Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Chỉ tiêu

Loại BTNRTN

BTNRTN 19

BTNRTN 12,5

1. Cỡ sàng mắt vuông (mm)

Lượng lọt sàng, %

25

100

-

19,0

95 ÷ 100

100

12,5

64 ÷ 84

90 ÷ 100

4,75

10 ÷ 31

11 ÷ 35

2,36

10 ÷ 20

10 ÷ 20

0,075

3 ÷ 7

3 ÷ 7

2. Hàm lượng nhựa đường tham khảo (tính theo % khối lượng hỗn hợp)

4 ÷ 6

4 ÷ 6

5.4  Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với BTNRTN

Hỗn hợp BTNRTN được chế tạo phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Các chỉ tiêu kỹ thuật quy định cho BTNRTN

Chỉ tiêu

Mức

Phương pháp thử

1. Độ ổn định Marshall ở 60 °C, kN

3,5

TCVN 8860-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18 ÷ 22

TCVN 8860-9

3. Tổn thất Cantabro, %

20

TCVN 11415

4. Độ chảy nhựa, %

0,3

Phụ lục B

5. Độ rỗng liên thông, %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C

6. Hệ số thấm nước trong phòng, cm/s

≥ 0,01

TCVN 11634-1

7. Độ sâu vệt hằn bánh xe (sau 20 000 chu kỳ tác dụng tải), mm

≤ 12,5

AASHTO T324

- Các mẫu dùng cho thử nghiệm các chỉ tiêu (1), (2), (3), (5) và (6) được chế tạo theo phương pháp Marshall (theo TCVN 8860-1) với số chày đầm (2x50) chày.

- Mẫu dùng cho thử nghiệm chỉ tiêu (7) được chế tạo theo AASHTO T324, có độ rỗng dư bằng độ rỗng dư của mẫu thiết kế. Thử nghiệm được thực hiện trong môi trường ngâm nước nhiệt độ 50 °C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1  Cốt liệu lớn (đá dăm)

6.1.1  Cốt liệu lớn được nghiền (xay) từ đá tảng, đá núi. Không được dùng đá xay từ đá mác nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét. Các chỉ tiêu cơ lý của đá dăm phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Các chỉ tiêu chất lượng quy định cho cốt liệu lớn

Chỉ tiêu

Mức

Phương pháp thử

1. Giới hạn bền nén của đá gốc, MPa

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 100

 

- Đá trầm tích

≥ 80

TCVN 7572-10

2. Tỷ trọng khối

≥ 2,45

AASHTO T85

3. Độ hút nước, %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AASHTO T85

4. Độ hao mòn khi va đập trong máy Los Angeles, %

≤ 25

TCVN 7572-12

5. Hàm lượng hạt thoi dẹt (tỷ lệ 1/3), % (1)

≤ 10

TCVN 7572-13

6. Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa, %

≤ 5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %

≤ 2

TCVN 7572-8

8. Hàm lượng sét cục, %

≤ 0,25

TCVN 7572-8

9. Độ ổn định của cốt liệu bằng cách sử dụng natri sunfat hoặc magnesi sunfat, %

≤ 12

TCVN 7572-22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 4

TCVN 7504

(1) Sử dụng sàng mắt vuông với các kích cỡ ≥ 4,75 mm theo quy định trong Bảng 1 để xác định hàm lượng hạt thoi dẹt.

(2) Thử nghiệm được thực hiện với nhựa đường sử dụng cho dự án.

6.1.2  Cốt liệu lớn được phân thành các cỡ có cấp phối thỏa mãn yêu cầu quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 - Cấp phối quy định cho các cỡ của cốt liệu lớn

Ký hiệu các cỡ cốt liệu lớn

Lượng lọt sàng (%) qua các cỡ sàng vuông, mm

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,5

4,75

2,36

1,18

D 19

100

85 ÷ 100

0 ÷ 15

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

D 12,5

-

100

85 ÷ 100

0 ÷ 15

-

-

D 4,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

100

85 ÷ 100

0 ÷ 25

0 ÷ 5

6.2  Cốt liệu nhỏ (cát)

6.2.1  Cốt liệu nhỏ là cát xay, cát thiên nhiên (cát sông, cát núi) hoặc hỗn hợp cát xay và cát thiên nhiên.

6.2.2  Cát xay phải được nghiền từ đá có cường độ nén không nhỏ hơn cường độ nén của đá dùng để sản xuất ra đá dăm. Cát thiên nhiên không được lẫn tạp chất hữu cơ. Cát có các chỉ tiêu cơ lý phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Bảng 5, có thành phần cấp phối phải thỏa mãn yêu cầu quy định trong Bảng 6.

Bảng 5 - Các chỉ tiêu chất lượng quy định cho cốt liệu nhỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức

Phương pháp thử

1. Mô đun độ lớn

≥ 2

TCVN 7572-2

2. Hệ số đương lượng cát, %

 

AASHTO T176

- Cát thiên nhiên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Cát xay

≥ 50

 

3. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, %

≤ 3

TCVN 7572-8

4. Hàm lượng sét cục, %

≤ 0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Độ góc cạnh của cát (độ rỗng của cát ở trạng thái chưa đầm nén), %

45

TCVN 8860-7

Bảng 6 - Yêu cầu về thành phần cấp phối cho cốt liệu nhỏ

Cỡ sàng vuông, mm

4,75

2,36

0,6

0,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,075

Lượng lọt sàng, %

100

85 ¸ 100

25 ¸ 55

15 ¸ 40

7 ¸ 28

0 ¸ 20

6.3  Bột khoáng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.2  Đá các-bô-nát dùng sản xuất bột khoáng phải sạch, không lẫn các tạp chất hữu cơ, hàm lượng chung bụi bùn sét không quá 5 %.

6.3.3  Bột khoáng phải khô, tơi, không được vón hòn.

6.3.4  Các chỉ tiêu cơ lý của bột khoáng phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Bảng 7.

6.3.5  Không được sử dụng bụi thu hồi từ trạm trộn BTNRTN để sản xuất hỗn hợp BTNRTN.

Bảng 7 - Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho bột khoáng

Chỉ tiêu

Mức

Phương pháp thử

1. Thành phần hạt (lượng lọt sàng qua các cỡ sàng mắt vuông), %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- 0,600 mm

100

AASHTO T37

- 0,300 mm

95 ÷ 100

 

- 0,075 mm

70 ÷ 100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Độ m, %

1,0

AASHTO T255

3. Chỉ số dẻo của bột khoáng nghiền từ đá các-bô-nát, % (1)

4,0

TCVN 4197

(1) Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande. Sử dụng phần bột khoáng lọt qua sàng lưới mắt vuông kích cỡ 0,425 mm để thử nghiệm giới hạn chảy, giới hạn dẻo.

6.4  Nhựa đường cải thiện polymer sử dụng cho BTNRTN, có thể là một trong hai dạng sau:

6.4.1  Nhựa đường thông thường kết hợp với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng được trộn trực tiếp tại trạm trộn bê tông nhựa:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn, phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng và nhựa 60/70 được đưa trực tiếp vào thùng trộn theo trình tự quy định bởi nhà cung ứng phụ gia chuyên dụng.

- Để có mẫu nhựa đường thí nghiệm trong phòng, tiến hành trộn phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng với nhựa 60/70 theo trình tự quy định của nhà cung ứng phụ gia chuyên dụng. Mẫu nhựa sau khi trộn với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng phải có các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với quy định trong Bảng 8.

6.4.2  Nhựa đường cải thiện polymer thành phẩm:

- Là sản phẩm thu được từ công nghệ phối trộn nhựa đường thông thường với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng thích hợp. Nhựa đường cải thiện polymer phải đảm bảo đồng nhất, không lẫn nước và các loại tạp chất khoáng, khi đun nóng đến nhiệt độ 175 °C không xuất hiện bọt.

- Nhựa đường cải thiện polymer phải được chế tạo từ nhà máy, hoặc từ trạm trộn di động nhựa polymer chuyên dụng có trang bị hệ thống nghiền trộn tốc độ cao (high shear mixing) để đảm bảo sản phẩm tạo ra có độ đồng nhất cao. Không cho phép sử dụng sản phẩm nhựa đường polymer chế tạo từ hệ thống phối trộn đơn giản bằng cánh khuấy hoặc bơm tuần hoàn thông thường.

- Nhựa đường cải thiện polymer thành phẩm phải có các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với quy định trong Bảng 8.

Bảng 8 - Các chỉ tiêu chất lượng quy định với nhựa đường cải thiện polymer

Chỉ tiêu

Mức

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Điểm hóa mềm, °C

≥ 80

TCVN 7497

2. Độ kim lún ở 25 °C, 1/10 mm

40 ÷ 70

TCVN 7495

3. Độ kéo dài ở 15°C, 5 cm/min, cm

≥ 50

TCVN 7496

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≥ 260

TCVN 7498

5. Các chỉ tiêu thí nghiệm trên mẫu nhựa sau thí nghiệm TFOT (gia nhiệt tại 163 °C trong 5 h):

 

 

5.1. Tổn thất khối lượng, %

0,6

TCVN 11711

5.2. Tỷ lệ độ kim lún của mẫu so với độ kim lún của mẫu ban đầu, %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 7495

6. Độ hòa tan trong dung môi, có thể sử dụng 1 trong 2 dung môi sau:

 

 

- Sử dụng Tricloetylen, %

≥ 99,0

TCVN 7500

- Sử dụng N-Propyl Bromide, %

≥ 99,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Khối lượng riêng ở 25 °C, g/cm3

1,00 ÷ 1,05

TCVN 7501

8. Độ dính bám với đá (1), cấp

≥ 4

TCVN 7504

9. Độ đàn hồi (ở 25 °C, mẫu kéo dài 10 cm), %

≥ 70

TCVN 11194

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

TCVN 11195

11. Độ dai (Toughness) ở 25 °C, N.m

≥ 20

ASTM D 5801

12. Độ nhớt ở 135 °C (con thoi 21, tốc độ cắt 18,6 s-1, nhớt kế Brookfield), Pa.s

≤ 3,0

TCVN 11196

(1) Thử nghiệm được thực hiện với cốt liệu sử dụng cho dự án.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hợp hỗn hợp BTNRTN, sau khi thiết kế, không thỏa mãn tất cả các yêu cầu quy định trong Bảng 2 hoặc cần tăng cường, cải thiện các chỉ tiêu cơ lý của BTNRTN thì có thể sử dụng thêm phụ gia cải thiện. Loại và lượng sử dụng được xác định trong quá trình thiết kế hỗn hợp BTNRTN.

6.6  Vật liệu dính bám: Sử dụng nhũ tương nhựa đường polymer CRS-1P hoặc CRS-2P theo TCVN 8816 để tưới dính bám.

7  Thiết kế hỗn hợp BTNRTN

7.1  Nguyên tắc thiết kế hỗn hợp BTNRTN

Công tác thiết kế hỗn hợp BTNRTN nhằm mục đích tìm ra hàm lượng nhựa tối ưu ứng với hỗn hợp cốt liệu đã chọn. Việc thiết kế phải tuân thủ các yêu cầu sau:

- Tất cả các vật liệu sử dụng (cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ, bột khoáng, nhựa đường) đều phải thỏa mãn các chỉ tiêu cơ lý theo quy định trong Điều 6.

