|
CHÚ DẪN; F1 - vùng kẹp mẫu 1 đối với ngàm kẹp thứ nhất; F2 - vùng kẹp mẫu 2 đối với ngàm kẹp thứ hai. A1, B1 - các mẫu thử
|
Hình 6 - Ghép mẫu thử để thử theo cạnh ngắn
6.3.2 Lắp ghép mẫu thử theo cạnh dài
Đo chiều rộng chính xác đến mm và chiều dày chính xác đến 0,1 mm.
Ghép nối các mẫu thử A2, B2 với nhau theo hướng dẫn của nhà sản xuất (như Hình 7).
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN;
F1 - vùng kẹp mẫu 1 đối với ngàm kẹp thứ nhất;
F2 - vùng kẹp mẫu 2 đối với ngàm kẹp thứ hai.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Ghép tấm mẫu thử để thử theo cạnh dài
6.4 Thử kéo
6.4.1 Quy định chung
Thử ở điều kiện độ ẩm tương đối (50 ± 5) % và nhiệt độ (23 ± 2) °C, trừ khi hoàn thành phép thử trong vòng 60 min kể từ thời điểm lấy ra khỏi buồng ổn định mẫu thử.
Hướng kéo vuông góc với mối ghép nối theo hướng đồng phẳng của mẫu thử.
6.4.2 Chuẩn bị thử nghiệm
Thực hiện điều chỉnh đồng phẳng của bộ kẹp bằng tấm hiệu chỉnh.
Lắp các ngàm kẹp vào các bộ kẹp. Lắp cố định tấm hiệu chuẩn vào ngàm kẹp của bộ kẹp bên trên và điều chỉnh bộ kẹp bên dưới bằng tấm hiệu chỉnh để tiến đến bộ kẹp bên trên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.1 Thử nghiệm theo cạnh ngắn
Trước tiên, bắt chặt ngàm kẹp với A1 (trong khu vực kẹp F1). Khi bắt ngàm kẹp với B1 (khu vực kẹp F2), phải bảo đảm không làm giãn hay kéo mẫu thử. Do vậy, thiết bị thử nghiệm kéo phải có phần mềm kiểm soát điều chỉnh lực về 0 để tránh bổ sung lực sinh ra do quá trình kẹp mẫu thử.
Nếu chiều rộng mẫu thử nhỏ hơn 210 mm, kẹp mẫu thử theo đường tâm thẳng đứng vuông góc với ngàm kẹp tại vùng kẹp, cách nhau không quá 200 mm.
Điều chỉnh dụng cụ đo độ giãn bên ngoài (hoặc dụng cụ đo quang học) theo đường tâm thẳng đứng của mẫu thử sao cho càng gần khớp nối càng tốt.
Khởi động thiết bị kéo, cấp lực kéo bằng 10 N để kéo mẫu thử tách ra với tốc độ 0,5 mm/min.
Ghi lại lực, F0,2, tính theo N, khi khoảng hở đạt tới 0,20 mm.
Ghi lại lực, Fmax, tính theo N khi mối ghép nối bị tách hoàn toàn và ghi lại giá trị khe hở giữa hai mẫu thử tại thời điểm tách hoàn toàn, ∆s, theo mm, chính xác đến 0,01 mm.
Thực hiện phép thử như vậy trên năm mẫu thử cắt ra từ năm tấm lát sàn khác nhau.
Tính giá trị trung bình tương ứng của năm kết quả F0,2, Fmax và ∆s. Kiểm tra sự hợp lệ của chúng theo Điều 7.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thử nghiệm theo cạnh dài, sử dụng cách tiến hành tương tự như thử nghiệm với cạnh ngắn, nhưng thực hiện với mẫu thử A2 và B2.
Đối với ba thông số (F0,2, Fmax và ∆s), mỗi kết quả không sai khác nhiều hơn 20 % (dung sai lặp lại) so với giá trị trung bình của năm kết quả thử sẽ được coi là hợp lệ.
Nếu chỉ một trong năm kết quả của cùng loạt mẫu thử nằm ngoài dung sai lặp lại, đối với Fmax hoặc F0,2 hoặc ∆s thì tiến hành thử lại với một mẫu thử mới. Nếu kết quả của mẫu mới này nằm trong dung sai lặp lại thì lấy kết quả này thay cho kết quả không hợp lệ đã thử lần đầu. Nếu kết quả thử lại với mẫu đó vẫn nằm ngoài dung sai lặp lại thì phải thử lại từ đầu với năm mẫu mới.
Nếu hai hay nhiều hơn trong số năm kết quả thử nằm ngoài dung sai lặp lại, đối với Fmax hoặc F0,2 hoặc ∆s, thì phải tiến hành thử lại với năm mẫu thử mới và kiểm tra sự hợp lệ như lần đầu.
Các kết quả thử mới phải được kiểm tra sự hợp lệ giống như lần đầu. Tiến hành lặp lại cho đến khi năm mẫu thử cho kết quả hợp lệ. Nếu sau hơn ba loạt mẫu thử mới cho kết quả nằm ngoài dung sai lặp lại, thì ngừng thử và coi lô hàng đó không đạt yêu cầu.
Đối với F0,2 và Fmax, giá trị trung bình được chia cho chiều rộng trung bình phía bị kẹp của mẫu thử. Kết quả độ bền mối ghép nối, ký hiệu tương ứng là F0,2, Fmax, biểu thị bằng kilo-Niutơn trên mét (kN/m). fmax là độ bền mối nối ghép của các tấm lát sàn.
Báo cáo riêng theo cạnh dài và cạnh ngắn của tấm ván lát sàn đối với các giá trị f0,2, fmax, và ∆s.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các giá trị được báo cáo đều theo sự ghi chép từ thiết bị đo giãn dài bên ngoài.
Báo cáo thử nghiệm bao gồm những thông tin sau:
a) Tên sản phẩm;
b) Chỉ dẫn về mẫu kiểm tra;
c) Viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN 11952:2018 (ISO 24334-2014);
d) f0,2 tính bằng kN/m, độ chính xác đến 0,1 kN/m theo cả cạnh dài và cạnh ngắn;
e) độ bền mối ghép nối, fmax biểu thị bằng kN/m, độ chính xác đến 0,1 kN/m theo cả cạnh dài và cạnh ngắn;
f) khe hở trung bình, ∆s, mm, độ chính xác đến 0,01 mm theo cả cạnh dài và cạnh ngắn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) chiều dày của tấm, mm, độ chính xác đến 0,1 mm;
i) chiều rộng của tấm, mm, độ chính xác đến 1 mm;
j) nếu có, số lần thử lại để đạt kết quả hợp lệ;
k) ngày thử nghiệm.
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Lấy mẫu và ổn định mẫu
6 Thử nghiệm
7 Kiểm tra tính lặp lại
8 Biểu thị kết quả
9 Báo cáo thử nghiệm
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11952:2018 (ISO 24334:2014) về Ván sàn nhiều lớp - Xác định độ bền mối ghép nối cơ học
Số hiệu: | TCVN11952:2018 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11952:2018 (ISO 24334:2014) về Ván sàn nhiều lớp - Xác định độ bền mối ghép nối cơ học
Chưa có Video