm tra bằng quan sát được sử dụng để xác minh các chức năng cần thiết cho yêu cầu bằng cách kiểm tra trực quan các thành phần được cung cấp.

b Kiểm tra/thử nghiệm để xác minh rằng các chức năng được cung cấp thực hiện chức năng của chúng theo cách đáp ứng yêu cầu.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



d Bản vẽ/tính toán xác minh các đặc điểm thiết kế của các bộ phận được cung cấp đáp ứng các yêu cầu.

e Xác minh điểm liên quan được đề cập trong s tay hướng dẫn hoặc bằng ghi nhãn.

f Xem các thử nghiệm xác minh đặc biệt được yêu cầu đối với một số bộ phận quan trọng, trong 6.2.

6.2  Kiểm tra xác nhận đặc biệt

6.2.1  Giới thiệu

6.2.1.1  Phải tiến hành kiểm tra xác nhận các bộ phận sau:

- Thiết bị khóa cửa tng dừng và cửa ca bin;

- Bộ hãm an toàn vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc;

- Giảm chấn tích năng lượng tự phục hồi và gim chấn hấp thụ năng lượng. Hồ sơ kiểm tra xác nhận phải được nhà sản xuất thang nâng lập và lưu giữ.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6.2.1.2.1  Kiểm tra xác nhận đặc biệt phải được thực hiện bởi tổ chức đảm bảo chất lượng và được công nhận. Tổ chức này có thể là nhà sản xuất linh kiện hoặc đại diện được ủy quyền của họ hoặc phòng thử nghiệm.

6.2.1.2.2  Nếu nhà sản xuất hoặc đại diện được y quyền của họ hoặc phòng thử nghiệm không có sẵn các phương tiện thích hợp cho một số thử nghiệm hoặc kiểm tra nhất định, thì nhà sản xuất có thể ủy quyền cho những người khác thực hiện.

6.2.1.2.3  Độ chính xác của dụng cụ phải cho phép thực hiện các phép đo đáp ứng các sai lệch sau:

- ± 2 % khối lượng, lực, khoảng cách, thời gian, tốc độ;

- ± 4 % gia tốc, giảm tốc;

- ± 2 % điện áp, dòng điện;

- ± 2 °C nhiệt độ;

6.2.1.3  Nội dung của báo cáo th nghiệm

Báo cáo phải chứa ít nhất các thông tin sau:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Số báo cáo thử nghiệm;

- Kiểu, loại và tên gọi hoặc tên thương mại;

- Tên và địa chỉ ca nhà sản xut;

- Ngày thử nghiệm;

- Các tài liệu theo 6.2.2.1.3;

- Địa điểm, ngày tháng, tên người thực hiện thử nghiệm

6.2.2  Thiết bị khóa cửa ca bin và cửa tng dừng

6.2.2.1  Quy định chung

6.2.2.1.1  Phạm vi áp dụng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6.2.2.1.2  Đối tượng thử nghiệm

Thiết bị khóa phải được đưa vào quy trình thử nghiệm để xác nhận sự phù hợp về cấu tạo và chức năng so với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

6.2.2.1.3  Các tài liệu liên quan

Các tài liệu sau phải được đính kèm với báo cáo thử nghiệm:

- Bn vẽ sơ đồ bố trí cùng với mô tả hoạt động chỉ rõ tất cả các chi tiết liên quan đến hoạt động và an toàn của thiết bị khóa, bao gồm sự tương tác một cách hiệu quả của các phn tử khóa và điểm kích hoạt của thiết bị an toàn điện, sự hoạt động của thiết bị mở khóa trong trường hợp khẩn cấp;

- Thông tin về kiều thiết bị khóa (AC và/hoặc DC), điện áp định mức và dòng điện định mức của nó.

6.2.2.1.4  Mẫu thử nghiệm

Thử nghiệm phải được thực hiện trên từng mẫu sản phẩm.

