|
(1) |
Trong đó:
mi là khối lượng phần còn lại trên sàng có kích thước mắt sàng thứ i, tính bằng gam (g);
m là tổng khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
4.1.4.2 Lượng sót tích lũy trên sàng kích thước mắt sàng thứ i, là tổng lượng sót riêng biệt của sàng có kích thước mắt sàng lớn hơn nó và lượng sót riêng của bản thân nó. Lượng sót tích lũy (Ai), tính bằng phần trăm khối lượng, chính xác tới 0,1 %, theo công thức:
(2)
Trong đó:
ai là lượng sót riêng biệt trên sàng có kích thước mắt sàng thứ i, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
a0,6 là lượng sót riêng biệt trên sàng có kích thước mắt sàng 0,600 mm, tính bằng phần trăm khối lượng (%).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Trong đó:
Ai là lượng sót tích lũy trên sàng có kích thước mắt sàng thứ i, tính bằng phần trăm khối lượng (%).
4.2 Phương pháp xác định độ ẩm
4.2.1 Thiết bị, dụng cụ
4.2.1.1 Cân, có độ chính xác 0,01 g.
4.2.1.2 Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ (110 ± 5) °C.
4.2.1.3 Khay sấy, bằng nhôm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1 Lấy mẫu ban đầu
Mỗi lô mẫu bột khoáng, lấy từ 5 mẫu đến 10 mẫu từ các bao chứa khác nhau, mỗi mẫu khoảng 500 g.
4.2.2.2 Rút gọn mẫu
Các mẫu ban đầu sau khi lấy theo Điều 4.1 được gộp lại, trộn kỹ và rút gọn theo phương pháp chia tư như sau: Đổ bột khoáng vào khay phẳng khô sạch. Dùng thước san phẳng mặt mẫu và kẻ hai đường thẳng vuông góc để chia mẫu thành bốn phần đều nhau. Lấy hai phần bất kỳ đối đỉnh nhau, gộp lại làm một, phù hợp theo TCVN 7572-1:2006. Sau đó dùng bay trộn kỹ và rút gọn phần mẫu gộp như trên cho tới khi đạt được khối lượng khoảng 500 g.
4.2.3 Cách tiến hành
4.2.3.1 Cân xác định khối lượng khay sấy, chính xác đến 0,01 (g).
4.2.3.2 Lấy 100 g mẫu bột khoáng đã chuẩn bị ở Điều 4.2 cho vào khay sấy, cân xác định khối lượng khay sấy có chứa bột khoáng, chính xác đến 0,01 (g).
4.2.3.3 Cho khay sấy có chứa mẫu bột khoáng vào tủ sấy, duy trì nhiệt độ (110 ± 5) °C và sấy cho đến khi khối lượng không thay đổi. Lưu ý tránh để thất thoát các hạt bột khoáng trong quá trình sấy.
4.2.3.4 Lấy khay sấy chứa mẫu ra khỏi tủ sấy và để nguội đến nhiệt độ phòng thí nghiệm, cân xác định khối lượng của khay sấy và mẫu, chính xác đến 0,01 (g).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm của bột khoáng, tính chính xác đến 0,1 % được xác định theo công thức:
(4)
Trong đó:
G1 là khối lượng hộp ẩm và mẫu trước khi sấy, tính bằng gam (g);
G2 là khối lượng khay sấy và mẫu bột khoáng sau khi sấy, tính bằng gam (g);
G0 là khối lượng khay sấy, tính bằng gam (g).
Kết quả thí nghiệm là kết quả trung bình của 2 mẫu thử.
4.3 Phương pháp xác định hệ số thích nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.1 Cân, có độ chính xác 0,01 g.
4.3.1.2 Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ (110 ± 5) °C và (150 ± 5) °C.
4.3.1.3 Bát sứ, dung tích 100 ml.
4.3.1.4 Chày, có đầu bịt cao su.
4.3.1.5 Đũa thủy tinh, có chiều dài 20 cm, đường kính 4,0 mm.
