Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Kích thước danh nghĩa

Dung sai

Dn

Chiều dài

Chiều rộng

Dn 1000

+3

+2

 

-1

-1

Dn>1000

+ 3 x 10-3 x ln

+ 2 x 10-3 x bn

 

-1

-1

Đối với tấm dạng cuộn, chiều dài nhỏ nhất phải là chiều dài danh nghĩa.

4.2.3  Độ vuông góc

Đối với từng tấm riêng biệt được chọn ngẫu nhiên từ lô bất kỳ, dung sai độ vuông góc được biểu thị bằng chênh lệch về độ dài của các đường chéo (|d1 - d2|, xem Hình 1), phải thỏa mãn yêu cầu

Hình 1 - Chênh lệch về độ dài giữa các đường chéo |d1-d2|

Phép thử phải được tiến hành theo 5.4.3.

4.2.4  Độ cong của tấm dạng cuộn

Đối với các tấm dạng cuộn, cho phép có độ cong lớn nhất là 20 mm trên 10 m dài. Phép thử phải được thực hiện theo 5.4.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.1  Tính chất cơ học và nhiệt

Các tính chất cơ học và nhiệt phải theo quy định trong Bảng 2 và Bảng 3. Các giá trị mang tính định hướng về các tính chất khác của tấm đùn ABS, AEPDS (AES) và ASA được nêu trong Bảng A.1 và Bảng A.2 của Phụ lục A.

Bảng 2 - Tính chất cơ học và nhiệt - ABS

Tính chất

Đơn vị

Yêu cầu (giá trị trung bình) của

Điều phương pháp thử

ABS-NIa

ABS-HIa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, σy

MPa

35

30

5.6.1

Modul kéo, Et

MPa

2100

1800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền va đập Charpy của mẫu thử không có rãnh khía, αcu ở nhiệt độ -20 °Cb

kJ/m2

40

60

5.6.3

Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có rãnh khía, acn ở nhiệt độ +23 °Cb

kJ/m2

10

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50 % năng lượng va đập phá hủy, E50 tại hn = 4 mm

J

30

55

5.6.5

Độ cứng ẩn lõm bằng bi, HB (tải trọng thử nghiệm 358 N)

N/mm2

80

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính chất nhiệt

Nhiệt độ hóa mềm Vicat VST (lực 50 N, tốc độ gia nhiệt 50 °C/h)

°C

90 đến 105

85 đến 105

5.7.1

a NI: va đập bình thường; HI: va đập cao

b Chỉ áp dụng đối với các độ dày danh nghĩa của tấm có hn 4 mm (xem 5.1.1).

Bảng 3 - Tính chất cơ học và nhiệt - AEPDS (AES) và ASA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị

Yêu cầu (giá trị trung bình) của

Điều phương pháp thử

AEPDS

ASA

Tính chất cơ học

Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, σy

MPa

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6.1

Modul kéo, Et

MPa

1700

1500

5.6.2

Độ bền va đập Charpy của mẫu thử không có rãnh khía, αcu ở nhiệt độ -20 °Ca

kJ/m2

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6.3

Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có rãnh khía, αcn ở nhiệt độ +23 °Cb

kJ/m2

25

30

5.6.4

50 % năng lượng va đập phá hủy, E50 tại hn = 4 mm

J

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6.5

Độ cứng ấn lõm bằng bi, HB (tải trọng thử nghiệm 358 N)

N/mm2

70

60

5.6.6

Tính chất nhiệt

Nhiệt độ hoá mềm Vicat VST (lực 50 N, tốc độ gia nhiệt 50 °C/h)

°C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

85 đến 105

5.7.1

a Chỉ áp dụng đối với các độ dày danh nghĩa của tấm hn 4 mm (xem 5.1.1).

4.3.2  Đặc tính khi gia nhiệt

Độ co lớn nhất theo hướng đùn không được vượt quá các giá trị nêu tại Bảng 4 khi đo theo 5.7.2 dưới các điều kiện được đưa ra trong Bảng 6. Mẫu thử không được có bọt hoặc vết nứt sau khi gia nhiệt.

Bảng 4 - Độ co lớn nhất đối với các ứng dụng nhiệt

Độ dày danh nghĩa hn,

0,25 mm

0,5 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 mm

4 mm

8 mm

> 8 mm

Độ co lớn nhất theo hướng đùn

35%

22%

16%

12%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6%

Không áp dụng

Giá trị trung gian đối với các độ dày khác có thể tính bằng cách nội suy.

4.3.3  Ảnh hưởng sinh lý

Đối với các ảnh hưởng này phải xem xét các quy định hiện hành.