Nếu thử nghiệm thiết bị khóa chỉ có thể thực hiện được khi thiết bị được lắp vào một cửa hoàn chỉnh (ví dụ, cửa trượt nhiều cánh hoặc cửa bản lề nhiều cánh) thì thiết bị phải được lắp trên một cửa hoàn chỉnh đó. Tuy nhiên, kích thước cửa có thể giảm so với mẫu sản phẩm với điều kiện sự giảm nhỏ kích thước này không làm sai lệch kết quả thử nghiệm.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6.2.2.2.1  Kiểm tra hoạt động

Thử nghiệm này nhằm mục đích xác minh rằng các bộ phận cơ và điện của thiết bị khóa hoạt động chính xác về an toàn và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

Đặc biệt nó phải được khẳng định:

- Các phần tử khóa ăn khớp vào nhau ít nhất 7 mm trước khi thiết bị an toàn điện hoạt động (xem 5.5.5.3.9);

- Không thể từ các vị trí mà người bình thường có thể tiếp cận để vận hành thang nâng khi cửa mở hoặc không khóa.

6.2.2.2.2  Thử nghiệm

6.2.2.2.2.1  Quy định chung

Các thử nghiệm này nhằm mục đích xác minh độ bền của các phần tử cơ khí của khóa và các phần tử điện.

Mu khóa ở vị trí hoạt động bình thường phải được điều khiển bởi các thiết bị thường được sử dụng để vận hành nó.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Số lượng chu kỳ hoạt động hoàn chỉnh phải được ghi lại bằng bộ đếm cơ hoặc điện.

6.2.2.2.2.2  Thử nghiệm độ bền

Thiết bị khóa phải được thử nghiệm với 200 000 chu kỳ hoàn chỉnh (± 1 %) (một chu kỳ bao gồm một thao tác mở khóa và một thao tác đóng khóa).

Việc vận hành thiết bị phải trơn tru, không có chấn động.

Trong quá trình thử nghim độ bền, công tắc an toàn điện phải được vận hành cơ học bằng khóa như trong hoạt động bình thường.

6.2.2.2.2.3  Thử nghiệm tĩnh

Thử nghiệm phải được thực hiện với tác dụng của lực tĩnh 1 kN trong khoảng thời gian là 5 min.

Lực này phải được đặt theo hướng mở của cửa và ở vị trí gần nhất có thể với nơi mà người dùng thường tác động để cố gắng mở cửa.

6.2.2.2.2.4  Tiêu chí cho các thử nghiệm

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



6.2.3  Bộ hãm an toàn vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc

6.2.3.1  Các quy định chung

Bộ hãm an toàn vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc tương thích của nó phải được thử nghiệm kết hợp cùng hệ thống treo và hệ thống dẫn hướng khi làm việc ở chế độ vận hành bình thường.

Nhà chế tạo phải nêu rõ khối lượng (kg) và tốc độ danh nghĩa (m/s) mà thử nghiệm phải thực hiện. Nếu bộ hãm an toàn vưt tốc cần có chứng nhận cho các khối lượng và tốc độ khác nhau thì chúng phải được chỉ rõ.

6.2.3.2  Phương pháp thử nghiệm

6.2 3.2.1  Sự kết hợp đại diện của từng phiên bản mới của bộ hãm an toàn vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc tương thích phải được thử nghiệm đặt tải tương đương với tải trọng nhận được từ thử nghiệm thả rơi với tổng khối lượng cho phép lên tất cả các bộ phận.

6.2.3.2.2  Các thử nghiệm phải được tiến hành ở tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc do nhà chế tạo quy định

6.2.3.2.3  Tổng số thử nghiệm lặp lại không được ít hơn 30. Ít nhất phải có:

- 10 thử nghiệm với tải trọng danh nghĩa, có sự tham gia của cơ cấu dẫn động;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- 5 thử nghiệm với tải bằng 1,3 lần tải trọng danh nghĩa, có sự tham gia của cơ cấu dẫn động;

- 5 phép thử với tải trọng danh nghĩa, cơ cấu dẫn động không hoạt động;

- 5 ln thử nghiệm với tải bằng 1,3 lần tải trọng danh nghĩa, cơ cấu dẫn động không hoạt động.