4.3.1.6 Nước cất, phù hợp theo TCVN 4851:1989.
4.3.1.7 Ống đong, ống thủy tinh (50 ± 0,5) ml có vạch chia 0,5 ml.
4.3.1.8 Dầu hỏa, phù hợp TCVN 6240:2019.
4.3.2 Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.2 Dầu hỏa, lấy khoảng 500 ml dầu hỏa phù hợp tiêu chuẩn TCVN 6240:2019 chưng cất đến nhiệt độ 270 °C để thu lấy phần dầu đã chưng cất, sau đó để nguội đến nhiệt độ môi trường. Dùng khoảng 200 g đất sét đã được nung ở 250 °C trong 3 h và làm nguội đến nhiệt độ môi trường để lọc hết tạp chất của phần dầu vừa thu được sau khi chưng cất.
4.3.2.3 Nước cất, khoảng 500 ml, là nước cất loại 3 được quy định theo TCVN 4851:1989
4.3.3 Cách tiến hành
4.3.3.1 Đổ 5 g bột khoáng đã được chuẩn bị ở Điều 6.1 cùng với 15 ml đến 30 ml nước cất vào bát sứ. Dùng chày có đầu bịt cao su nghiền cẩn thận bột khoáng cho thành một thể huyền phù đồng đều rồi đổ tất cả vào ống đo. Lấy thêm một ít nước cất để rửa sạch bát và cũng đổ vào ống đo. Dùng que thủy tinh khuấy đều trong 5 min và đổ thêm nước cất vào ống đong cho vừa đúng 50 ml.
4.3.3.2 Đổ 5 g bột khoáng đã được chuẩn bị ở điều 6.1 cùng với 15 ml đến 30 ml dầu hỏa được chuẩn bị ở điều 6.2 vào bát sứ. Sau đó tiến hành các bước theo hướng dẫn tại 7.1, chỉ khác là thay nước cất bằng dầu hỏa đã được chuẩn bị ở Điều 4.3.2.2.
4.3.3.3 Để yên 2 ống đong cho bột khoáng lắng đọng hoàn toàn xác định bằng cách theo dõi thang chia trên ống đong mỗi ngày 2 lần cho đến khi vạch mức lắng đọng không thay đổi. Dựa vào thang chia vạch trên ống đong ghi lại thể tích bột khoáng lắng đọng trong nước cất, ký hiệu là V1 và thể tích bột khoáng lắng đọng trong dầu hỏa, ký hiệu là V2.
4.3.4 Tính toán kết quả
Hệ số thích nước của bột khoáng, lấy chính xác đến 0,01 được tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V1 là thể tích bột khoáng lắng đọng trong nước cất, ml;
V2 là thể tích bột khoáng lắng đọng trong dầu hỏa, ml.
Kết quả thí nghiệm là kết quả trung bình của hai lần thử nghiệm trong cùng một điều kiện như nhau. Sai số giữa 2 lần xác định thể tích bột khoáng lắng đọng trong dầu hỏa hoặc trong nước cất không được chênh lệch quá 0,2 ml.
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- Nguồn gốc, loại bột khoáng thử nghiệm;
- Ngày gửi mẫu, ngày thí nghiệm;
- Kích thước cỡ sàng tiêu chuẩn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm của bột khoáng, W;
- Hệ số thích nước của bột khoáng, K;
- Người thí nghiệm và cơ sở thí nghiệm;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
Mục lục
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa
4. Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Phương pháp xác định độ ẩm
4.3 Phương pháp xác định hệ số thích nước
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12884-2:2020 về Bột khoáng dùng cho hỗn hợp đá trộn nhựa - Phần 2: Phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN12884-2:2020 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12884-2:2020 về Bột khoáng dùng cho hỗn hợp đá trộn nhựa - Phần 2: Phương pháp thử
Chưa có Video