Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Loại sử dụng

Thay đổi kích thước cho phép của gỗ

Ví dụ mục đích sử dụng thông thường

Không ổn định

Cho phép mọi sự thay đổi

Vách lợp, hàng rào, lán, vách thông gió

Bán n định

Cho phép một vài sự thay đổi

Vách ghép mộng, vách tiêu âm, khung gỗ.

Ổn định

Cho phép thay đổi tối thiu

Đồ gỗ: cửa s, cửa ra vào, cửa chớp, đồ gỗ ngoài vườn

CHÚ THÍCH: Những ví dụ này chỉ mang tích cht minh họa. Một số công trình xây dựng bằng gỗ sẽ đan xen những loại này.

4.3  Phân loại theo ngoại quan

4.3.1  Quy định chung

Phân loại theo ngoại quan dựa vào các tính chất sau:

a) Cấu trúc lớp phủ;

b) Độ che phủ;

c) Độ bóng.

4.3.2  Cấu trúc lớp phủ

Theo cấu trúc lớp phủ, dựa trên độ dày màng khô của hệ phủ đo được theo phương pháp 6A của TCVN 9760:2013 (ISO 2808:2007), hệ phủ được phân thành các loại sau:

a) Rất mỏng: Độ dày trung bình nhỏ hơn 5 µm(1);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Trung bình: Độ dày trung bình từ 20 µm đến 60 µm;

d) Dày: Độ dày trung bình từ 60 µm đến 100 µm;

e) Rất dày: Độ dày trung bình lớn hơn 100 µm.

Độ dày màng phải được đo trên tấm gỗ thông đã bào để đạt độ nhẵn và đồng nhất.

CHÚ THÍCH: Độ dày màng được biểu thị bằng micromet và phụ thuộc vào lớp phủ phía trên bề mặt gỗ. Hệ phủ có thể thẩm thấu một phần vào vật liệu gỗ, nhưng phần này không bao gồm trong phép xác định (xem TCVN 11935-3:2018 (EN 927-3:2012), 6.3.5).

4.3.3  Độ che phủ

Theo độ che phủ, hệ phủ được phân thành các loại sau:

a) Đục: hệ phủ che phủ tất cả màu sắc và vân của bề mặt gỗ nhưng có thể không che phủ hoàn toàn cấu trúc bề mặt;

b) Bán trong suốt: Hệ phủ không làm mờ hoàn toàn bề mặt gỗ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.4  Độ bóng

Theo giá trị độ phản quang đo được khi thử nghiệm ở góc tới 60 ° theo phương pháp mô tả trong TCVN 2101 (ISO 2813), hệ phủ được phân thành các loại sau:

a) Bóng mờ: độ phản quang đến 10;

b) Bỏng satanh: độ phản quang từ 10 đến 35;

c) Bán bóng: độ phản quang từ 35 tới 60;

d) Bóng: độ phản quang từ 60 đến 80;

e) Bóng cao: độ phản quang lớn hơn 80.

CHÚ THÍCH: Trong thực tế, mức độ bóng đạt được sẽ phụ thuộc vào trạng thái và bn cht của nền, loại hệ phủ và phương pháp phủ. Thông tin bổ sung được nêu ở Phụ lục A.

4.4  Phân loại theo điều kiện phơi mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đại khí hậu: Phạm vi định hướng.

- Vi khí hậu: Mức độ che chắn, độ nghiêng.

Theo quy định trên, điều kiện phơi mẫu được phân loại như sau:

a) Ôn hòa;

b) Trung bình;

c) Khắc nghiệt;

Sự tương tác giữa các yếu tố đại khí hậu và vi khí hậu là rất phức tạp, và việc tiến hành kết hợp ba yếu tố thành ba điều kiện phơi mẫu mang tính thực tiễn, không phải là cách tiếp cận khoa học. Mỗi yếu tố được xem xét ở ba mức độ khác nhau, mỗi mức độ được quy thành 1, 2 hoặc 3 điểm. Số điểm càng cao thì ảnh hưởng của phơi mẫu càng lớn. Đối với cả ba yếu tố, trước tiên lựa chọn số điểm riêng lẻ, sau đó tổng hợp lại thành tổng điểm. Chi tiết xem tại Bảng 2.