6.2.3.2.4  Các phép đo trực tiếp hoặc gián tiếp phải được thực hiện:

a) Tổng chiều cao của quãng đường rơi;

b) Chiều dài quãng đường phanh;

c) Tốc độ kích hoạt của bộ khống chế vượt tốc;

d) Giảm tốc là một hàm của thời gian.

6.2.3.2.5  Phi kiểm tra những nội dung dưới đây:

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



b) Tốc độ kích hoạt tối đa tuân theo 5.6.2.12;

c) Không có vết nứt hoặc biến dạng;

d) Trong trường hợp bộ khống chế vượt tốc điều khiển bằng dây cáp, lực kéo trong dây phải tuân theo 5.6.2.15.

6.2.3.3  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo phải có các nội dung sau:

a) Thông tin theo 6.2.1.3;

b) Loại và ứng dụng của bộ hãm an toàn vượt tốc và bộ khống chế vượt tốc;

c) (Các) Loại và (các) kiểu của (các) thang nâng;

d) Giới hạn của tổng khối lượng cho phép đối với bộ hãm an toàn vượt tốc, bao gồm cả tác động của lực quán tính;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



f) Đối với các bộ hãm an toàn vượt tốc bám trên thanh dẫn hướng, độ dày cho phép của mặt thanh dẫn hướng, chiều rộng tối thiểu của vùng kẹp, trạng thái bôi trơn của thanh dẫn hướng và tình trạng bề mặt của chúng;

g) Trong trường hợp bộ khống chế vượt tốc điều khiển bằng dây cáp, đường kính của dây được sử dụng, cấu tạo của nó, lực căng dây mà bộ khống chế vượt tốc có thể tạo ra khi bị kích hoạt và lực căng tối thiểu nếu sử dụng ròng rọc ma sát.

6.2.4  Giảm chẩn tích năng lượng tự phục hồi và giảm chấn hp thụ năng lượng

Kiểm tra xác nhận đặc biệt đối với các loại giảm chấn này phải được thực hiện theo quy trình thử nghiệm cho từng loại gim chấn cho trong TCVN 6395:2008, F.5) (EN 81-1:1998+A3:2009).

6.3  Kiểm tra xác nhận cho từng thang nâng trước khi sử dụng lần đầu

Nhà sản xuất phải thực hiện hoặc đã thực hiện các thử nghiệm tĩnh và động để đảm bảo rằng thang nâng đã được sản xuất và lắp đặt đúng cách nhằm kiểm tra sự đầy đủ và hoạt động bình thường của tất cả các thiết bị được cung cấp. Các thử nghiệm này có thể được thực hiện tại cơ sở của nhà sản xuất hoặc của đại diện được ủy quyền của họ hoặc tại nơi sử dụng dưới sự giám sát của nhà sản xuất.

Đặc biệt, các điều dưới đây phải được xác minh và ghi lại trong báo cáo thử nghiệm:

- Hoạt động bình thường của tất cả các công tắc hành trình;

- Hoạt động bình thường của tất cả các bộ điều khiển;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Kích hoạt thiết bị phát hin quá tải từ 1,0 đến 1,2 ln tải trọng danh nghĩa;

- Quãng đường phanh của hệ thống phanh trong giới hạn quy định;

- Sự hoạt động bình thường của khóa cửa;

- Thử động ở 1,1 lần tải trọng danh nghĩa;

- Thử tĩnh ở 1,25 lần tải trọng danh nghĩa;

- Thử nghiệm điện theo quy định trong TCVN 12669 1:2020 (IEC 60204-1).