- Đường cong cấp phối của hỗn hợp cốt liệu sau khi phối trộn phải nằm trong giới hạn của đường bao cấp phối quy định trong Bảng 1.

- Hàm lượng nhựa tối ưu được lựa chọn sao cho hỗn hợp phải thỏa mãn các chỉ tiêu cơ lý theo quy định trong Bảng 2.

7.2  Các giá trị nhiệt độ trộn mẫu, đầm mẫu trong phòng thử nghiệm được chọn trên cơ sở nhiệt độ quy định khi trộn hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn và nhiệt độ lu lèn hỗn hợp BTNRTN ứng với loại nhựa đường cải thiện polymer sử dụng, được xác định trong Bảng 10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trình tự thiết kế hỗn hợp BTNRTN được tiến hành theo 3 giai đoạn: Thiết kế sơ bộ, thiết kế hoàn chỉnh và lập công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN.

7.3.1  Giai đoạn thiết kế sơ bộ

7.3.1.1  Giai đoạn này sử dụng mẫu vật liệu lấy tại nguồn cung cấp hoặc phễu nguội của trạm trộn bê tông nhựa để thiết kế.

7.3.1.2  Mục đích chính của công tác thiết kế sơ bộ là xác định chất lượng của các loại cốt liệu sẵn có tại nơi thi công; đối chiếu với các yêu cầu kỹ thuật xem có phù hợp hay không; liệu rằng có thể sử dụng những cốt liệu này để sản xuất ra BTNRTN đạt yêu cầu về thành phần hạt và các chỉ tiêu quy định với hỗn hợp BTNRTN hay không.

7.3.1.3  Ý nghĩa của giai đoạn thiết kế sơ bộ

- Khẳng định sự phù hợp của cốt liệu và hỗn hợp BTNRTN sử dụng các loại cốt liệu này đối với các yêu cầu kỹ thuật của công trình. Giai đoạn này đặc biệt có ý nghĩa nếu như trước đây chưa có số liệu nào về các nguồn cốt liệu sẵn có tại nơi thi công;

- Là cơ sở để tính giá thành xây dựng;

- Làm căn cứ để tiến hành giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh.

7.3.1.4  Các bước thiết kế cụ thể được trình bày chi tiết trong Phụ lục A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.2.1  Giai đoạn này được tiến hành sau khi đã có kết quả thiết kế sơ bộ. Trên cơ sở số liệu của giai đoạn thiết kế sơ bộ, tiến hành chạy thử trạm trộn bê tông nhựa, ly mẫu cốt liệu tại các phễu nóng (Hot-bin) để thiết kế.

7.3.2.2  Mục đích của giai đoạn thiết kế này là tìm ra thành phần hạt thực của hỗn hợp cốt liệu và hàm lượng nhựa thực khi sản xuất hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn. Thành phần hạt của cốt liệu trong giai đoạn này phải được thiết kế sao cho gần tương tự như thành phần hạt của giai đoạn thiết kế sơ bộ.

7.3.2.3  Ý nghĩa của giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh:

- Chứng minh khả năng có thể sản xuất được hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn;

- Hỗn hợp BTNRTN sản xuất ra phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của công trình;

- Làm căn cứ để tiến hành sản xuất thử, rải thử và thiết lập công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN.

7.3.2.4  Các bước thiết kế cụ thể được trình bày chi tiết trong Phụ lục A.

7.3.3  Lập công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN

7.3.3.1  Trên cơ sở thiết kế hoàn chỉnh và kết quả sau khi thi công thử lớp BTNRTN, tiến hành các điều chỉnh (nếu thấy cần thiết) để đưa ra công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN phục vụ thi công đại trà lớp BTNRTN. Công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN là cơ sở cho toàn bộ công tác tiếp theo (sản xuất hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn, thi công, kiểm tra, giám sát chất lượng và nghiệm thu).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho hỗn hợp BTNRTN;

- Loại và tỷ lệ sử dụng phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng;

- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của nhựa đường, đá dăm, cát xay, bột khoáng;

- Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu;

- Tỷ lệ của các loại cốt liệu: đá dăm, cát xay, bột khoáng tại phễu nguội, phễu nóng;

- Kết quả thiết kế hỗn hợp BTNRTN và hàm lượng nhựa tối ưu;

- Dung sai cho phép của cấp phối hỗn hợp cốt liệu và hàm lượng nhựa khi sản xuất BTNRTN tại trạm trộn so với công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN;

- Các giá trị nhiệt độ thi công quy định: Trộn, xả hỗn hợp ra khỏi máy trộn, vận chuyển tới công trường, khi rải, khi lu;

- Phương án thi công ngoài hiện trường: Chiều dầy lớp BTNRTN chưa lu lèn, loại lu, sơ đồ lu, số lượt lu trên 1 điểm,...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8  Sản xuất hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn

8.1  Yêu cầu về mặt bằng, kho chứa, khu vực tập kết vật liệu

8.1.1  Toàn bộ khu vực trạm trộn chế tạo hỗn hợp BTNRTN phải đảm bảo vệ sinh môi trường, thoát nước tốt, mặt bằng sạch sẽ để giữ cho vật liệu được sạch và khô ráo.

8.1.2  Khu vực tập kết đá dăm, cát của trạm trộn phải đủ rộng, hố cấp liệu cho trống sấy của máy trộn cần có mái che mưa. Các loại đá dăm, cát phải được ngăn cách để không lẫn sang nhau, không sử dụng vật liệu bị trộn lẫn.

8.1.3  Kho chứa bột khoáng: Bột khoáng phải có kho chứa riêng, nền kho phải cao ráo, đảm bảo bột khoáng không bị ẩm hoặc suy giảm chất lượng trong quá trình lưu trữ.

8.1.4  Khu vực đun, chứa nhựa đường phải có mái che.

8.2  Yêu cầu trạm trộn

8.2.1  Sử dụng trạm trộn kiểu chu kỳ để sản xuất hỗn hợp BTNRTN. Yêu cầu đối với trạm là phải có thiết bị điều khiển tự động, có tính năng kỹ thuật và công suất phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo khả năng sản xuất hỗn hợp BTNRTN ổn định về chất lượng với dung sai cho phép so với công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN quy định trong Bảng 9.

8.2.2  Hệ sàng: Cần điều chỉnh, bổ sung, thay đổi hệ sàng của trạm trộn cho phù hợp với từng loại BTNRTN có cỡ hạt lớn nhất khác nhau, sao cho cốt liệu sau khi sấy sẽ được phân thành các nhóm hạt bảo đảm cấp phối hỗn hợp cốt liệu thỏa mãn công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN đã được xác lập. Kích cỡ sàng trong phòng thử nghiệm và kích cỡ sàng chuyển đi tương ứng của trạm trộn xem Phụ lục E.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.4  Trong trường hợp sử dụng nhựa đường thông thường kết hợp với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng được trộn trực tiếp tại trạm trộn bê tông nhựa (xem 6.4.1) thì trạm trộn phải có hệ thống thiết bị đưa phụ gia vào thùng trộn; hệ thống thiết bị này phải có khả năng định lượng và phun phụ gia vào thùng trộn tại thời điểm quy định (đã được thiết lập trên hệ thống điều khiển trạm trộn).

8.3  Sản xuất hỗn hợp BTNRTN

8.3.1  Sơ đồ công nghệ chế tạo hỗn hợp BTNRTN trong trạm trộn phải tuân theo đúng quy định trong bản hướng dẫn kỹ thuật của trạm trộn.

8.3.2  Việc sản xuất hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn phải tuân theo đúng công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN đã được lập.

8.3.3  Dung sai cho phép của cấp phối hạt cốt liệu và hàm lượng nhựa đường của hỗn hợp BTNRTN khi ra khỏi thùng trộn tại trạm trộn so với công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN không được vượt quá giá trị quy định trong Bảng 9.

Bảng 9 - Dung sai cho phép so với công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN

Chỉ tiêu

Dung sai cho phép (%)

1. Cấp phối hạt cốt liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Cỡ hạt lớn nhất (Dmax) của loại BTNRTN

0

+ 12,5; 19

± 6

+ 4,75

± 5

+ 2,36

± 4

+ 0,075

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Hàm lượng nhựa đường (% theo tổng khối lượng cốt liệu)

± 0,2

8.3.4  Hỗn hợp BTNRTN sản xuất ra phải thỏa mãn các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu với BTNRTN quy định trong Bảng 2.

8.3.5  Phải cân lường sơ bộ các cỡ đá dăm và cát ở thiết bị cấp liệu trước khi đưa vào trống sấy, với dung sai cho phép ± 5 %.

8.3.6  Nhiệt độ của cốt liệu khi ra khỏi trống sấy từ 190 °C đến 200 °C là phù hợp. Độ ẩm của cốt liệu khi ra khỏi trống sấy phải nhỏ hơn 0,5 %.

8.3.7  Bột khoáng ở dạng nguội sau khi cân đong, được đưa trực tiếp vào thùng trộn.

8.3.8  Chỉ được chứa nhựa đường trong phạm vi từ 75 % đến 80 % dung tích thùng nấu nhựa đường trong khi nấu.

8.3.9  Nhiệt độ nấu nhựa sơ bộ, nhiệt độ của từng giai đoạn thi công được chọn trên cơ sở công bố của nhà cung ứng nhựa đường cải thiện polymer (xem Bảng 10).

Bảng 10 - Nhiệt độ của từng công đoạn thi công

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng nhiệt độ tham khảo, °C

Nhiệt độ chấp thuận, °C

1. Trộn hỗn hợp BTNRTN trong thùng trộn tại trạm trộn

175 ÷ 185

Dựa trên số liu công bố của nhà cung ứng nhựa đường cải thiện polymer và được Tư vấn giám sát chấp thun

2. Xả hỗn hợp BTNRTN từ thùng trộn vào xe

175 ÷ 185

3. Đổ hỗn hợp BTNRTN từ xe tải vào máy rải

165 ÷ 180

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

165 ÷ 175

5. Lu lèn lớp BTNRTN:

 

- Bắt đầu lu lèn

165 ÷ 175

- Kết thúc lu lèn

100 ÷ 130

- Kết thúc lu lèn khi sử dụng lu bánh lốp

60 ÷ 70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

160 ¸ 170

6. Thí nghiệm mẫu Marshall

 

- Trộn mẫu thí nghiệm Marshall

175 ÷ 185

- Đầm mẫu thí nghiệm Marshall

160 ÷ 170

8.3.10  Thời gian trộn vật liệu khoáng với nhựa đường trong thùng trộn phải tuân theo đúng quy định kỹ thuật với loại trạm trộn sử dụng, trên cơ sở tham khảo chỉ dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất nhựa đường.