Bảng 2- Xác định tương đối các điều kiện phơi mẫu từ một số yếu tố khí hậu

Yếu tốa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng điểm

Điều kiện phơi mẫu tương đối

1

2

3

Hướng tác động

Hướng Nam (ảnh hưởng ít)

Hướng Bắc, Đông Bắc, Đông Nam, Tây Nam, Tây Bắc (ảnh hưởng nhiều)

Hướng Tây, Hướng Đông (ảnh hưởng nhiều nhất)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ôn hòa

Mức độ che chắn

Được che chắn

Che chắn một phần

Không được che chắn

4 đến 6

Trung bình

Độ nghiêng

Thng đứng (dọc)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nằm ngang

7 đến 9

Khắc nghiệt

a Xem giải thích ở Phụ lục A.

VÍ DỤ: Nhà kho nhiều tầng có mặt tiền ở hướng Bắc.

- Hướng Bắc: 2 điểm

- Che chắn: không 3 điểm

- Độ nghiêng, thẳng đứng 1 điểm

Tổng số điểm là 2 + 3 + 1 = 6, tương ứng với điều kiện phơi mẫu “trung bình”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  Thông tin sản phẩm của nhà sản xuất

Nhà sản xuất phải cung cấp thông tin sản phẩm sử dụng hệ thống phân loại được quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Ví dụ về cách trình bày thông tin này có thể được xem trong Phụ lục B và Phụ lục C. Bảng này chỉ tóm tắt thông tin cơ bản nhất về ngoại quan và mục đích sử dụng của sản phẩm được đưa ra. Thông thường, thông tin bổ sung có sẵn trong bảng dữ liệu về sản phẩm của nhà sản xuất.

Phụ lục A

(tham khảo)

Hướng dẫn tiêu chí lựa chọn

A.1  Yêu cầu chung

Phụ lục này đưa ra một số quan sát định tính về các đặc tính điển hình của lớp phủ và các yếu tố ảnh hưởng. Khi hướng dẫn để lựa chọn ban đầu, xem xét các thông tin được đưa ra ở mục đích sử dụng (xem A.2), ngoại quan (xem A.3) và điều kiện phơi mẫu (xem A.4). Cần lưu ý rằng chất lượng của hphủ không thể được dự đoán từ hệ thống phân loại, vì vậy điều quan trọng là kết hợp phân loại với các phương pháp thử phù hợp mà sẽ được trình bày chi tiết trong các phần khác của TCVN 11935 (EN 927). Chỉ có các thử nghiệm chất lượng mới cung cấp cơ sở cuối cùng để lựa chọn.

A.2  Mục đích sử dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Những vấn đề này đưa ra trong Bảng 1 theo ba loại mục đích sử dụng chủ yếu, không n định, bán ổn định và ổn định, cần để xác định lựa chọn một hệ phủ. Sự phù hợp của một hệ phủ với mục đích sử dụng phải được xác nhận bằng các phép thử chất lượng phù hợp, ví dụ như các phép thử được quy định trong TCVN 11935-3 (EN 927-3), và TCVN 11935-5 (EN 927-5).

A.3  Ngoại quan

A.3.1  Yêu cầu chung

Ngoại quan được mô tả trong thuật ngữ cấu trúc lớp phủ, độ phủ và các mức độ bóng (xem 4.3). Sự phân loại này mô tả các lớp phủ sẵn có và chuẩn bị để mô tả các loại lớp phủ mới. Danh sách sau đây minh họa cách có thể phân loại một số hệ phủ thông thường. Các thuật ngữ chỉ mang tính mô tả không phải là định nghĩa chính xác.