7  Thông tin sử dụng

7.1  Sổ tay hướng dẫn

7.1.1  Thông tin tổng quát

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7.1.2  Nội dung của sổ tay hướng dẫn

7.1.2.1  Quy định chung

Nhà sản xuất và/hoặc đại diện ủy quyền phải cung cấp cho người sử dụng mt cuốn sổ tay hướng dẫn ít nhất có các thông tin dưới đây:

7.1.2.2  Thông tin chung

- Tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;

- Nước sản xuất;

- Ký hiệu kiểu loại;

- Dãy số sê-ri mà sổ tay hướng dẫn có hiệu lực;

- Các du hiệu an toàn và dấu hiệu cảnh báo trên máy và ý nghĩa của chúng;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Nội dung của hướng dẫn không chỉ đề cập đến mục đích sử dụng của máy mà còn phải tính đến mọi trường hợp sử dụng sai mục đích có thể lường trước được một cách hợp lý.

7.1.2.3  Thông tin về công suất và thiết kế

- Tải trọng làm việc;

- Tốc độ danh nghĩa;

- Chiều cao đứng độc lập cho phép lớn nhất ở trạng thái làm việc và không làm việc;

- Chiều cao nâng lớn nhất khi không có giằng cột;

- Chiều cao nâng lớn nhất khi có giằng cột;

- Khoảng cách giữa các giằng cột;

- Khoảng nhô ra phía trên của cột;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Tốc độ gió cho phép lớn nhất khi hoạt động;

- Tốc đ gió lớn nhất cho phép ở trạng thái không làm việc; vùng gió thiết kế (xem 5.2.2.12.3.3, các sai lệch có thể có do điều kiện môi trường địa phương). Sự thay đổi khoảng cách các giằng cột, v.v., phải được chỉ rõ tương ứng với từng vùng gió;

- Các giới hạn về môi trường như phạm vi nhiệt độ;

- Tuyên bố liên quan đến phát thải tiếng ồn trong không khí của máy, giá trị thực tế hoặc giá trị được thiết lập trên cơ sở các phép đo được thực hiện trên các máy giống nhau:

+ Mức áp suất âm thanh trọng số A phát ra tại v trí làm việc bên trong ca bin;

+ Giá trị lớn nhất của mức áp suất âm thanh trọng số A phát ra ở vị trí có khoảng cách 1 m tính từ rào bao quanh thang nâng và ở độ cao 1,60 m so với sàn; Phi chỉ rõ vị trí có mức áp suất âm thanh lớn nhất đo được;

- Công bố phải kèm theo chỉ dẫn về phương pháp đo được sử dụng và các điều kiện vận hành được áp dụng trong quá trình thử nghiệm;

- Công bố phải kèm theo các giá trị đối với độ không tin cậy K của phép đo liên quan bằng cách sử dụng khai báo gồm hai con số phù hợp với ISO 4871.

Thông tin về phát thải tiếng n cũng cần được cung cấp trong tài liệu bán hàng.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7.1.2.4  Kích thước và trọng lượng

- Chiều cao từ mặt đất đến sàn ca bin khi ca bin ở tầng dừng dưới cùng trên mặt bằng cơ sở;

- Kích thước bên trong của ca bin (sâu x rộng x cao);

- Đoạn cột: kích thước;

- Đoạn cột: trọng lượng;

- Kích thước và trọng lượng ca khung cơ sở (khung đỡ, (các) đoạn cột dưới cùng, ca bin và cụm dẫn động);

- Diện tích tối thiểu cần thiết để lắp đặt.