8.3.10.1  Trường hợp sử dụng nhựa đường thông thường kết hợp với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng được trộn trực tiếp tại trạm trộn bê tông nhựa: Trộn theo đúng trình tự và thời gian quy định của nhà cung ứng phụ gia cải thiện polymer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3.11.3  Thời gian trộn được quy định là thời gian ngắn nhất thỏa mãn yêu cầu có ít nhất 95 % hạt cốt liệu được nhựa đường bao bọc hoàn toàn. Thời gian trộn được điều chỉnh phù hợp trên cơ sở xem xét kết quả sản xuất thử và rải thử.

8.4  Công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTNRTN ở trạm trộn

8.4.1  Mỗi trạm trộn sn xuất hỗn hợp BTNRTN phải có trang bị đầy đủ các thiết bị thí nghiệm cần thiết để kiểm tra chất lượng vật liệu, các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn.

8.4.2  Nội dung, mật độ thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn được quy định tại 10.3. và 10.4.

9  Thi công lớp BTNRTN

9.1  Phối hợp các công việc để thi công

9.1.1  Phải bảo đảm nhịp nhàng hoạt động của trạm trộn, phương tiện vận chuyển hỗn hợp ra hiện trường, thiết bị rải và phương tiện lu lèn.

9.1.2  Khoảng cách giữa trạm trộn và hiện trường thi công phải tính toán sao cho hỗn hợp khi vận chuyển đến hiện trường bảo đảm nhiệt độ quy định.

9.2  Yêu cầu về thiết bị thi công

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.2  Máy rải hỗn hợp BTNRTN: Dùng loại máy rải bê tông nhựa thông thường, có gắn thiết bị cảm biến, có khả năng tự điều chỉnh chiều dày lớp rải một cách chính xác.

9.2.3  Máy lu:

- Lu bánh thép (10 ÷ 12) T, lu rung (có hoặc không để rung) (6 ÷ 10) T để lu lèn giai đoạn sơ bộ và giai đoạn trung gian.

- Lu thép bánh đôi (6 ÷ 10) T hoặc lu bánh hơi (8 ÷ 15) T để lu lèn giai đoạn hoàn thiện.

9.2.4  Trạm trộn: Có tính năng kỹ thuật thỏa mãn yêu cầu quy định trong 8.2.

9.3  Yêu cầu về điều kiện thi công

9.3.1  Chỉ được thi công lớp BTNRTN khi nhiệt độ không khí lớn hơn 5 °C. Không được thi công khi trời mưa hoặc có thể mưa. Hạn chế thi công BTNRTN vào những ngày trời lạnh, gió nhiều tại khu vực trên cao, thoáng gió.

9.3.2  Cần đảm bảo công tác rải và lu lèn được hoàn thiện vào ban ngày. Trường hợp đặc biệt phải thi công vào ban đêm, phải có đủ thiết bị chiếu sáng để đảm bảo chất lượng và an toàn trong quá trình thi công và được Tư vấn giám sát chấp thuận.

9.3  Yêu cầu về đoạn thi công thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3.2  Số liệu thu được sau khi rải thử lớp BTNRTN sẽ là cơ sở để chỉnh sửa (nếu có) và chấp thuận để thi công đại trà. Các số liệu chấp thuận bao gồm:

- Công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN (quy định tại 7.3.3).

- Phương án và công nghệ thi công: Loại và lượng sử dụng vật liệu dính bám; thời gian cho phép rải lớp BTNRTN sau khi tưới vật liệu dính bám; chiều dầy rải lớp BTNRTN chưa lu lèn; nhiệt độ rải; nhiệt độ bắt đầu và kết thúc lu lèn; sơ đồ lu lèn của các loại lu khác nhau, số lượt lu cần thiết; độ chặt lu lèn; hệ số thấm nước tại hiện trường; độ bằng phẳng; độ nhám (sức kháng trượt) bề mặt sau khi thi công.

9.3.3  Nếu đoạn thi công thử chưa đạt được chất lượng yêu cầu thì phải làm một đoạn thử khác, với sự điều chỉnh lại công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN, công nghệ thi công cho đến khi đạt được chất lượng yêu cầu.

9.4  Chuẩn bị mặt bằng

Chỉ được thi công lớp BTNRTN khi lớp mặt phía dưới đã được nghiệm thu. Phải làm sạch bụi bẩn và vật liệu không thích hợp rơi vãi trên bề mặt trước khi rải BTNRTN bằng máy quét, máy thổi, vòi phun nước (nếu cần). Bề mặt chuẩn bị phải rộng hơn sang mỗi phía lề đường ít nhất là 20 cm so với bề rộng sẽ được tưới dính bám.

9.5  Tưới dính bám

9.5.1  Tùy thuộc trạng thái bề mặt mặt đường trước khi rải BTNRTN mà tưới nhựa dính bám với tỷ lệ phù hợp (thông thường từ 0,4 L/m2 đến 0,6 L/m2). Thời gian từ lúc tưới dính bám đến khi rải lớp BTNRTN tùy thuộc vào điều kiện thời tiết, môi trường và do Tư vấn giám sát quyết định, thông thường ít nhất 15 min.

9.5.2  Chỉ được dùng thiết bị chuyên dụng có khả năng kiểm soát được liều lượng và nhiệt độ của nhũ tương tưới dính bám, sao cho lớp dính bám phủ đều trên bề mặt, chỗ nào thiếu phải tưới bổ sung bằng thiết bị phun cầm tay, chỗ nào tha phải được gạt bỏ. Không được dùng dụng cụ thủ công để tưới. Không được tưới khi có gió to, trời chuẩn bị mưa hoặc trời mưa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.6.1  Chọn loại xe ô tô vận chuyển (thỏa mãn yêu cầu tại 9.2.1) có trọng tải và số lượng phù hợp với công suất của trạm trộn, của máy rải và cự li vận chuyển, bảo đảm sự liên tục, nhịp nhàng ở các khâu.

9.6.2  Thùng xe ô tô vận chuyển hỗn hợp BTNRTN phải kín, sạch, được phun đều một lớp mỏng dầu chống dính bám thích hợp vào thành và đáy thùng. Không được dùng dầu ma-zút, dầu di-e-zen hay các dung môi làm hòa tan nhựa đường để quét lên đáy và thành thùng xe. Phải có bạt che ph BTNRTN.

9.6.3  Mỗi chuyến xe ô tô vận chuyển hỗn hợp BTNRTN khi rời trạm trộn phải có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ hỗn hợp, khối lượng, thời điểm xe rời trạm trộn, nơi xe sẽ đến, tên người lái xe.

9.6.4  Trước khi đ hỗn hợp BTNRTN vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ hỗn hợp bằng nhiệt kế (hoặc dụng cụ đo nhiệt khác phù hợp). Nếu nhiệt độ hỗn hợp thấp hơn nhiệt độ nhỏ nhất quy định cho công đoạn đổ hỗn hợp từ xe ô tô vào phễu máy rải (Bảng 10) thì phải loại bỏ.

9.7  Rải hỗn hợp BTNRTN

9.7.1  Khi dùng máy rải có bộ phận tự động điều chỉnh cao độ lúc rải, cần chuẩn bị cẩn thận các đường chuẩn (hoặc căng dây chuẩn thật thẳng, thật căng dọc theo mép mặt đường và vệt sẽ rải, hoặc đặt thanh dầm làm đường chuẩn, sau khi đã cao đạc chính xác dọc theo mép mặt đường và mép của vệt sẽ rải). Kiểm tra cao độ bằng máy cao đạc. Khi lắp đặt hệ thống cao độ chuẩn cho máy rải phải tuân thủ đầy đ hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị và phải đảm bảo các cảm biến làm việc ổn định với hệ thống cao độ chuẩn này.

9.7.2  Máy rải phải đảm bảo điều kiện sau khi rải xong, mặt đường đồng đều, không có những chỗ lồi lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp BTNRTN mới rải. Tránh việc sử dụng nhân công dùng các hạt mịn để bù phụ dẫn tới suy giảm độ rỗng bề mặt.

9.7.3  Ưu tiên dùng máy rải có vệt rải rộng để hạn chế mối nối dọc. Trong trường hợp phải rải thành nhiều vệt trên một chiều thi công, tùy theo bề rộng mặt đường, nên dùng 2 hoặc 3 máy rải hoạt động đồng thời trên 2 hoặc 3 vệt rải. Các máy rải phải đi cách nhau từ 10 m đến 20 m. Trường hợp dùng một máy rải, trình tự rải phải được tổ chức sao cho khoảng cách giữa các điểm cuối của các vệt rải trong ngày là ngắn nhất.

9.7.4  Trước khi rải phải đốt nóng tấm là, guồng xoắn. Ô tô chở hỗn hợp BTNRTN đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc đều và nhẹ nhàng với 2 trục lăn của máy rải. Sau đó điều khiển cho thùng ben đ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải. Xe để số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải. Khi hỗn hợp BTNRTN đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn thì máy rải tiến về phía trước theo vệt quy định. Trong quá trình rải luôn giữ cho hỗn hợp thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.7.6  Tùy bề dầy của lớp rải BTNRTN và năng suất của máy mà chọn tốc độ của máy rải cho thích hợp để không xảy ra hiện tượng bề mặt bị nứt nẻ, bị xé rách hoặc không đều đặn. Tốc độ rải phải được Tư vấn giám sát chấp thuận và phải được giữ đúng trong suốt quá trình rải.

9.7.7  Phải thường xuyên dùng dụng cụ thích hợp hoặc thuốn sắt đã đánh dấu để kiểm tra bề dày rải.

9.7.8  Trên đoạn đường có dốc dọc lớn hơn 40 ‰ phải tiến hành rải hỗn hợp BTNRTN từ chân dốc đi lên.

9.7.9  Thi công mối nối ngang:

- Mối nối ngang sau mỗi ngày làm việc phải được sửa cho thẳng góc với trục đường. Trước khi rải tiếp phải dùng máy cắt bỏ phần đầu mối nối sau đó dùng vật liệu dính bám quét lên vết cắt. Cần sử dụng dụng cụ gia nhiệt thích hợp để gia nhiệt vùng mối nối BTNRTN.

- Các mối nối ngang của lớp BTNRTN và mối nối ngang của lớp dưới cách nhau ít nhất là 1 m.

- Các mối nối ngang của các vệt rải BTNRTN được bố trí so le tối thiểu 25 cm.

9.7.10  Thi công mối nối dọc:

- Trong trường hợp thi công BTNRTN ở điều kiện nhiệt độ không khí thấp hơn 15 °C, cần sử dụng dụng cụ gia nhiệt thích hợp để gia nhiệt vùng mối nối BTNRTN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các mối nối dọc của lớp BTNRTN nên được bố trí sao cho trùng với vị trí các đường phân chia các làn giao thông (dải phân cách, vệt sơn phân làn).

9.7.11  Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra quá cuối vệt rải khoảng từ (5÷7) m mới được ngừng hoạt động.