Hệ sơn alkyd bóng:

cấu trúc lớp phủ dày

đục

bóng cao

Hệ latex bóng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đục

bóng

Hệ vecni alkyd (3 lớp):

cấu trúc lớp phủ dày

trong suốt

bóng cao

Vật liệu nhuộm gỗ ngoại thất:

cấu trúc lớp phủ trung bình

bán trong suốt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu xử lý bề mặt hàng rào:

cấu trúc lớp phủ rất mỏng

bán trong suốt

không bóng

A.3.2  Độ che phủ

4.3.3, các mức độ che phủ được phân loại từ đục, bán trong suốt đến trong suốt. Điều đó dẫn đến ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng hấp thụ hoặc phản chiếu bức xạ mặt trời có thể gây hại. Nhìn chung, thời gian bảo trì hệ phủ trong suốt ngắn hơn so với hệ phủ đục, điều này phải được tính đến trừ khi các thử nghiệm chất lượng chứng minh ngược lại.

nh hưởng của độ phủ tới độ bền lâu sẽ tiếp tục bị thay đổi bởi màu sắc của hệ phủ. Các màu tối sẽ có khả năng hấp thụ bức xạ mặt trời cao hơn các màu sáng. Ví dụ, nhiệt độ bề mặt của hệ phủ màu đen hoặc màu xanh khi bị ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp có thể đạt 80 °C, trong khi đó một hệ phủ màu trắng ở điều kiện tương tự như vậy có thể ch đạt 40 °C. Các yếu tố ảnh hưởng, bao gồm sự nứt nẻ của gỗ, rò rỉ nhựa, tốc độ hư hỏng của hệ phủ, hàm lượng ẩm và sự phát triển nấm mốc, mặc dù chất lượng thực tế sẽ được quy định cho hệ phủ.

CHÚ THÍCH: Độ đục và màu sắc có liên quan với nhau và thực tế có thể khác nhau về độ đục trong một giải sản phẩm, ví dụ một giải nhuộm màu gỗ bán trong suốt có thể bao gồm các màu ti, mờ đục khác nhau.

A.3.3  Cấu trúc lớp phủ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ phủ có cấu trúc rất mỏng sẽ thm thấu nước hoàn toàn lên bề mặt gỗ, đặc biệt khi bề mặt thô ráp.

A.3.4  Độ bóng

Độ bóng ít ảnh hưởng trực tiếp tới độ bền lâu của lớp phủ. Bề mặt bóng có thể ít bị bám bụi hơn bề mặt không bóng và dễ làm sạch hơn. Độ bóng của lớp phủ thường giảm theo quá trình lão hóa. Trong thực tế, thuật ngữ “độ bóng cao” không thể áp dụng đối với hệ phủ có cấu trúc rất mỏng hoặc mỏng vì vật liệu phủ bị thay đổi ngoại quan do sự hấp thụ của bề mặt gỗ.

A.4  Điều kiện phơi mẫu

A.4.1  Lưu ý chung

Điều quan trng là khi lựa chọn hệ phủ cần xem xét các yếu tố khí hậu và kết cấu xây dựng.

Để thuận tiện, điều kiện phơi mẫu được chia thành ba mức ôn hòa, trung bình và khắc nghiệt, các điều kiện này cùng với các yếu tố khí hậu và yếu tố xây dựng có liên quan mật thiết với nhau. Hệ phủ sẽ bền trong điều kiện phơi mẫu ôn hòa và yêu cầu về bảo trì ít hơn. Đối với những trường hợp phơi mẫu lâu hơn, phải chấp nhận thời gian bảo trì giữa các lần ngắn hơn và sử dụng hệ phủ độ bền lâu cao sẽ thích hợp hơn. Lý tưng nhất là chất lượng sản phẩm được kiểm chứng ở điều kiện khí hậu tương tự khí hậu ở nơi nó được sử dụng.