7.1.2.5  Thông tin nguồn điện - thiết bị điện

- Công suất - bộ dẫn động (kW);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Điện áp/tần số điện điều khiển (V/Hz);

- Dòng điện khởi động lớn nhất (A);

- Công suất tiêu thụ lớn nhất (kW);

- Công suất nguồn tối thiểu (kVA);

- Cầu chì nguồn cung cấp chính và kiểu (A);

- cắm cho dụng cụ cầm tay - điện áp và dòng điện (V, A),

7.1.2.6  Thiết bị an toàn

- Loại thiết bị an toàn (ví dụ: bộ hãm an toàn vượt tốc, công tắc dừng đầu cuối và hạn chế hành trình, công tắc cửa tầng dừng);

- Thiết bị an toàn bổ sung để lắp đặt, tháo dỡ và bảo trì;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7.1.2.7  Thông tin kỹ thuật bổ sung

- Các mối liên kết bu lông của cột (đường kính bu lông, chất lượng bu lông, mô men siết, tiêu chí thay thế, các hạn chế có thể có liên quan đến việc sử dụng bu lông cường độ cao ứng suất trước);

- Áp lực nền tùy thuộc vào cấu hình của thang nâng;

- Bố trí giằng cột và các lực tác động lên kết cấu đỡ đối với mỗi vùng gió;

- Lực từ các hoạt động chất và dỡ hàng khi dừng tại các tầng dừng;

- Sự cần thiết phi bảo vệ liên quan đến các khu vực nguy hiểm xung quanh thang nâng;

- Thông tin liên quan đến bất kỳ điểm nâng nào;

- Dữ liu về dây cáp;

- Có tính đến tác động của bất kỳ yếu tố nào làm tăng đáng kể diện tích gió;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Quy trình vận chuyển đến và đi;

- Đối với các thiết bị dùng để thao tác tải phục vụ lắp đặt, phải cung cấp thông tin về mục đích sử dụng, giới hạn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt, sử dụng và bảo dưỡng, hệ số thử nghim tĩnh được sử dụng.

7.1.2.8  Hướng dẫn lắp đặt và tháo dỡ

7.1.2.8.1  Quy định chung

Hướng dẫn sử dụng phải chỉ rõ các cu hình khác nhau của thang nâng mà nhà sản xuất dự kiến lắp đặt. Khi cần có bất kỳ cấu hình không tiêu chuẩn nào, những cấu hình này phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất, ch sở hữu và người sử dụng, và thông tin sẽ được thêm vào như phụ lục của sổ tay hướng dẫn.

7.1.2.8.2  Khoảng trng

7.1.2.8.2.1  Khoảng trống quanh thang nâng

- Nếu khoảng cách an toàn giữa bất kỳ điểm tiếp cận nào và bất kỳ bộ phận chuyển động lân cận nào của thang nâng nhỏ hơn 0,85 m (0,5 m nếu tốc độ danh định không lớn hơn 0,7 m/s) thì bảo vệ hành lang di chuyển ca bin phải tuân theo ISO 13857:2008, Bảng 1 và phải cao tối thiểu 2,0 m hoặc mở rộng toàn bộ chiều cao từ sàn đến trần nhà ở nơi nhỏ hơn 2 m.

- Nếu khoảng cách an toàn từ 0,85 m trở lên (0,5 m trở lên nếu tốc độ danh nghĩa không vượt quá 0,7 m/s) thì phải bố trí rào chắn cố đnh (tay vịn, tay vịn trung gian và tấm chắn chân) có chiều cao tối thiểu là 1,1 m.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Phải cung cấp đủ các thanh dẫn hướng ở đầu trên của thang nâng để tránh ca bin di chuyển vượt q giới hạn ra ngoài. Khoảng vượt giới hạn ít nhất phải là:

- 2 m đối với bất kỳ thang nâng nào có đối trọng nặng hơn ca bin khi không tải;

- 0,5 m đối với thang nâng treo bằng dây cáp hoặc bất kỳ thang nâng nào có đối trọng nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng ca bin khi không tải;

- 0,15 m đối với thang nâng sử dụng truyền động thanh răng - bánh răng.