9.7.12  Trường hợp máy rải đang làm việc bị hỏng thì phải báo ngay về trạm trộn để tạm ngừng cung cấp hỗn hợp BTNRTN.

9.7.13  Trường hợp máy đang rải gặp mưa đột ngột thì:

- Báo ngay về trạm trộn tạm ngừng cung cấp hỗn hợp BTNRTN;

- Nếu lớp BTNRTN đã được lu lèn trên 2/3 tổng số lượt lu yêu cầu thì cho phép tiếp tục lu trong mưa cho đến hết số lượt lu lèn yêu cầu; sau khi thi công xong, nếu kết quả kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật trên phạm vi này không đạt yêu cầu thì phải đào bỏ. Ngược lại thì phải ngừng lu và loại bỏ hỗn hợp BTNRTN ra ngoài phạm vi mặt đường. Chỉ khi nào mặt đường khô ráo lại mới được tiếp tục thi công.

9.7.14  Hạn chế tối đa việc rải bằng thủ công. Chỉ được phép rải bằng thủ công ở các chỗ hẹp cục bộ, máy rải không rải được và phải tuân theo quy định sau:

- Dùng xẻng xúc hỗn hợp BTNRTN và đ thấp tay, không được hất từ xa để tránh hỗn hợp bị phân tầng;

- Dùng cào và bàn trang trải đều hỗn hợp BTNRTN thành một lớp bằng phẳng đạt dốc ngang yêu cầu, có bề dày bằng (1,35 ÷ 1,45) bề dày lớp BTNRTN thiết kế;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.8  Lu lèn lớp hỗn hợp BTNRTN

9.8.1  Cần kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ khi BTNRTN rải ra mặt đường, cần khẩn trương lu lèn ngay sau khi rải xong để đảm bảo nhiệt độ lu lèn quy định.

9.8.2  Trình tự lu lèn

- Khoảng nhiệt độ lu lèn phù hợp theo quy định tại Bảng 10.

- Giai đoạn sơ bộ sử dụng lu bánh thép (10¸12) T. Cần nhanh chóng tiến hành lượt lu ngay sau khi rải xong để đảm bảo lu lèn ở nhiệt độ quy định

- Giai đoạn trung gian sử dụng lu bánh thép (10¸12) T giống như giai đoạn sơ bộ. Tùy thuộc vào điều kiện mặt đường có thể sử dụng lu chấn rung (hoặc không chấn rung) (6¸10) T.

- Giai đoạn lu lèn hoàn thiện mặt đường: sử dụng lu bánh đôi (6¸10) T, hoặc lu bánh hơi (8¸15) T, thực hiện 1 hành trình lu (1 lượt đi và 1 lượt về).

- Sơ đồ lu lèn, tốc độ lu lèn, sự phối hợp các loại lu, số lần lu lèn qua một điểm của từng loại lu để đạt được độ chặt yêu cầu được xác định trên đoạn rải thử.

9.8.3  Máy rải hỗn hợp BTNRTN đi đến đâu, máy lu phải theo sát để lu lèn ngay đến đó. Trong các lượt lu sơ bộ, bánh ch động sẽ ở phía gần tấm là của máy rải nhất. Tiến trình lu lèn của các máy lu phải được tiến hành liên tục trong thời gian hỗn hợp BTNRTN còn giữ được nhiệt độ lu lèn có hiệu quả, không được thấp hơn nhiệt độ kết thúc lu lèn (xem Bảng 10).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.8.5  Trong quá trình lu, đối với lu bánh thép phải thường xuyên làm ẩm bánh thép bằng nước. Đối với lu bánh hơi, dùng dầu chống dính bám bôi mặt lốp vài lượt đầu, khi lốp đã có nhiệt độ xấp xỉ với nhiệt độ của hỗn hợp BTNRTN thì sẽ không xảy ra tình trạng dính bám nữa. Không được dùng nước để làm ẩm lốp bánh hơi. Không được dùng dầu diezel, dầu cặn hay các dung môi có khả năng hòa tan nhựa đường để bôi vào bánh lu.

9.8.6  Khi lu khởi động, đi hướng tiến lùi ... phải thao tác nhẹ nhàng, không thay đi đột ngột để hỗn hợp BTNRTN không bị dịch chuyển và xé rách.

9.8.7  Máy lu và các thiết bị nặng không được đỗ lại trên lớp BTNRTN chưa được lu lèn chặt và chưa nguội hẳn.

9.8.8  Trong khi lu lèn nếu thấy lớp BTNRTN bị nứt nẻ phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh (nhiệt độ, tốc độ lu, tải trọng lu...).

9.9  Thông xe: Cho phép thông xe sau khi mặt đường BTNRTN giảm xuống dưới 50 °C. Cần phải hạn chế tối đa các ảnh hưởng tới lớp thảm BTNRTN thời kỳ ban đu khi mới thông xe.

10  Công tác giám sát, kiểm tra và nghiệm thu lớp BTNRTN

10.1  Công tác giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước khi rải, trong khi rải và sau khi rải lớp BTNRTN. Các quy định về công tác kiểm tra nêu dưới đây là quy định tối thiểu, căn cứ vào tình hình thực tế tại công trình mà Tư vấn giám sát có thể tăng tần suất kiểm tra cho phù hợp.

10.2  Kiểm tra hiện trường trước khi thi công, bao gồm việc kiểm tra các hạng mục sau:

- Tình trạng bề mặt trên đó sẽ rải BTNRTN, độ dốc ngang, dốc dọc, cao độ, bề rộng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hệ thống cao độ chuẩn;

- Thiết bị rải, lu lèn, thiết bị thông tin liên lạc, lực lượng thi công, hệ thống đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động.

10.3  Kiểm tra chất lượng vật liệu

10.3.1  Kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình:

- Đá dăm, cát, bột khoáng: Kiểm tra các chỉ tiêu quy định tại 6.1, 6.2, 6.3 cho mỗi đợt nhập vật liệu.

- Nhựa đường cải thiện polymer sử dụng cho BTNRTN: Kiểm tra tất cả các chỉ tiêu quy định trong Bảng 8. Trường hợp sử dụng nhựa đường thông thường 60/70 kết hợp với phụ gia cải thiện polymer chuyên dụng được trộn trực tiếp tại trạm trộn bê tông nhựa thì kiểm tra cả nhựa đường 60/70 (gồm các chỉ tiêu quy định trong Phụ lục D).

- Nhũ tương tưới dính bám: Kiểm tra các chỉ tiêu theo quy định tại 6.6 cho mỗi đợt nhập vật liệu.

10.3.2  Kiểm tra trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNRTN theo quy định trong Bảng 11.

Bảng 11 - Kim tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp BTNRTN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ tiêu kiểm tra

Tần suất

Vị trí kiểm tra

Căn cứ

1. Cốt liệu lớn (đá dăm)

- Thành phần hạt

- Hàm lượng hạt thoi dẹt

- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét

2 ngày/lần hoặc 200 m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 3, Bảng 4

2. Cốt liệu nh (cát)

- Thành phần hạt

- Hệ số đương lượng cát

2 ngày/lần hoặc 200 m3

Khu vực tập kết cốt liệu nhỏ

Bảng 5, Bảng 6

3. Bột khoáng

- Thành phần hạt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 ngày/lần hoặc 50 T

Kho chứa

Bảng 7

4.a. Nhựa đường cải thiện polymer thành phẩm

- Điểm hóa mềm

- Độ kim lún

- Độ đàn hồi

1 ngày/lần

Thùng nu nhựa đường sơ bộ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.b. Nhựa đường 60/70

- Điểm hóa mềm

- Độ kim lún

1 ngày/lần

Thùng nấu nhựa đường sơ bộ

Phụ lục D

10.4  Kiểm tra tại trạm trộn: theo quy định trong Bng 12.

Bảng 12 - Kiểm tra tại trạm trộn

Hạng mục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tần suất

Vị trí kiểm tra

Căn cứ

1. Vật liệu tại các phễu nóng

Thành phần hạt

1 ngày/lần

Các phễu nóng (hot bin)

Thành phần hạt của từng phễu

2. Công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hàm lượng nhựa đường

- Độ ổn định Marshall

- Khối lượng thể tích

- Tỷ trọng lớn nhất ở trạng thái rời (khối lượng riêng)

- Độ rỗng dư

1 ngày/lần

Trên xe tải hoặc phễu nhập liệu của máy rải

Các chỉ tiêu của hỗn hợp BTNRTN đã được phê duyệt

3. Hệ thống cân đong vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 ngày/ lần

Toàn trạm trộn

Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn

4. Hệ thống nhiệt kế

Kiểm tra các chứng chỉ hiệu chuẩn/kiểm định và kiểm tra bằng mắt

1 ngày/ lần

Toàn trạm trộn

Tiêu chuẩn kỹ thuật của trạm trộn

5. Nhiệt độ nhựa đường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 giờ/lần

Thùng nấu sơ bộ, thùng trộn

Bảng 10

6. Nhiệt độ cốt liệu sau khi sấy

Nhiệt kế hoặc dụng cụ đo nhiệt khác phù hợp

1 giờ/lần

Tang sấy

Mục 8.3.6, Bảng 10

7. Nhiệt độ trộn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mỗi mẻ trộn

Thùng trộn

Bảng 10

8. Thời gian trộn

Đồng hồ

Mỗi mẻ trộn

Phòng điều khiển

Mục 8.3.11

9. Nhiệt độ hỗn hợp BTNRTN khi ra khỏi thùng trộn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mỗi mẻ trộn

Phòng điều khiển

Bảng 10

10.5  Kiểm tra trong khi thi công: theo quy định trong Bảng 13.

Bảng 13 - Kiểm tra trong khi thi công lớp BTNRTN

Hạng mục

Chỉ tiêu/ phương pháp

Mật độ kiểm tra

Vị trí kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Nhiệt độ hỗn hợp BTNRTN trên xe tải

Nhiệt kế hoặc dụng cụ đo nhiệt khác phù hợp

Mỗi xe

Thùng xe

Bảng 10

2. Nhiệt độ khi rải hỗn hợp BTNRTN

Nhiệt kế hoặc dụng cụ đo nhiệt khác phù hợp

50 m/điểm

Ngay sau máy rải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Nhiệt độ lu lèn hỗn hợp BTNRTN

Nhiệt kế hoặc dụng cụ đo nhiệt khác phù hợp

50 m/điểm

Mặt đường

Bảng 10

4. Chiều dày lớp BTNRTN

Thuốn sắt

50 m/điểm

Mặt đường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Công tác lu lèn

Sơ đồ lu, tốc độ lu, số lượt lu, tải trọng lu, các quy định khi lu lèn

Thường xuyên

Mặt đường

Mục 9.8

6. Các mối nối dọc, mối nối ngang

Quan sát bằng mắt

Mỗi mối nối

Mặt đường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Độ bằng phẳng sau khi lu sơ bộ

Thước 3 mét (TCVN 8864)

25 m/mặt cắt

Mặt đường

Khe hở không quá 5 mm

10.6  Kiểm tra khi nghiệm thu mặt đường BTNRTN

10.6.1  Kích thước hình học: theo quy định trong Bảng 14.

Bảng 14 - Yêu cầu nghiệm thu các đặc trưng hình học

Hạng mục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mật độ đo

Sai số cho phép

Quy định về tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu

1. Bề rộng

Thước thép

50 m / mặt cắt

- 5 cm

Tổng số chỗ hẹp không quá 5% chiều dài đường

2. Độ dốc ngang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50 m / mặt cắt

± 0, 25%

≥ 95 % tổng số điểm đo

3. Chiều dày

Khoan lõi

2500 m2 (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) /1 tổ 3 mẫu

± 5% chiều dầy

≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại không vượt quá 10 mm

4. Cao độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50 m/điểm

± 5 mm

≥ 95 % tổng số điểm đo, 5% còn lại sai số không vượt quá ±10 mm

10.6.2  Độ bằng phẳng mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định trong Bảng 15

Bảng 15 - Yêu cầu nghiệm thu độ bằng phẳng

Hạng mục

Yêu cầu

Phương pháp thử

1. Độ bằng phng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế (IRI)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 8865

2. Độ bằng phẳng đo bằng thước 3 m (khi mặt đường có chiều dài 1 Km)

Tùy theo cấp đường, theo quy định trong TCVN 8864

TCVN 8864

10.6.3  Độ nhám, sức kháng trượt mặt đường: Tiêu chuẩn nghiệm thu quy định trong Bảng 1 6.