5  Phương pháp thử

5.1  Mẫu thử

5.1.1  Chuẩn bị mẫu thử

Các mẫu thử đại diện phải được cắt cả theo hưởng dọc và ngang cách đều nhau theo chiều dài và chiều rộng của tấm. Với tấm dạng cuộn, cắt một mẫu dài 2 m ở mép cuộn để làm mẫu thử. Bề mặt của mẫu thử không được bị hư hỏng và lỗi để tránh hiệu ứng vết khía. Các bavia xuất hiện khi chế tạo mẫu phải được loại bỏ mà không làm hỏng bề mặt của mẫu. Nếu cần, các mép cắt của mẫu thử phải được mài nhẵn bằng giấy ráp (cỡ hạt 220 hoặc mịn hơn), hướng mài dọc theo chiều dài của mẫu thử. Nếu cần gia công mẫu để đạt được chiều dày yêu cầu nhỏ hơn thì một bề mặt ban đầu của mẫu phải được giữ nguyên. Đặc biệt, các mẫu thử có chiều dày trên 4,2 mm thường được sử dụng trong phép thử nêu tại 5.6.1 đến 5.6.6 phải được gia công để giảm độ dày trên một mặt đến độ dày 4,0 mm ± 0,2 mm theo TCVN 11023 (ISO 2818).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tất cả mẫu thử kiểm soát chất lượng sản phẩm phải được ổn định trong thời gian ít nhất 16 h theo TCVN 9848 (ISO 291) hoặc theo quy định trong tiêu chuẩn vật liệu thích hợp. Có thể sử dụng thời gian ổn định ngắn hơn theo thoả thuận giữa các bên liên quan nếu kết quả thu được không có sai lệch đáng kể.

5.1.3  Điều kiện thử nghiệm

Thử nghiệm phải được tiến hành dưới các điều kiện phù hợp với TCVN 9848 (ISO 291), trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên liên quan hoặc theo quy định trong tiêu chuẩn thử riêng biệt.

5.2  Điều kiện giao nhận

Kiểm tra bằng mắt thường trên bề mặt và các mép cắt về tình trạng bọt, vết rỗ, vết nứt, rãnh khía và mạt.

5.3  Ngoại quan

Tấm phải được kiểm tra các khuyết tật bằng mắt thường bằng ánh sáng truyền qua từ nguồn sáng phù hợp. Ngoài ra, có thể sử dụng ánh sáng khúc xạ vừa đủ. Bất kỳ khuyết tật nào nhận dạng được phải được so sánh với các yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận (ở dạng văn bản hoặc mẫu chuẩn) và được phân loại một cách thích hợp.

5.4  Kích thước

5.4.1  Độ dày, h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 5 - Giới hạn sai số của dụng cụ

Giá trị tính bằng milimét

Độ dày danh nghĩa, hn

Giới hạn sai s

0,25 hn < 1,0

+ 0,01

1,0 hn < 10,0

+ 0,05

10,0 hn < 20,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.2  Chiều dài, l, và chiều rộng, b

Chiều dài, l, và chiều rộng, b, phải được đo chính xác đến 1 mm bằng dụng cụ thích hợp. Các phép đo phải được thực hiện trực tiếp trên bề mặt của tấm và dọc theo các mép cắt.

5.4.3  Độ vuông góc

Đối với tấm dạng phẳng, độ vuông góc được biểu thị bằng chênh lệch về độ dài của các đường chéo, theo Hình 1, |d1-d2|, phải được đo chính xác đến 1 mm bằng thước dây hoặc thước đo.

5.4.4  Độ cong của tấm dạng cuộn

Đối với tấm dạng cuộn, độ cong phải được xác định sau khi tấm được trải ra khỏi cuộn và được đo bằng thước thẳng. Độ cong phải được đo chính xác đến 1 mm bằng dụng cụ được hiệu chuẩn thích hợp.

5.5  Khối lượng riêng

Xác định khối lượng riêng theo bộ TCVN 6039 (ISO 1183).

5.6  Tính chất cơ học

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ứng suất kéo tại điểm chảy dẻo, σy phải được xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ thử là 50 mm/min ± 5 mm/min.

5.6.2  Mô đun đàn hồi kéo, Et

Modul đàn hồi kéo, Et phải được xác định ít nhất trên năm mẫu thử loại 1B theo mỗi hướng, theo TCVN 4501-2 (ISO 527-2), sử dụng tốc độ kéo là 1 mm/min ± 0,2 mm/min.

5.6.3  Độ bền va đập Charpy của mẫu thử không có rãnh khía, acu

Để xác định ảnh hưởng của các hiệu ứng bề mặt phát sinh trong các điều kiện gia công, đối với tấm có độ dày danh nghĩa hn 4 mm, độ bền va đập Charpy của mẫu thử không khía, αcu phải được xác định theo chiều dẹt, theo ISO 179-1/1fU hoặc ISO 179-2/1fU, sử dụng ít nhất 10 mẫu thử được cắt theo mỗi hướng. Nếu mẫu thử đã được gia công để giảm đến độ dày yêu cầu thì va đập phải được thực hiện trên bề mặt đã được gia công.