Khoảng vượt giới hạn được tính từ vị trí hoạt động của công tắc hành trình cuối cùng của thang nâng. Đối với thang nâng có đi trọng, khoảng cách này sẽ được tính tương ứng với vị trí mà đối trọng tiếp xúc với các bộ giảm chấn của nó.

Đối với tốc độ danh nghĩa lớn hơn 0,85 m/s, khoảng vượt giới hạn khi này phải tăng thêm (0,1 xV2) mét, (V là tốc độ danh nghĩa, tính bằng mét trên giây (m/s)).

Khi ca bin đã di chuyển qua khoảng vượt giới hạn phía trên, khoảng trống tự do phía trên của thang nâng phải ít nhất là 1,8 m (0,3 m nếu nóc ca bin không được thiết kế để có thể tiếp cận được). Ngoài ra, bất kỳ bộ phận hoặc thiết bị nào liên quan và nằm phía trên ca bin phải có khoảng trống tự do phía trên của chúng không nhỏ hơn 0,3 m.

7.1.2.8.2.3  Khoảng trống phía trên đối trọng

Khi ca bin tỳ lên giảm chấn bị nén hoàn toàn, khoảng trống tự do phía trên đối trọng ít nhất phải là 0,3 m.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Thông tin phải được cung cấp để có thể chun bị địa điểm cho thang nâng phù hp và chịu được tất cả các lực tác động. Khung cơ sở và kết cấu cột phải được đỡ bởi một nền móng có thể chịu tất cả các lực và mô men như mô tả trong 5.2.

Nếu tồn tại các khoảng trống có thể tiếp cận được bên dưới bệ đỡ thang nâng thì tất cả các đối trọng phải được lắp thiết bị an toàn.

7.1.2.8.4  Lắp đặt và tháo dỡ

Chỉ những người được phép mới được lắp đặt và tháo dỡ thang nâng.

Việc đấu nối thang nâng với nguồn điện phải do người được phép thực hiện phù hợp với quy định của địa phương.

Sổ tay hướng dẫn ít nhất phải có những điều sau:

- Khuyến nghị sử dụng thiết bị bảo vệ chống rò điện;

- Vận chuyn thang nâng đến công trình xây dựng;

- Lắp đặt các đoạn cột và giằng cột, bao gồm thông tin liên quan đến việc sử dụng đúng các bu lông (đường kính, chất lượng, mô men siết);

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Lắp đặt và các yêu cầu an toàn đối với rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở và tầng dừng, các yêu cầu này phải được bố trí tại mọi điểm tiếp cận ở bảo vệ hành lang di chuyển ca bin;

- Chiếu sáng các tầng dừng (phải có tuyên bố về việc nếu thang nâng được sử dụng trong điều kiện thiếu ánh sáng thì phải cung cấp đủ ánh sáng tại khu vực tòa nhà để chiếu sáng các tầng dừng trên toàn bộ chiều cao di chuyển của thang nâng);

- Thử nghiệm thang nâng sau khi đã hoàn thành lắp đặt.

Thử nghiệm phải bao gồm các yêu cầu tối thiểu sau:

- Nhận dạng thang nâng;

- Kiểm tra chức năng của:

+ Hệ thống truyền động và phanh;

+ Hạn chế hành trình;

+ Cửa ca bin và cửa tầng dừng;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Khoảng trống;

- Thang nâng phải được thử động trên toàn bộ hành trình với tải trọng danh định trong ca bin theo quy định của nhà chế tạo;

- Bộ hãm an toàn vượt tốc của ca bin phải được th động theo quy định của nhà chế tạo;

- Phương pháp tháo dỡ.

7.1.2.9  Hướng dẫn vận hành và sử dụng

Sổ tay hướng dẫn phải có một phần riêng về hướng dẫn vận hành cung cấp cho người sử dụng thang nâng thông tin rõ ràng về vận hành an toàn và các yêu cầu tối thiểu đối với việc đào tạo nhân, viên vận hành. Tất cả những người được phép tiếp cận vào khu vực xây dựng đều được phép chất ti, dỡ tải và vận hành thang nâng, trừ khi có quy định khác của quốc gia sở tại.