Bảng 16 - Yêu cầu nghiệm thu độ nhám mặt đường

Hạng mục

Yêu cầu

Tỷ lệ điểm đo đạt yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Độ nhám mặt đường theo phương pháp rắc cát

≥ 0,8

≥ 95 %

TCVN 8866

2. Sức kháng trượt đo bằng con lắc Anh

≥ 65

≥ 95 %

TCVN 10271

10.6.4  Độ chặt lu lèn: Hệ số độ chặt lu lèn (K) của lớp BTNRTN không được nhỏ hơn 0,98, được xác định theo công thức (1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1)

Trong đó:

- γtn: Khối lượng thể tích trung bình của BTNRTN sau khi thi công ở hiện trường, g/cm3 (xác định trên mẫu khoan);

- γo: Khối lượng thể tích trung bình của BTNRTN ở trạm trộn tương ứng với lý trình kiểm tra, g/cm3 (xác định trên mẫu đúc Marshall tại trạm trộn theo quy định trong Bảng 12 hoặc trên mẫu đúc Marshall chế tạo từ hỗn hợp BTNRTN lấy từ các lý trình tương ứng).

Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe) / 1 tổ 3 mẫu khoan (sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều dày theo quy định ở Bảng 14).

10.6.5  Độ rỗng dư xác định từ mẫu khoan phải nằm trong giới hạn cho phép (từ 18 % đến 22 %).

10.6.6  Hệ số thấm nước tại hiện trường (thí nghiệm theo Phụ lục B của TCVN 11634-2): 1000 m2/1 vị trí, phải lớn hơn hoặc bằng 1000 mL /15 s.

10.6.7  Thành phần cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt đường tương ứng với lý trình kiểm tra phải thỏa mãn công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN đã được phê duyệt với sai số nằm trong quy định trong Bảng 9. Mật độ kiểm tra: 2500 m2 mặt đường / 1 mẫu (hoặc 330 m dài đường 2 làn xe /1 mẫu).

10.6.8  Khả năng dính bám giữa các lớp: Dính bám giữa lớp BTNRTN với lớp dưới phải tốt, được nhận xét đánh giá bằng mắt trên các mẫu khoan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.7  Hồ sơ nghiệm thu bao gồm những nội dung sau:

- Kết quả kiểm tra chấp thuận vật liệu khi đưa vào công trình;

- Thiết kế sơ bộ;

- Thiết kế hoàn chỉnh;

- Biểu đồ quan hệ giữa tốc độ cấp liệu (T/h) và tốc độ băng tải (m/min) cho đá dăm và cát.

- Thiết kế được phê duyệt (công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN);

- Hồ sơ công tác rải thử;

- Nhật ký từng chuyến xe chở hỗn hợp BTNRTN: Khối lượng hỗn hợp, nhiệt độ của hỗn hợp khi xả từ thùng trộn vào xe, thời gian rời trạm trộn, thời gian đến công trường, nhiệt độ hỗn hợp khi đ vào máy rải; thời tiết khi rải, lý trình rải;

- Hồ sơ kết quả kiểm tra theo các yêu cầu quy định tại 10.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.1  Công tác an toàn lao động và bảo vệ môi trường phải được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành, bao gồm tối thiểu các quy định dưới đây.

11.2  Tại trạm trộn hỗn hợp BTNRTN

11.2.1  Phải triệt để tuân theo các quy định về phòng cháy, chống sét, bảo vệ môi trường, an toàn lao động hiện hành.

11.2.2  Ở các nơi có thể xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa, nơi chứa nhiên liệu, máy trộn...) phải có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình bọt dập lửa, bể nước và các lối ra phụ.

11.2.3  Nơi nấu nhựa phải cách xa các công trình xây dựng dễ cháy và các kho tàng khác ít nhất là 50 m. Những chỗ có nhựa rơi vãi phải dọn sạch và rắc cát.

11.2.4  Bộ phận lọc bụi của trạm trộn phải hoạt động tốt.

11.2.5  Khi vận hành máy ở trạm trộn cần phải:

- Kiểm tra các máy móc và thiết bị;

- Khởi động máy, kiểm tra sự di chuyển của nhựa trong các ống dẫn, nếu cần thì phải làm nóng các ống, các van cho nhựa chảy được;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.2.6  Trình tự thao tác khi đốt đèn khò phải tiến hành tuân theo chỉ dẫn của trạm trộn. Khi mồi lửa cũng như điều chỉnh đèn khò phải đứng phía cạnh buồng đốt, không được đứng trực diện với đèn khò.

11.2.7  Không được sử dụng trống sấy vật liệu có những hư hỏng ở buồng đốt, ở đèn khò, cũng như khi có hiện tượng ngọn lửa len qua các khe hở của buồng đốt phụt ra ngoài trời.

11.2.8  Ở các trạm trộn hỗn hợp BTNRTN điều khiển tự động cần theo các quy định:

- Trạm điều khiển cách xa máy trộn ít nhất là 15 m;

- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra các đường dây, các cơ cấu điều khiển, từng bộ phận máy móc thiết bị trong máy trộn;

- Khi khi động phải triệt để tuân theo trình tự đã quy định cho mỗi loại trạm trộn từ khâu cấp vật liệu vào trống sấy đến khâu tháo hỗn hợp đã trộn xong vào thùng.

11.2.9  Trong lúc kiểm tra cũng như sửa chữa kỹ thuật, trong các lò nấu, thùng chứa, các chỗ ẩm ướt chỉ được dùng các ngọn đèn điện di động có hiệu điện thế 12 V. Khi kiểm tra và sửa chữa bên trong trống sấy và thùng trộn hỗn hợp phải để các bộ phận này nguội hẳn.

11.2.10  Mọi người làm việc ở trạm trộn đều phải học qua một lớp về an toàn lao động và kỹ thuật cơ bản của từng khâu trong dây chuyền công nghệ chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa ở trạm trộn, phải được trang bị quần áo, kính, găng tay, giày bảo hộ lao động tùy theo từng phần việc.

11.2.11  Ở trạm trộn phải có y tế thường trực, đặc biệt là sơ cứu khi bị bỏng, có trang bị đầy đủ các dụng cụ và thuốc men mà cơ quan y tế đã quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.3.1  Trước khi thi công phải đặt biển báo “công trường” ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và biển báo hướng dẫn đường tránh cho các loại phương tiện giao thông trên đường; quy định sơ đồ chạy đến và chạy đi của ô tô vận chuyển hỗn hợp, chiếu sáng khu vực thi công nếu thi công vào ban đêm.

11.3.2  Công nhân phục vụ theo máy rải phải có ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động phù hợp.

11.3.3  Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi công; sửa chữa điều chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ trực ban ở hiện trường về tình trạng và các hư hỏng của máy và báo cho người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời.

11.3.4  Đối với máy rải phải chú ý kiểm tra sự làm việc của hệ thống vòi phun nhũ tương dính bám, băng tải cấp liệu, đốt nóng tấm là. Trước khi hạ phần treo của máy rải phải trông chừng không để có người đứng kề sau máy rải.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Thiết kế hỗn hợp BTNRTN

A.1  Các giai đoạn và nội dung thiết kế hỗn hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2  Giai đoạn thiết kế sơ bộ (Cold Mix Design)

A.2.1  Thử nghiệm xác định thành phần hạt của từng loại cốt liệu: Đá dăm, cát và bột khoáng (sau khi cốt liệu đã thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều 6).

A.2.2  Lựa chọn cấp phối hỗn hợp cốt liệu

A.2.2.1  Phối trộn các cốt liệu thành phần (đá dăm, cát, bột khoáng) để tạo được cấp phối hỗn hợp cốt liệu thỏa mãn yêu cầu quy định trong Bảng 1. Thông thường, đường cong cấp phối này nằm gia 2 đường bao cấp phối giới hạn trong Bảng 1, với lượng lọt sàng 2,36 mm là 15 %.

A.2.2.2  Tính toán hàm lượng nhựa đường dự kiến theo công thức (A.1).

AC = 14 x S

(A.1)

Trong đó:

AC là hàm lượng nhựa dự kiến, tính theo % tổng khối lượng cốt liệu, %;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S là tỷ diện bề mặt của hỗn hợp cốt liệu, được tính theo công thức (A.2):

S = (2 + 0,02xa + 0,04xb + 0,08xc + 0,14xd + 0,3xe + 0,6xf + 1,6xg)/48,74

(A.2)

Trong đó:

a là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng 4,75 mm, %.

b là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng 2,36 mm, %.

c là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng 1,18 mm, %.

d là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng 0,06 mm, %.

e là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng 0,03 mm, %.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g là tỷ lệ phần trăm lượng lọt sàng 0,075 mm, %.

A.2.2.3  Sử dụng cấp phối cốt liệu (xác định tại A.2.2.1), hàm lượng nhựa dự kiến (xác định tại A.2.2.2), chế tạo một t mẫu gồm 3 mẫu theo phương pháp Marshall (theo TCVN 8860-1) với số chày đầm là (2x50) chày.

A.2.2.4  Xác định độ rỗng dư trung bình của tổ mẫu

A.2.2.4.1  Sử dụng phương pháp đo kích thước để xác định thể tích mẫu, xác định độ rỗng dư theo TCVN 8860-9.

A.2.2.4.2  Nếu độ rỗng dư thỏa mãn yêu cầu quy định (18 ÷ 22) % thì cấp phối cốt liệu đã chọn tại A.2.2.1, hàm lượng nhựa đã xác định tại A.2.2.2 cơ bản thỏa mãn, chuyển sang bước sau.

A.2.2.4.3  Nếu độ rỗng dư chưa thỏa mãn yêu cầu quy định thì từ cấp phối cốt liệu đã chọn, tiến hành chọn bổ sung 2 cấp phối mới bằng cách thay đi lượng lọt sàng 2,36 mm của cấp phối cũ (là 15 %, xác định tại A.2.2.1) với giá trị ± 3 % (tương ứng là 12 % và 18 %). Lặp lại các nội dung từ A.2.2.1 đến A.2.2.4. Sau đó lập biểu đồ quan hệ giữa độ rỗng dư và lượng lọt sàng qua cỡ sàng 2,36 mm tương ứng (12 %, 15 % và 18 %); từ biểu đồ này sẽ xác định được lượng lọt sàng 2,36 mm tương ứng với độ rỗng dư mục tiêu (thường là 20 %, xem Hình A.1).