A.4.2  Yếu tố khí hậu

Hướng phơi mẫu: Mức độ bức xạ mặt trời, độ ẩm, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi đáng kể sẽ ảnh hưởng lớn đến chất lượng của hệ phủ gỗ. Tác động của các yếu tố này chủ yếu được phản ánh bởi hướng phơi mẫu. Tuy nhiên, giữa các vùng địa lý khác nhau, phơi mẫu ít ảnh hưởng của đến chất lượng hệ phủ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ảnh hưởng nhiều của khí hậu: Khi bề mặt hướng về hướng Bắc, Đông Bắc, Đông Nam, Tây Nam, Tây Bắc (Tây Bắc - Tây Nam, Tây Tây Bắc - Tây Bắc)

Ảnh hưởng nhiều nhất của khí hậu: Khi bề mặt hướng về hướng Tây và hướng Đông.

CHÚ DẪN:

1 ảnh hưởng ít

2 ảnh hưởng nhiều

3 ảnh hưởng nhiều nhất

Hình A.1 - Hướng phơi mẫu

A.4.3  Các yếu tố xây dựng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Công trình bằng gỗ, được che chắn hoàn toàn

Công trình bằng gỗ được bảo vệ tốt bằng các mái che chống lại mưa, gió và ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp. Điều này áp dụng cho cửa s và cửa ra vào đặt lùi sâu dưới mái che hoặc lõm sâu vào trong tường hoặc được che bởi ban công.

b) Công trình bằng gỗ, được che chắn một phần

Công trình bằng gỗ chịu tác động của khí hậu, chỉ được bảo vệ một phần bằng mái che nhỏ chống lại mưa, gió và ánh nắng mặt trời. Điều này áp dụng cho cửa sổ và cửa ra vào đặt dưới mái che thông thường hoặc lõm vào trong tường. Một ví dụ khác là công trình bằng gỗ trên các tòa nhà nhỏ hơn (tối đa ba tầng) với mái che nhỏ.

c) Công trình bằng gỗ, không được che chắn

Khí hậu gồm mưa, gió và ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp tác động lên công trình bằng gỗ. Điều này áp dụng cho công trình bằng gỗ trên các tòa nhà nhỏ hơn (tối đa ba tầng) với mái che nhỏ ở các vị trí phơi mẫu hoặc các tòa nhà cao hơn 3 tầng, đặc biệt là các cửa s và cửa ra vào thẳng hàng với mặt tiền, đồng thời áp dụng cho công trình bằng gỗ không có bất kỳ mái che nào.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Được che chắn một phần

c) Không được che chắn

Hình A.2 - Các mức độ che chắn

CHÚ THÍCH: Độ nghiêng của b mặt bị phong hóa cũng quan trọng. Giảm góc phơi mẫu từ hướng thẳng đứng sang hướng ngang làm tăng đáng kể ảnh hưởng của phong hóa đối với công trình được che chắn cũng như không được che chắn.

A.5  Điều kiện nền

Các loài gỗ khác nhau tiếp nhận vật liệu phủ khác nhau đáng kể và ảnh hưởng đến chất lượng lớp phủ trong suốt quá trình sử dụng. Hầu hết các loài gỗ mềm đều dễ dàng tiếp nhận các vật liệu phủ, trừ một số trường hợp đặc biệt như đối với gỗ có nhựa. Nói chung, kh năng chống thấm nước và ổn định kích thước là các đặc tính của gỗ có lợi đối với chất lượng của hệ phủ. Gỗ quá xốp là môi trường lưu trữ ẩm ướt sẽ ảnh hưởng bất lợi đến ngoại quan và chất lượng của hệ phủ. Một số loài gỗ cứng có đặc tính giữ lớp phủ trên bề mặt tốt, mặc dù đặc tính này có thể thay đổi đáng kể. Một số loài gỗ cứng, như gỗ sồi, gỗ tếch và gỗ iroko cần được chú ý khi chọn vật liệu phủ.

Chất lượng của hệ phủ bị ảnh hưởng bởi quá trình chuẩn bị bề mặt gỗ; Nói chung độ bền lớp phủ trên bề mặt gỗ xẻ cao hơn trên bề mặt gỗ bào.

Trong thực tế một số ảnh hưởng của nền có thể gặp:

- Loài gỗ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Gỗ bị phân hủy do phơi mẫu kéo dài;

  Gỗ đã xử lý bằng chất bảo quản;

- Gỗ đã được phủ lớp lót từ nhà máy;

- Lớp phủ bị phong hóa cần được xử lý lại.