Cần phải có hướng dẫn chi tiết liên quan đến:

- Mục đích sử dụng;

- Hoạt động của cửa tầng dừng và cửa ca bin;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Sử dụng các bánh xe phù hợp với những khoảng trống có thể có;

- Không có ti trên nóc ca bin;

- Điều khiển thang nâng, chức năng của tất cả các điều khin có sẵn cho người sử dụng bên trong ca bin, ở rào chắn bảo vệ tại sàn cơ sở và tầng dừng;

- Điều kiện môi trường, ví dụ: tốc độ gió tối đa cho phép thang nâng làm việc.

7.1.2.10  Quy trình khẩn cp

Cần có một phần riêng cung cấp tất cả các thông tin cần thiết cho những người được phép, liên quan đến việc xử lý các trường hợp khẩn cấp như:

- Các chế độ/bộ điều khiển đặc biệt;

- Các thiết bị an toàn, ví dụ: công tắc hành trình, bộ hãm an toàn vượt tốc;

- Xử lý khi có sự cố;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Thông tin về việc tiếp cận vào ca bin (xem 5.6.1.5.1.9 và 5.6.1.6.6).

7.1.2.11  Kiểm tra và bo dưỡng thường xuyên

Sổ tay hướng dẫn phải quy định rõ tần suất kiểm tra, thử nghiệm và bảo dưỡng thường xuyên tùy thuộc vào yêu cầu của nhà sản xuất, điều kiện vận hành và tần suất sử dụng. Phải cung cấp các thông tin chi tiết về các đối tượng cần kiểm tra và khả năng sử dụng của chúng.

Sổ tay hướng dẫn cũng phải có nội dung của s nhật ký nếu nó không được cung cấp kèm theo thang nâng

Phải nêu rõ các bộ phận nào có thể bị mài mòn và các tiêu chí để thay thế, ví dụ: TCVN 10837:2015 (ISO 4309) đối với việc thay thế dây cáp. Sổ tay hướng dẫn phải có một phần đề cập đến việc thử nghiệm chi tiết liên quan đến bền mỏi (xem thêm 5.2.6.1).

7.2  Ghi nhãn

7.2.1  Quy định chung

Nhà sản xuất phải cung cấp thông tin sau trên một hoặc nhiều nhãn được cố định chc chắn ở vị trí dễ thấy trên thang nâng, phù hp với ISO 12100:2010, 6.4.4.

7.2.2  Bảng tên

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Ký hiệu kiểu;

- Số sê-ri;

- Năm sản xuất;

- Tải làm việc (kg);

- Chiều cao nâng;

- Dữ liệu về dây cáp, nếu có;

- Trọng lượng của khung cơ sở;

- Tốc độ danh nghĩa.

7.2.3  Nhãn nhận dạng phần ct hoặc phần dẫn hướng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



7.2.4  Nhãn thông tin cơ bản cho người dùng

- Chiều cao cột;

- Phần nhô ra phía trên của cột;

- Các mái nối cột liên kết bằng bu lông (đường kính bu lông, chất lượng bu lông, mô men siết);

- Nguồn điện (thiết bị chống rò điện);

- Vận hành ở trạng thái cột đứng độc lập;

- Khoảng cách an toàn;

- Bn phác thảo các thanh giằng cột và khoảng cách giữa các thanh giằng;

- Vị trí của ca bin ở trạng thái không làm việc;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Thông tin liên quan đến việc lắp đặt khi mà đối trọng nằm ở phía trên khoảng không gian có thể tiếp cận.

7.2.5  Nhãn trong ca bin

- Chiều cao tối thiểu của các ký tự: 25 mm;

- Tải làm việc và số người tối đa;

- Các giới hạn liên quan đến vị trí chất tải và phân bố tải.