Hình A.1 - Biểu đồ quan hệ giữa lượng lọt sàng 2,36 mm và độ rỗng dư

A.2.2.4.4  Nếu 3 tổ mẫu BTNRTN tương ứng với 3 cấp phối đã lựa chọn (tương ứng với lượng lọt sàng qua cỡ sàng 2,36 mm là 12 %, 15 % và 18 %) vẫn có độ rỗng dư không thỏa mãn yêu cầu (nằm ngoài phạm vi từ 18 % đến 22 %) thì điều chỉnh cấp phối bằng cách thu nhỏ khoảng giá trị giữa tỷ lệ lượng lọt sàng 2,36 mm và tỷ lệ lượng lọt của sàng 4,75 mm; thực hiện lại các nội dung từ A.2.2.1 đến A.2.2.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.3  Xác định hàm lượng nhựa tối ưu

A.2.3.1  Lựa chọn 5 giá trị hàm lượng nhựa thay đổi khác nhau 0,5 % xung quanh hàm lượng nhựa tham khảo, sao cho hàm lượng nhựa đường tối ưu gần với hàm lượng nhựa đường của tổ mẫu thứ 3.

A.2.3.2  Với mỗi hàm lượng nhựa lựa chọn tại A.2.3.1, chuẩn bị khối lượng hỗn hợp cốt liệu (theo tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu, theo cấp phối đã chọn tại A.2.2), khối lượng nhựa đường cải thiện polymer đủ để có được lượng hỗn hợp BTNRTN dùng cho thí nghiệm độ chảy nhựa (theo Phụ lục B) và chế tạo mẫu thí nghiệm độ hao mòn Cantabro (theo TCVN 11415).

A.2.3.3  Cho nhựa đường cải thiện polymer vào trong tủ sấy, cho hỗn hợp cốt liệu vào một tủ sấy khác và gia nhiệt đến nhiệt độ quy định; sau đó lấy nhựa cải thiện polymer và cốt liệu ra khỏi tủ sấy, cho vào thiết bị trộn và trộn hỗn hợp trong thời gian quy định. Nhiệt độ nhựa đường cải thiện polymer, nhiệt độ cốt liệu, nhiệt độ trộn hỗn hợp và thời gian trộn theo quy định của đơn vị cung ứng nhựa đường cải thiện polymer (xem Bảng 10).

A.2.3.4  Lấy hỗn hợp BTNRTN ra khỏi thiết bị trộn, chế tạo một tổ mẫu gồm 2 mẫu để thử nghiệm độ hao mòn Cantabro theo phương pháp Marshall (theo TCVN 8860-1) với số chày đầm là (2x50) chày; nhiệt độ đầm mẫu theo quy định của đơn vị cung ứng nhựa đường cải thiện polymer (xem Bảng 10). Phần hỗn hợp BTNRTN còn lại dùng cho thử nghiệm độ chảy nhựa theo Phụ lục B

A.2.3.5  Thử nghiệm độ hao mòn Cantabro theo TCVN 11415; thử nghiệm độ chảy nhựa theo Phụ lục B.

A.2.3.6  Vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ hao mòn Cantabro và hàm lượng nhựa đường (tham khảo Hình A.2); vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ chảy nhựa và hàm lượng nhựa đường (tham khảo Hình A.3). Trên cơ sở các quy định tại Bảng 1, Bảng 2, xác định hàm lượng nhựa đường sao cho thỏa mãn từng yêu cầu về độ hao mòn Cantabro, độ chảy nhựa và phạm vi hàm lượng nhựa đường đồng thời thảo mãn cả 2 chỉ tiêu này. Hàm lượng nhựa đường phù hợp là giá trị nằm trong phạm vi này, thông thường hay chọn giá trị nằm giữa phạm vi này.

A.3  Giai đoạn thiết kế hoàn chỉnh (Hot - mix design)

A.3.1  Mục đích để hiệu chỉnh thiết kế hỗn hợp BTNRTN (giai đoạn thiết kế sơ bộ) trên cơ sở cốt liệu đã được sấy nóng tại trạm trộn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.2 - Biểu đồ quan hệ giữa độ chảy nhựa và hàm lượng nhựa đường

Hình A.3 - Biểu đồ quan hệ giữa độ hao mòn Cantabro và hàm lượng nhựa đường

A.3.2  Tiến hành chạy thử trạm trộn trên cơ sở số liệu của thiết kế sơ bộ. Lấy mẫu cốt liệu tại các phễu dự trữ cốt liệu nóng để thiết kế phối trộn, thiết kế hỗn hợp BTNRTN.

A.3.3  Do sự biến đi của lượng lọt sàng 2,36 mm có ảnh hưởng lớn tới độ rỗng dư của BTNRTN nên cần phải chú ý lựa chọn hàm lượng lọt sàng tại phễu nóng cho phù hợp.

A.3.4  Để trộn thử nghiệm tại trạm trộn, cần tiến hành xác lập nhiệt độ trộn hỗn hợp BTNRTN (xem Bảng 10), kiểm tra lượng nhựa đường, quyết định thời gian trộn phù hợp. Trộn thử nghiệm được tiến hành theo các bước sau:

- Tạo hỗn hợp BTNRTN bằng cách thay đi hàm lượng nhựa đường tối ưu theo thiết kế và hàm lượng nhựa đường lân cận với hàm lượng nhựa đường tối ưu (dung sai ± 0,3 %).

- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý theo Bảng 2 với các hỗn hợp BTNRTN đã trộn xong, đối chiếu với kết quả thử nghiệm trong giai đoạn thiết kế sơ bộ.

- Kiểm tra hàm lượng nhựa đường và tỷ lệ hạt các cốt liệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4  Xác lập công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN (Job Mix Formular)

A.4.1  Trên cơ sở thiết kế hoàn chỉnh, tiến hành công tác rải thử BTNRTN (xem 9.3). Trên cơ sở kết quả rải thử lớp BTNRTN, tiến hành các điều chỉnh (nếu thấy cần thiết) để đưa ra công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN phục vụ thi công đại trà lớp BTNRTN. Công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN là cơ sở cho toàn bộ công tác tiếp theo: Sản xuất hỗn hợp BTNRTN tại trạm trộn, thi công, kiểm tra giám sát chất lượng và nghiệm thu.

A.4.2  Công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

- Nguồn cốt liệu và nhựa đường dùng cho hỗn hợp BTNRTN;

- Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của nhựa đường, đá dăm, cát, bột khoáng;

- Thành phần cấp phối của hỗn hợp cốt liệu;

- Tỷ lệ phối hợp giữa các loại cốt liệu: đá dăm, cát, bột đá tại phu nguội, phễu nóng;

- Hàm lượng nhựa đường tối ưu (tính theo phần trăm khối lượng của cốt liệu);

- Tỷ trọng lớn nhất BTNRTN (là cơ sở để xác định độ rỗng dư);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phương án thi công ngoài hiện trường như: Chiều dầy lớp BTNRTN chưa lu lèn, sơ đồ lu, loại lu, số lượt lu trên 1 điểm, ...

A.5  Trong quá trình thi công, nếu có bất cứ sự thay đổi nào về nguồn vật liệu đầu vào hoặc có sự biến đi lớn về chất lượng của vật liệu thì phải làm lại thiết kế hỗn hợp BTNRTN theo các bước nêu trên và xác định lại công thức chế tạo hỗn hợp BTNRTN.

 

Phụ lục B

(Quy định)

Phương pháp thử xác định độ chảy nhựa

B.1. Phạm vi áp dụng

Phương pháp thí nghiệm này quy định trình tự xác định độ chảy nhựa của hỗn hợp BTNRTN để đánh giá khả năng ổn định định chống, chảy nhựa của hỗn hợp trong quá trình sản xuất, vận chuyển và thi công.

B.2  Nguyên tắc thí nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.3  Thiết bị, dụng cụ

B.3.1  Tủ sấy có thông gió, điều chỉnh được nhiệt độ với độ chính xác 2 °C, có khả năng sấy ở nhiệt độ trong phạm vi từ 110 °C đến 175 °C.

B.3.2  Đĩa kim loại bền nhiệt có kích cỡ khoảng (42 x 27) cm để chứa mẫu.

B.3.3  Cân có độ chính xác tới 0,1 g.

B.3.4  Nhiệt kế: Có nhiệt độ tối đa là 200 °C, vạch chia nhỏ nhất là 1 °C.

B.3.5  Dụng cụ trộn: Chảo, bay.

B.4  Chuẩn bị mẫu thử

Mu thử là hỗn hợp BTNRTN đã được phối trộn theo quy định tại Điều 7 hoặc hỗn hợp BTNRTN lấy về từ trạm trộn bê tông nhựa hoặc từ hiện trường. Mỗi thí nghiệm được tiến hành trên 3 mẫu, mỗi mẫu có khối lượng 2 kg.

B.5  Trình tự thí nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.5.2  Xác định khối lượng đĩa đựng mẫu chính xác tới 0,1 g (ký hiệu là A). Chuyển mẫu hỗn hợp đã sấy vào đĩa đựng mẫu. Đảm bảo nhiệt độ hỗn hợp BTNRTN khi cho vào đĩa không nhỏ hơn 25 °C so với nhiệt độ thử nghiệm. Xác định khối lượng đĩa đựng mẫu có chứa mẫu BTNRTN chính xác tới 0,1 g (ký hiệu là B).

B.5.3  Đặt đĩa chứa mẫu vào tủ sấy đã gia nhiệt tới nhiệt độ thử nghiệm (là nhiệt độ trộn hỗn hợp tại trạm trộn theo quy định trong bảng 10), duy trì trong thời gian 60 min.

B.5.4  Đưa mẫu ra khỏi tủ sấy. Lật ngược đĩa đựng mẫu để đổ mẫu ra. Cân xác định khối lượng đĩa kim loại có lượng vữa nhựa đường dính trên đĩa chính xác tới 0,1 g (ký hiệu là C).

B.6  Tính toán kết quả thí nghiệm

B.6.1  Độ chảy nhựa của mẫu BTNRTN (M), tính bằng phần trăm (%), chính xác tới 0,1 %, theo công thức:

(B.1)

Trong đó:

A là khối lượng của đĩa, tính bằng gam (g);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C là khối lượng của đĩa và vữa nhựa dính trên đĩa, tính bằng gam (g);

B.6.2  Độ chảy nhựa của BTNRTN ở nhiệt độ thử nghiệm là giá trị trung bình cộng số học của 3 kết quả thử nghiệm.

B.7  Báo cáo thử nghiệm

Kết quả thử nghiệm bao gồm tối thiểu các thông tin sau:

- Nguồn gốc vật liệu;

- Loại BTNRTN;

- Độ chảy nhựa ở nhiệt độ thử nghiệm;

- Người thí nghiệm và cơ sở thí nghiệm;

- Viện dẫn phương pháp thí nghiệm này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục C

(Quy định)

Phương pháp thử xác định độ rỗng liên thông

C.1  Phạm vi áp dụng

Phương pháp này quy định trình tự xác định độ rỗng liên thông của hỗn hợp bê tông nhựa rỗng thoát nước (BTNRTN).