5.6.4  Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có rãnh khía, acn

Để xác định ảnh hưởng của các hiệu ứng bề mặt phát sinh trong các điều kiện gia công, đối với tấm có độ dày danh nghĩa hn 4 mm, độ bền va đập Charpy của mẫu thử có rãnh khía, acn phải được xác định theo chiều dẹt, theo ISO 179-1/1fU hoặc ISO 179-2/1fU, sử dụng ít nhất 10 mẫu thử có rãnh khía đôi được cắt theo mỗi hướng. Nếu mẫu thử đã được gia công để giảm đến độ dày yêu cầu thì va đập phải được thực hiện trên bề mặt đã được gia công.

5.6.5  Đặc tính va đập đâm thủng

Đặc tính va đập đâm thủng phải được xác định tại 50 % năng lượng va đập phá hủy, E50, theo phương pháp bậc thang A của ISO 6603-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cứng ấn lõm bằng bi phải được xác định theo ISO 2039-1, sử dụng tải trọng thử nghiệm là 358 N.

5.7  Tính chất nhiệt

5.7.1  Nhiệt độ hoá mềm Vicat

Nhiệt độ hoá mềm Vicat phải được xác định theo phương pháp B50 của ISO 306. Độ dày của mẫu thử phải bằng độ dày của tấm, trừ khi:

a) Nếu độ dày của tấm vượt quá 6,5 mm thì phải giảm độ dày của mẫu thử xuống từ 3 mm đến 6,5 mm bằng cách gia công trên một mặt [xem TCVN 11023 (ISO 2818)], mặt còn lại được giữ nguyên. Mặt thử là mặt được giữ nguyên.

b) Nếu độ dày của tấm nhỏ hơn 3 mm thì xếp chồng không quá ba mẫu thử tiếp xúc với nhau để có độ dày tổng từ 3 mm đến 6,5 mm và miếng mẫu (được đo) trên cùng phải có độ dày ít nhất là 1,5 mm. Việc xếp chồng các mẫu thử có độ dày nhỏ hơn lên nhau không phải lúc nào cũng cho kết quả thử nghiệm giống nhau.

5.7.2  Xác định độ co sau khi gia nhiệt

Việc xác định độ co sau khi gia nhiệt phải được thực hiện theo nguyên tắc của TCVN 12488 (ISO 11501). Nguyên tắc cách tiến hành thử nghiệm như sau:

a) đặt hộp kim loại có nền cao lanh hoặc bột talc vào trong tủ sấy có thông gió và kiểm soát nhiệt độ để lớp nền này nằm trong khoảng giới hạn nhiệt độ quy định;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) gia nhiệt mẫu thử trong khoảng thời gian xác định ở nhiệt độ quy định trên nền cao lanh hoặc bột talc trong tủ sấy có thông gió;

d) đo lại khoảng cách giữa các vạch đã đánh dấu theo hướng dọc sau khi để nguội và tính sự thay đổi chiều dài này của từng mẫu thử.

Cắt ít nhất ba mẫu thử có kích thước 100 mm x 100 mm từ tâm và hai cạnh của tấm. Các mẫu thử cắt ở cạnh tấm phải cách mép ít nhất là 50 mm. Tạo một hoặc nhiều cặp vạch mới trên mẫu thử theo hướng đùn. Đo chiều dài ban đầu, Lo giữa các cặp vạch đã đánh dấu với độ chính xác đến 0,1 mm ở nhiệt độ phòng. Phủ bột cao lanh hoặc bột talc lên trên mẫu thử và đặt chúng nằm phẳng trên nền cao lanh hoặc nền bột talc trong tủ sấy có thông gió. Nhiệt độ và thời gian thử được nêu trong Bảng 6.

Bảng 6 - Điều kiện thử độ co đối với tấm ABS, AEPDS (AES) hoặc ASA

Độ dày danh nghĩa của tấm hn

mm

Nhiệt độ thử

°C

Thời gian thửa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,25 hn< 1,0

170 ±2

10 ± 1

1,0 hn <4,0

170 ±2

20 ± 1

4,0 hn < 8,0

170 ±2

30 ± 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

170 ±2

60 ± 1

a Không tính khoảng thời gian từ khi gia nhiệt đến khi đạt được nhiệt độ thử.