7.2.6  Nhãn ở mặt đất

- Chỉ những người được ủy quyền và có thẩm quyền mới được tiếp cận bên trong rào chắn bảo vệ quanh thang nâng trên mặt nền.

7.2.7  Nhãn trên bộ khống chế vượt tốc

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



- Tốc độ kích hoạt;

- Năm sản xuất và số sê-ri.

7.2.8  Nhãn trên động cơ

- Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Ký hiu kiểu động cơ;

- Năm sản xuất và số sê-ri.

7.3  Ghi nhãn cho các bộ phận điều khiển

Tất cả các bộ phận điều khiển phải được ghi nhãn rõ ràng. Khuyến khích việc mô tả tượng hình.

 

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



(quy định)

Thiết bị an toàn điện

Bảng A.1 - Danh sách các thiết bị an toàn điện

Điều

Các thiết bị kiểm soát

5.5.5.1

Vị trí đóng của cửa tầng dừng

5.5.5.2

Vị trí đóng của khóa cửa tầng dừng

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Vị trí đóng cửa ca bin

5.6.1.6

Vị trí khóa của cửa sập hoặc cửa thoát hiểm

5.6.2.4

Hoạt động của bộ hãm an toàn vượt tốc

5.7.3.2.1.2

Sự chùng bất thường của dây cáp trong hệ truyền động

5.9.2.2

Công tắc giới hạn cuối

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Sự chùng cáp trong hệ truyền động

5.9.3

Sự chùng cáp hệ thống treo đối trọng

5.9.4

Phụ kiện lắp dựng

5.9.5

Việc dừng thiết bị

5.9.7.2.1

Vị t đóng của các bộ phận có thể di dời trên vách ca bin

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



Chế độ dịch vụ/kiểm tra

5.10.4.3

Cho vận hành khn cấp bằng điện

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] -QCVN 02:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng.

[2] TCVN 13918-1:2024, Thang nâng xây dựng vận chuyển hàng - Phần 1: Thang nâng với bàn nâng có thể tiếp cận được.

[3] TCVN 13918-2:2024, Thang nâng xây dựng vận chuyển hàng - Phần 2: Thang nâng nghiêng với thiết bị mang tải không th tiếp cận được.

[4] TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng - Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



[6] TCVN 6396-3:2010 (EN-81-3) Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt - Phần 3: Thang máy chở hàng dẫn động điện và thủy lực.

[7] TCVN ISO 9000:2015 (EN ISO 9000), Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng.

[8] EN 81-43, Safety rules for the construction and installation of lifts - Special lifts for the transport of persons and goods - Part 43: Lifts for cranes (Yêu cầu an toàn cho cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy đặc biệt dùng để vận chuyển người và hàng hóa - Phần 43: Thang máy cho cn trục).

[9] EN 1495, Lifting platforms - Mast climbing work platforms (Sàn nâng - Sàn nâng tự nâng kiểu cột).

[10] EN ISO 11688-2, Acoustics - Recommended practice for the design of low noise machinery and equipment - Part 2: Introduction to the physics of low noise design (Âm học - Hướng dẫn thiết kế máy và thiết bị giảm tiếng ồn - Phần 2: Giới thiệu về bản chất vật lý của thiết kế giảm tiếng ồn).

 

Mục lục

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

...

...

...

Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.



2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Danh mục các mối nguy

5  Yêu cầu về an toàn và/hoặc các biện pháp bảo vệ

6  Kiểm tra xác nhận

7  Thông tin sử dụng

Phụ lục A (quy định) Thiết bị an toàn điện

Thư mục tài liệu tham khảo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13919:2024 về Thang nâng xây dựng vận chuyển người và vật liệu bằng cabin với dẫn hướng thẳng đứng

Số hiệu: TCVN13919:2024
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [20]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13919:2024 về Thang nâng xây dựng vận chuyển người và vật liệu bằng cabin với dẫn hướng thẳng đứng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…