C.2  Thiết bị, dụng cụ

C.2.1  Cân: Có khả năng cân tối thiểu 5 kg, có độ chính xác 0,5 g.

C.2.2  Thước kẹp: Có độ chính xác 0,1 mm.

C.2.3  Bể nước: Dùng để cân mẫu trong nước, bể có vòi chảy tràn để duy trì mực nước cố định trong quá trình thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.3  Chuẩn bị mẫu

C.3.1  Mẫu thử nghiệm có thể là mẫu chế tạo trong phòng hoặc mẫu khoan tại hiện trường. Mẫu phải đảm bảo không bị biến dạng, nứt vỡ.

C.3.2  Bề mặt dưới của mẫu khoan phải bằng phẳng, không được dính với vật liệu lớp dưới mặt đường. Trong trường hợp mặt dưới có dính đất, đá, bê tông nhựa lớp dưới thì phải dùng cưa hoặc dụng cụ phù hợp để loại bỏ chúng; nếu mặt dưới không bằng phẳng thì phải dùng cưa cắt phẳng.

C.4  Trình tự thí nghiệm

C.4.1  Xác định thể tích của mẫu

Sử dụng thước kẹp để đo đường kính và chiều dày của mẫu chính xác đến 0,1 mm. Đo 2 lần đường kính mẫu theo phương vuông góc nhau, tính giá trị trung bình; đo xác định chiều dầy mẫu tại 04 vị trí 1/4 xác định trên bề mặt đáy mẫu, tính giá trị trung bình. Tính toán xác định thể tích mẫu thí nghiệm (V).

C.4.2  Xác định khối lượng mẫu cân trong không khí

Mẫu thí nghiệm sau khi đã để ít nhất 1 h trong điều kiện nhiệt độ phòng, tiến hành cân xác định khối lượng của mẫu ở trạng thái khô trong phòng thí nghiệm (A).

C.4.3  Xác định khối lượng mẫu cân trong nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.5  Tính toán kết quả

Độ rỗng liên thông, tính theo phần trăm (%), được xác định theo công thức (C.1).

VRLT = (1 - C/V) x 100

(C.1)

Trong đó:

C là thể tích của hỗn hợp BTNRTN và lỗ rỗng độc lập (cm3), C = (AB)/γw

γw là khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ phòng, lấy bằng 1,0 g/cm3.

C.6  Báo cáo thử nghiệm

Kết quả thử nghiệm bao gồm tối thiểu các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Loại BTNRTN;

- Độ rỗng liên thông của BTNRTN;

- Người thí nghiệm và cơ sở thí nghiệm;

- Viện dẫn phương pháp thí nghiệm này.

 

Phụ lục D

(Quy định)

Các chỉ tiêu chất lượng quy định với nhựa đường cấp độ kim lún 60/70 và phương pháp xác định chỉ số độ kim lún (PI) của nhựa đường

D.1  Các chỉ tiêu chất lượng quy định với nhựa đường cấp độ kim lún 60/70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng D.1 - Các chỉ tiêu chất lượng quy định với nhựa đường 60/70

Tên chỉ tiêu

Mức

Phương pháp thử

1. Độ kim lún ở 25 °C, 0,1 mm

60 ÷ 70

TCVN 7495

2. Chỉ số độ kim lún (PI)

Từ (-1,5) đến 1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Điểm hóa mềm, °C

≥ 46

TCVN 7497

4. Độ nhớt động lực ở 60 °C, Pa.s

≥ 180

TCVN 8818-5

5. Độ kéo dài ở 25 °C, 5 cm/min, cm

≥ 100

TCVN 7496

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 2,2

TCVN 7503

7. Điểm chớp cháy, °C

232

TCVN 7498

8. Độ hòa tan trong dung môi, có thể sử dụng 1 trong 2 dung môi sau:

 

 

- Sử dụng Tricloetylen, %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 7500

- Sử dụng N-Propyl Bromide, %

≥ 99,0

ASTM D7553

9. Khối lượng riêng ở 25 °C, g/cm3

1,00 ÷ 1,05

TCVN 7501

10. Các chỉ tiêu thí nghiệm trên mẫu nhựa sau khi thí nghiệm TFOT:

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.1. Tổn thất khối lượng, %

≤ 0,8

TCVN 11711

10.2. Tỷ lệ độ kim lún còn lại so với độ kim lún ban đầu ở 25 °C, %

≥ 54

TCVN 7495

10.3. Độ kéo dài ở 25 °C, 5 cm/min, cm

≥ 50

TCVN 7496

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> Cấp 3

TCVN 7504

(*) Thử nghiệm với đá sử dụng cho dự án.

D.2  Phương pháp xác định chỉ số độ kim lún (PI) của nhựa đường

D.2.1  Chỉ số độ kim lún (PI)

Chỉ số độ kim lún (PI, Penetration Index) của nhựa đường là chỉ số đánh giá độ nhạy cảm của nhựa đường với nhiệt độ, được xác định theo công thức (D.1).

(D.1)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A  Hệ số nhạy cảm với nhiệt độ, được xác định từ phương trình (D.2)

Log (P) = AxT + K

(D.2)

Trong đó:

T  Nhiệt độ thí nghiệm độ kim lún, °C;

P  Độ kim lún tại nhiệt độ thí nghiệm T, 0,1 mm;

K  Hằng số.

D.2.2  Phương pháp xác định chỉ số độ kim lún (PI)

D.2.2.1  Thí nghiệm xác định độ kim lún của nhựa đường ở các nhiệt độ khác nhau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng D.2 - Nhiệt độ thử nghiệm độ kim lún đ xác định PI

Cấp (mác) nhựa đường

Nhiệt độ thí nghiệm, °C

Phương pháp thử

20/30

45, 40, 35, 30, 25

TCVN 7495

40/50

40, 35, 30, 25, 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35, 30, 25, 20, 15

85/100

30, 25, 20, 15, 10

120/150

25, 20, 15, 10, 5

D.2.2.2  Xác định phương trình hồi quy tuyến tính giữa log (P) và T

Trên cơ sở kết quả thí nghiệm độ kim lún của nhựa đường ở các nhiệt độ khác nhau, vẽ biểu đồ quan hệ giữa logarit của độ kim lún P với các nhiệt độ thí nghiệm T tương ứng. Xác định phương trình hồi quy tuyến tính bậc nhất theo công thức (D.3).

Log (P) = AxT + K

(D.3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên cơ sở phương trình hồi quy tuyến tính (D.3) đã xác lập, lấy giá trị hệ số A của phương trình đưa vào công thức (D.1) để tính PI.

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Hướng dẫn chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm sang kích cỡ sàng tương ứng tại trạm trộn

Hướng dẫn này hướng dẫn chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm sang kích cỡ sàng tương ứng tại trạm trộn theo Bảng E.1.

Bảng E.1 - Chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng thí nghiệm sang kích cỡ sàng tương ứng tại trạm trộn

Kích cỡ sàng thí nghiệm, mm

Kích cỡ sàng của trạm trộn, mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

4,75

6

9,5

11

12,5

14

19,0

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

29

31,5

35

37,5

41

50

57

 

Phụ lục F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hướng dẫn công tác bảo trì mặt đường BTNRTN

F.1  Phạm vi áp dụng

Hướng dẫn này hướng dẫn về trình tự, nội dung thực hiện công việc bảo trì mặt đường BTNRTN; công việc bảo trì các hạng mục khác của công trình đường thực hiện theo các quy định hiện hành.

F.2  Thuật ngữ, định nghĩa

F.2.1

Bảo trì mặt đường BTNRTN

Tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của mặt đường BTNRTN theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì mặt đường BTNRTN bao gồm một số các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa mặt đường BTNRTN.

F.2.2

Bảo dưỡng thường xuyên mặt đường BTNRTN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.2.3

Kiểm tra thường xuyên mặt đường BTNRTN

Các hoạt động theo dõi được tiến hành thường xuyên, định kỳ trong công tác bảo dưỡng thường xuyên mặt đường BTNRTN.

F.3  Các hoạt động bảo dưỡng thường xuyên đối với mặt đường BTNRTN

F.3.1  Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ hàng tháng công tác quản lý và bảo dưỡng thường xuyên mặt đường BTNRTN.

F.3.2  Trám các vết nứt đơn trên mặt đường BTNRTN.

F.3.3  Vá trám mặt đường, vá gà trên mặt đường BTNRTN.

F.3.4  Làm vệ sinh mặt đường.

F.4  Kiểm tra thường xuyên mặt đường BTNRTN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.4.2  Nội dung kiểm tra thường xuyên mặt đường BTNRTN

- Ổ gà, bong tróc và lún lõm;

- Chênh lệch cao độ bề mặt;

- Hằn vệt bánh xe;

- Nứt;

- Chảy nhựa;

- Gồ ghề theo hướng dọc và hiện tượng lượn sóng;

- Bong tróc lớp mặt;

- Vũng nước đọng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hiện tượng phùi bùn, nước;

- Hiện tượng phồng mặt đường;

- Giảm độ nhám, sức kháng trượt;

- Giảm độ bằng phẳng.

F.5  Bảo dưỡng thường xuyên mặt đường BTNRTN

F.5.1  Vệ sinh mặt đường

F.5.1.1  Mặt đường phải luôn được giữ vệ sinh sạch sẽ và các chướng ngại vật khác; không tồn tại đất, đá, cát, rác thải trên mặt đường, lề đường (gọi chung là đất thải và được quy định có chiều dài ≥ 2,0 m, chiều rộng ≥ 0,3 m).

F.5.1.2  Tùy theo mức độ bẩn của mặt đường để bố trí số lần vệ sinh mặt đường định kỳ trong tháng (4 ÷ 8) lần/tháng hoặc đột xuất.

F.5.1.3  Sau khi vệ sinh mặt đường, đất thải phải được xúc chuyển khỏi công trình và đỗ đúng nơi quy định trong vòng 24 h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.5.1.5  Vệ sinh mặt đường bị đổ dầu

Nếu mặt đường bị đổ dầu bị do tai nạn, sự cố và bị lan ra ở mức độ khá rộng, cần phải lập tức rải cát để tránh xe lưu thông qua lại bị trơn trượt gây tai nạn đồng thời có phương án báo hiệu kịp thời cho các phương tiện tham gia giao thông để tránh làn hoặc giảm tốc độ. Sau đó, chọn thời điểm có lượng giao thông thấp, dùng xe tưới nước để rửa sạch dầu và cát đi.

F.5.2  Vá mặt đường

F.5.2.1  Công tác vá mặt đường là công tác sửa chữa mặt đường sau khi phát hiện các ổ gà, hố, nứt cục bộ và sụt lún của mặt đường bằng hỗn hợp bê tông nhựa. Công tác này cần được thực hiện kịp thời khi phát hiện các hiện tượng hư hỏng nêu trên. Phương pháp đơn giản là đ hỗn hợp bê tông nhựa trực tiếp vào vị trí hư hỏng mà không cần xử lý trước; phương pháp đơn giản được áp dụng trong các trường hợp khẩn cấp.