Đối với yêu cầu kỹ thuật, cần cung cấp thông tin liên quan đến điều kiện của nền. Điều quan trọng là loại bỏ các lớp phủ bong tróc, bám dính kém hoặc gỗ đã hỏng trước khi bảo trì và các lớp phủ bảo trì phải tương thích với vật liệu ph đã dùng trước đó.

Phụ lục B

(tham khảo)

Ví dụ về thông tin sản phẩm của nhà sản xuất

Tên thương mại a:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích sử dụng a:

Ngoại quan lớp phủ b

Độ che phủ

Màu sắc (khoảng màu)

Độ bóng

 

Cấu trúc lớp phủ

Thông tin tùy chọn

Lượng dùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ hút nước, g/m2 c

Cấu trúc lớp phủ c d

 

Yêu cầu hệ phủ c

Tên sản phẩm

Lượng dùng

Lớp thứ 1

 

Lớp thứ 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lớp thứ 3

 

Lớp thứ 4

 

Mục đích sử dụng và các điều kiện phơi mẫu c

Phơi mẫu

Không ổn đnh

Bán ổn định

n định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Trung bình

 

 

 

Khắc nghiệt

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Yêu cầu nền

Nhà sản xuất phải đưa ra yêu cầu riêng biệt có liên quan đến nền, ví dụ ứng dụng của hệ phủ trên gỗ đã phủ sơn hoặc gỗ đã biến chất hoặc trên sản phẩm gỗ nhân tạo

Thông tin bổ sung tùy chọn của nhà sản xuất

Ví dụ mô tả về khoảng thời gian bảo trì dự kiến

a Mô tả thông tin tùy chọn của nhà sản xuất.

b Phân loại theo ngoại quan liên quan đến vt liệu phủ trong trường hợp này

c Mô tả hệ phủ đối chứng phù hợp được sử dụng tiến hành thử nghiệm theo TCVN 11935-3 (EN 927-3) và TCVN 11935-5 (EN 927-5). Sử dụng ký hiệu:"+" Sản phẩm hoặc hệ sản phẩm được yêu cầu/ “0” sản phẩm hoặc hệ sản phẩm không được yêu cầu.

d Cấu trúc hệ phủ (xem 4.3.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

Ví dụ về thông tin sản phẩm đầy đủ của nhà sản xuất

SUPPER DURABLE Lb

Mô tả sản phẩm: SUPPER DURABLE Lb là vật liệu phủ bán bóng sử dụng cho gỗ ngoại thất

SUPPER DURABLE Lb là vật liệu phủ có dung môi trên cơ sở nhựa alkyd

Mục đích sử dụng: Lớp lót cho loại sử dụng ổn định (ví dụ khung cửa sổ gỗ). Lớp lót, lớp giữa và lớp phủ hoàn thiện cho mục đích sử dụng bán ổn định và không ổn định.

SUPPER DURABLE Lb là vật liệu phủ có cấu trúc lớp phủ thấp sử dụng cho gỗ ngoại thất. Cùng với SUPPER DURABLE Hb đây là lớp lót phù hợp với mục đích sử dụng ổn định. Sản phẩm này sẽ bảo vệ bề mặt gỗ bao gồm tất cả gỗ mềm và gỗ cứng ngoại thất, nhưng không phù hợp để sử dụng trên ván sàn gỗ. Sản phẩm này không phù hợp khi sử dụng với chất kết dính hoc lớp phủ gốc bitum

Ngoại quan lớp phủ

Độ che phủ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bán trong suốt

Màu g thông, màu g si sáng, màu g si ti

Độ bóng

Bán bóng ( 35 GU đến 60 GU)

Cấu trúc lớp phủ

Lượng dùng

Cấu trúc thấp; < 20 µm ở 60 mL/m2

16 m2/L đến 17 m2/L, điều này sẽ thay đổi phụ thuộc vào phương pháp phủ, loài gỗ, độ ẩm, phương pháp gia công gỗ và sự có mặt của các lớp phủ khác.