Lấy mẫu thử ra khỏi hộp từ tủ sấy có thông gió. Để nguội đến nhiệt độ phòng. Đo chiều dài L của từng mẫu thử giữa cặp vạch được đánh dấu. Độ co ∆L được tính đối với từng cặp vạch được đánh dấu theo công thức (4):

trong đó

L là độ co khi gia nhiệt, tính bằng phần trăm;

Lo là chiều dài ban đầu theo hướng đùn trước khi gia nhiệt, tính bằng milimét;

L là chiều dài theo hướng đùn sau khi gia nhiệt, tính bằng milimét.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu mẫu thử có xu hướng cong vênh hoặc gợn sóng thì có thể hạn chế biến dạng này bằng cách đặt một tấm thủy tinh dày từ 3 mm đến 4 mm phía trên mẫu thử, cách bề mặt mẫu thử khoảng 3 mm. Tấm thủy tinh này phải được để trên các tấm đệm (ví dụ làm bằng gỗ xốp) có cùng chiều cao. Nếu cần thiết sử dụng các quả nặng để giữ tấm thủy tinh ở đúng vị trí. Các quả nặng và tấm thủy tinh phải được gia nhiệt đến nhiệt độ phù hợp như trong Bảng 6 trước khi sử dụng.

Sau khi thử, kiểm tra từng mẫu thử để đảm bảo không xuất hiện vết nứt hoặc bọt, theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

6  Ký hiệu

6.1  Ví dụ đối với tấm ABS

Ký hiệu: 5/tấm/TCVN 12794 (ISO 15015)/ABS-NI/4 x1500 x 750/đen

6.2  Ví dụ đối với tấm ASA dạng cuộn

Ký hiệu: 3500 kg/dạng cuộn/TCVN 12794 (ISO 15015)/ASA/0,8 x700 x 76 x 630/đỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tấm hoặc cuộn phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn ít nhất các nội dung sau:

- Tên nhà sản xuất, thương hiệu hoặc dấu hiệu nhận biết;

- Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12794 (ISO 15015);

- Ký hiệu của vật liệu;

- Ngày sản xuất/số lô sản xuất.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Các giá trị mang tính định hướng bổ sung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính chất

Đơn vị

Giá tr đặc trưng

Phương pháp thử

Khối lượng riêng, ρ

g/cm3

1,00 đến 1,15

Bộ TCVN 6039 (ISO 1183]

Hệ số giãn nở nhiệt, α

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

K-1

xấp xỉ 1 x 10-4

ISO 7991

Độ dẫn nhiệt, λ

W/mK

xấp x 0,17

ISO 8302:1991, phương pháp A

Suất điện trở bề mặt, ρs

Ω

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 7918 (IEC 60093)

Suất điện trở khối, ρ0

Ω.m

xấp xỉ 1013

TCVN 7918 (IEC 60093)

Độ hấp thụ nước, WA đến bão hoà ở 23°C

% khối lượng

xấp x 1,7

TCVN 15021 (ISO 62)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính chất cơ học

Đơn vị

ABS-NIa

ABS-HIb

AEPDS/ASA

Phương pháp thử

Độ bền va đập Charpy của mẫu thử không có rãnh khía, αcu ở -20 °Cb

kJ/m2

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

ISO 179-1/1eU
hoặc
ISO 179-2/1 eU

Độ bền va đập Charpy của mẫu thử có rãnh khía, αcn ở +23 °Cb

kJ/m2

10

15

20

ISO 179-1/1 eA
hoặc
ISO 179-2/1 eA

Năng lượng đâm xuyên tổng, Etot tại hn = 4 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

60

45

ISO 6603-2

a NI: va đập bình thường; HI: va đập cao

b Chỉ áp dụng đối với các độ dày danh nghĩa của tấm có hn 4 mm (xem 5.1.1), xác định ở cạnh.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 15021 (ISO 62), Chất dẻo - Xác định độ hấp thụ nước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] ISO 7991, Glass - Determination of coefficient of mean linear thermal expansion (Thủy tinh - Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài trung bình)

[4] ISO 8302, Thermal insulation - Determination of steady-state thermal resistance and related properties - Guarded hot plate apparatus (Cách nhiệt - Xác định độ bền nhiệt trạng thái ổn định và các tính chất liên quan)

[5] TCVN 7918 (IEC 60093), Phương pháp thử nghiệm suất điện trở khối và suất điện trở bề mặt của vật liệu cách điện rắn.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12794:2019 (ISO 15015:2011) về Chất dẻo - Tấm đùn copolyme acrylonitril-styren biến tính chịu va đập (ABS, AEPDS và ASA) - Yêu cầu và phương pháp thử

Số hiệu: TCVN12794:2019
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [8]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12794:2019 (ISO 15015:2011) về Chất dẻo - Tấm đùn copolyme acrylonitril-styren biến tính chịu va đập (ABS, AEPDS và ASA) - Yêu cầu và phương pháp thử

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…