F.5.2.2  Vá mặt đường có xử lý trước

F.5.2.2.1  Nếu diện tích tại mỗi vị trí mặt đường cần vá nhỏ (sau khi vá xong không ảnh hưởng nhiều đến khả năng thoát nước mặt và tính năng khai thác của lớp BTNRTN) thì sử dụng hỗn hợp bê tông nhựa chặt thông thường, nếu diện tích tại mỗi vị trí mặt đường cần vá lớn thì phải sử dụng hỗn hợp BTNRTN.

F.5.2.2.2  Trình tự thực hiện

- Dùng máy cắt bê tông cắt khu vực hư hỏng cho vuông thành sắc cạnh và đào sâu tới đáy chỗ hư hỏng.

- Lấy hết vật liệu rời rạc trong khu vực vừa cắt, quét, chải sạch bụi đảm bảo chỗ vá sạch, khô.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Trường hợp sử dụng bê tông nhựa thông thường thì lượng sử dụng từ (0,5¸0,8) kg/m2, lưu ý tưới cả dưới đáy và xung quanh thành chỗ vá. Trường hợp sử dụng nhựa lòng (TCVN 8818-1) hay nhũ tương (TCVN 8817-1) thì cần chờ nhựa dính bám phân tách xong.

+ Trường hợp sử dụng BTNRTN sử dụng vật liệu dính bám với liều lượng sử dụng theo quy định trong tiêu chuẩn này.

+ Lớp nhựa dính bám dư tha ở trong chỗ lõm được chùi bằng vải hoặc các dụng cụ khác.

- Rải hỗn hợp bê tông nhựa thành từng lớp có chiều dày phụ thuộc vào chiều dày hố đào và theo hệ số lèn ép khoảng 1,4.

- Sử dụng xe lu nhỏ hoặc đầm bàn để lu lèn vật liệu rải đến độ chặt quy định và đảm bảo bề mặt sau khi vá bằng phẳng với mặt đường hiện có.

- Bảo dưỡng bề mặt cho đến khi có thể chạm tay vào được.

F.5.3  Trám vá mặt đường

F.5.3.1  Trám vá được áp dụng để xử lý các vết nứt mặt đường BTNRTN. Phương pháp này được thực hiện bằng cách phun, bơm các loại vật liệu nhựa trám bịt hoặc các loại keo dùng được ở nhiệt độ phòng vào các vết nứt.

F.5.3.2  Trám vá bằng cách bơm vật liệu nhựa trám bịt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.5.3.2.2  Trình tự thực hiện

- Làm sạch chỗ cần xử lý: Vị trí bị hư hỏng được làm sạch bằng cách dùng máy nén khí thổi bụi hoặc bùn trong các vết nứt. Các khu vực xung quanh chỗ nứt được gỡ bỏ. Cần làm khô bề mặt được xử lý trước khi bơm vật liệu trám bịt.

- Chuẩn bị vật liệu trám bịt: Vật liệu trám bít được nấu chảy bằng cách nung nóng.

- Bơm vật liệu trám bịt: Vật liệu trám bịt được rót vào khe nứt và được đưa lọt vào trong khe nứt bằng một dụng cụ hình chữ U. Vật liệu dư tha được cạo đi để hoàn trả bề mặt đường.

- Rải cát lên vị trí trám vá để tránh dính bám vật liệu vào lốp xe.

- Thông xe sau khi xác nhận rằng vật liệu trám bịt đã hoàn toàn cứng.

F.5.3.3  Trám vá bằng cách bơm vật liệu trám bịt dạng keo hóa ở cứng ở nhiệt độ phòng

F.5.3.3.1  Phương pháp này sử dụng vật liệu trám bịt dạng keo hóa cứng ở nhiệt độ phòng. Phương pháp này yêu cầu vật liệu phải dễ thi công, linh hoạt cao và có cường độ tốt. Phương pháp này áp dụng cho các vết nứt hẹp có độ rộng vết nứt nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm.

F.5.3.3.2  Trình tự thực hiện: Thực hiện giống như mục F.5.3.2.2. Tuy nhiên, không yêu cầu công tác chuẩn bị đối với vật liệu trám bịt. Trong trường hợp vật liệu trám bịt bị thâm nhập và bị lún, thì bơm tiếp vật liệu một lần nữa tùy theo mức độ lún.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.6.1  Trong khi thực hiện bảo dưỡng thường xuyên mặt đường BTNRTN, phải tuyệt đối đảm bảo an toàn giao thông cho người thi công, cho người sử dụng đường và các phương tiện giao thông trên đường.

F.6.2  Các nguyên tắc đảm bảo an toàn giao thông chủ yếu áp dụng khi thực hiện bảo dưỡng thường xuyên mặt đường BTNRTN được tuân thủ theo các quy định hiện hành về bảo đảm giao thông và an toàn giao thông khi thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác.

F.6.2.1  Công nhân làm việc trên đường phải mặc quần áo bảo hộ lao động có phản quang.

F.6.2.2  Khi thi công phải có biển báo công trường, biển hạn chế tốc độ đặt cách vị trí thi công từ (50 ÷ 150) m tùy thuộc tốc độ xe chạy trên đường.

F.6.2.3  Bố trí người hướng dẫn điều hành giao thông phải có đầy đủ cờ, còi, phù hiệu.

F.6.2.4  Rào chắn khu vực thi công. Các hoạt động bảo dưỡng thường xuyên và các dụng cụ, thiết bị để sửa chữa đường chỉ được phép đặt và di chuyển trong phạm vi đã rào chắn.

F.6.2.5  Ban đêm phải có đèn đỏ báo hiệu.

 

Phụ lục G

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một số ví dụ về bố trí hệ thống thoát nước cho mặt đường BTNRTN

G.1  Phụ lục này giới thiệu một số ví dụ về bố trí hệ thống thoát nước cho mặt đường BTNRTN, bao gồm:

- Một số ví dụ về hệ thống thoát nước ngang (xem G.2);

- Một số ví dụ về hệ thống thoát nước trong trường hợp diện tích tích nước lớn (xem G.3);

- Một số ví dụ về hệ thống thoát nước trên cầu (xem G.4).

Việc thiết kế chi tiết do Tư vấn thiết kế quyết định trên cơ sở đảm bảo thoát nước mặt đường.

G.2  Một số ví dụ về hệ thống thoát nước ngang

G.2.1  Rãnh thoát nước dạng chữ L

G.2.1.1  Rãnh thoát nước dạng chữ L (ví dụ 1): Xem Hình G.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.1 - Rãnh thoát nước dạng chữ L (ví dụ 1)

G.2.1.2  Rãnh thoát nước dạng chữ L (ví dụ 2): Xem Hình G.2

Hình G.2 - Rãnh thoát nước dạng chữ L (ví dụ 2)

G.2.2  Rãnh thoát nước dạng chữ U

G.2.2.1  Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 1): Xem Hình G.3.

Hình G.3 - Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 1)

G.2.2.2  Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 2): Xem Hình G.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.4 - Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 2)

G.2.2.3  Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 3): Xem Hình G.5

Hình G.5 - Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 3)

G.2.2.4  Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 4): Xem Hình G.6.

Hình G.6 - Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 4)

G.2.2.5  Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 5): Sử dụng thêm ống dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn, xem Hình G.7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.2.2.6  Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 6): Sử dụng ống dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn, xem Hình G.8.

Hình G.8 - Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 6)

G.2.2.7  Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 7): Xem Hình G.9.

Hình G.9 - Rãnh thoát nước dạng chữ U (ví dụ 7)

G.2.3  Hệ thống thoát nước ở dải phân cách giữa

G.2.3.1  Sử dụng Máng nước hình bán nguyệt: Xem Hình G.10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.2.3.2  Sử dụng máng nước bằng BTXM thấm nước: Xem Hình G.11.

Hình G.11 - Sử dụng máng nước bằng BTXM thấm nước

G.2.4  Biện pháp xử lý thoát nước ngang

Làm rãnh bằng BTNRTN, có thể có thêm ống dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn: Xem Hình G.12

Hình G.12 - Rãnh bằng BTNRTN kết hợp ống dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn

G.3  Một số ví dụ về biện pháp thoát nước trong trường hợp diện tích tích nước lớn

G.3.1  Làm rãnh thoát nước ngang bằng BTNRTN trên các đoạn dốc dọc có chiều dài lớn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình G.13 - Rãnh thoát nước ngang bằng BTNRTN

G.3.2  Sử dụng ống dẫn nước dạng chữ nhật

Trong trường hợp đoạn dốc dọc có chiều dài lớn mà mép ngoài có thành chắn kín (ví dụ đường dẫn lên cầu), có thể dùng ống dẫn nước dạng chữ nhật (có 3 mặt hoặc có đủ 4 mặt) trên các mặt có đục lỗ thoát nước đặt dọc đường bên dưới lớp BTNRTN. Xem Hình G.14.

Hình G.14 - Sử dụng ống dẫn nước dạng chữ nhật

G.4  Một số ví dụ về hệ thống thoát nước trên cầu.

G.4.1  Xử lý thoát nước gần hố thu nước: Xem Hình G.15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.4.2  Xử lý thoát nước theo hướng dọc cầu

G.4.2.1  Tạo khe dọc: Xem Hình G.16.

Hình G.16 - Khe dọc

G.4.2.2  Đặt ống ống dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn trong lớp BTNRTN: Xem Hình G.17.

Hình G.17 - Đặt ống dẫn nước dạng lưới hoặc xoắn trong lớp BTNRTN

 

MỤC LỤC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Quy định chung

5  Phân loại, yêu cầu đối với hỗn hợp BTNRTN

6  Yêu cầu về vật liệu

7  Thiết kế hỗn hợp BTNRTN

8  Sản xuất hỗn hợp BTNRTN

9  Thi công lớp BTNRTN

10  Công tác giám sát, kiểm tra, nghiệm thu lớp BTNRTN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A (Quy định): Thiết kế hỗn hợp BTNRTN

Phụ lục B (Quy định): Phương pháp thử xác định độ chảy nhựa

Phụ lục C (Quy định): Phương pháp thử xác định độ rỗng liên thông

Phụ lục D (Quy định): Các chỉ tiêu chất lượng quy định với nhựa đường cấp độ kim lún 60/70 và phương pháp xác định chỉ số độ kim lún (PI) của nhựa đường

Phụ lục E (Tham khảo): Hướng dẫn chuyển đổi kích cỡ sàng trong phòng thử nghiệm sang kích cỡ sàng tại trạm trộn

Phụ lục F (Tham khảo): Hướng dẫn công tác bảo trì mặt đường BTNRTN

Phụ lục G (Tham khảo): Một số ví dụ về bố trí hệ thống thoát nước cho mặt đường BTNRTN

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13048:2020 về Lớp mặt bê tông nhựa rỗng thoát nước - Yêu cầu thi công và nghiệm thu

Số hiệu: TCVN13048:2020
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [34]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13048:2020 về Lớp mặt bê tông nhựa rỗng thoát nước - Yêu cầu thi công và nghiệm thu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…