Cấu trúc lớp phủ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ hút nước, g/m2

120 đến 130

Yêu cầu hệ ph

Tên sản phẩm

Lượng dùng

Lớp thứ 1: XY lớp bảo vệ chống mục xanh

60 mL/m2

Lớp thứ 2: SUPPER DURABLE Lb

60 mL/m2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60 mL/m2

Lớp thứ 4: SUPPER DURABLE Lb

50 mL/m2

Mục đích sử dụng và điều kiện phơi mẫu

Phơi mẫu

Không ổn định

Bán ổn định

n định

Ôn hòa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+

 

Trung bình

+

+

 

Khắc nghiệt

+

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu nền

Bề mặt gỗ phải được đánh nhám bằng cát, làm sạch và làm khô, để không còn bụi bẩn, sáp và dầu mỡ. Ngăn chặn sự phát triển nấm mốc và to bằng chất diệt nấm/diệt tảo phù hợp. Độ ẩm của gỗ không được vượt quá 18 %. Loại bỏ nhựa đóng rắn cứng trên bề mặt gỗ bằng dao. Phần nhựa dư thừa có thể được loại bỏ bằng cách sử dụng cồn metyl hóa. Không nên sử dụng vật liệu có “mắt gỗ” do không đạt được hiệu quả hoàn toàn. Hơn nữa sự có mặt của “mắt gỗ” thường tạo dấu vết và làm giảm độ bám dính của các lớp phủ tiếp theo.

Thông tin bổ sung tùy chọn của nhà sản xuất

Khi cn thiết sử dụng chất bảo quản bề mặt gỗ mềm hoặc gỗ cứng, ví dụ, gỗ nhóm 4 và hoặc 5 (theo EN 351-1:2007), phủ hai lớp chất bảo quản gỗ XYZA đến bão hòa, đặc biệt chú ý đến đầu mút, thời gian làm khô giữa các lớp là 24 h, thời gian làm khô trước khi phủ lớp trên cùng 24 h đến 72 h. Phủ lớp sản phẩm XY đầu tiên sau khi sử dụng chất bảo quản. Chất bảo quản phải khô hoàn toàn trước khi phủ sản phm XY. Gỗ được xử lý bằng sản phẩm XY phải làm khô từ 12 h đến 24 h trước khi ph SUPERDURABLE. Độ bền hệ lớp phủ có thể được nâng cao bằng cách sử dụng vật liệu bịt kín đầu mút. Do ảnh hưởng của quá trình lão hóa tự nhiên, cần bảo trì thường xuyên các vị trí bên ngoài. Khoảng thời gian dự kiến bảo trì từ hai đến bốn năm.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] EN 351-1:2007, Durability of wood and wood-based products - Preservative-treated solid wood - Part 1: Classification of preservative penetration and retention.

[2] TCVN 11935-3:2018 (EN 927-3:2012), Sơn và vecni - Vật liệu phủ và hệ phủ cho gỗ ngoại thất - Phần 3: Phép thử thời tiết tự nhiên.

[3] TCVN 11935-5:2018 (EN 927-5-2006), Sơn và vecni - Vật liệu phủ và hệ phủ cho gỗ ngoại thất - Phần 5: Đánh giá độ thấm nước dạng lỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Phân loi

5  Thông tin sản phẩm của nhà sản xuất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về thông tin sản phẩm của nhà sản xuất

Phụ lục C (tham khảo) Ví dụ về thông tin sản phẩm đầy đủ của nhà sản xuất

Thư mục tài liệu tham khảo

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11935-1:2018 (EN 927-1:2013) về Sơn và vecni - Vật liệu phủ và hệ phủ cho gỗ ngoại thất - Phần 1: Phân loại và lựa chọn

Số hiệu: TCVN11935-1:2018
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [6]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11935-1:2018 (EN 927-1:2013) về Sơn và vecni - Vật liệu phủ và hệ phủ cho gỗ ngoại thất - Phần 1: Phân loại và lựa chọn

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…