Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Vị trí

Nguy cơ gây mất ATVSLĐ

Các biện pháp chủ yếu phòng ngừa rủi ro

1. Kho bãi ct liệu, xe ti tự đổ, máy xúc lật.

- Xe tải, máy xúc lùi va phải người.

- Xe tải kéo sập mái nhà kho.

- Máy xúc. nghiêng, đ, cháy, nổ.

- Nguyên liệu trượt, sụt đè lên người lao động.

- Bụi.

- Có còi báo trút liệu và đèn báo trên xe tải tự đổ.

- Xe ti, máy xúc có còi và đèn chiếu ngược khi lùi.

- Cấm xe tải di chuyển khi chưa hạ ben.

- Máy xúc khi dừng cần hãm gầu xúc sát mặt đất.

- Cấm người qua lại khu vực xe tải và máy xúc đang làm việc, trừ khi có mặt người điều hành. Dành riêng phần đường cho người đi bộ.

- Nguyên liệu chứa trong kho chứa phải gọn gàng.

- Vệ sinh khu vực kho bãi thường xuyên.

- Có hệ thống chiếu sáng đảm bảo tiêu chuẩn.

- Có biển báo nguy hiểm tại khu vực xe, máy làm việc.

- Hướng dẫn an toàn cho người vận hành.

2. Bunke đá, cát.

- Ngã vào bunke.

- Bụi.

- Lắp rào chắn xung quanh bunke và lắp lưới hoặc song phía trên bunke.

- Tránh tràn cốt liệu để giảm công việc bằng tay.

- Người lao động phải sử dụng bảo hộ cá nhân và đeo khẩu trang.

3. Máy cấp cốt liệu và hệ thống định lượng.

- Ngã từ trên cao trong khi thực hiện công tác bo dưỡng.

- Kẹp giữa băng tải đang chuyển động và 2 đầu tang quay.

- Bụi và tiếng ồn.

- Bố trí lối đi thích hợp với thang, lan can ở phía trên cao.

- Bố trí máy rung tại phễu nạp đ chống tắc liệu.

- Lắp tấm che bảo vệ các đầu tang quay và các bộ phận chuyển động.

- Có nút dừng khẩn cp bố trí quanh khu vực của băng tải.

- Che chắn khu vực định lượng cốt liệu nhằm giảm thiểu bụi và tiếng ồn.

4. Băng ti cốt liệu (hoặc gầu/skip).

- Bị kẹp giữa băng tải và tang quay khi chúng đang hoạt động.

- Cáp kéo gàu đứt văng vào người lao động.

- Ngã trong khi leo cầu thang.

- Bụi và tiếng ồn.

- Bảo vệ đầu và đuôi tang quay, các chi tiết chuyển động.

- Có bng báo không làm việc phía trên băng tải đang hoạt động.

- Có lan can an toàn dọc lối đi, lát chống trơn trượt cho sàn đi bộ. Định kỳ phải kiểm tra các mối hàn ở các bậc cầu thang.

- Có khay hứng vật liệu rơi từ băng tải hoặc có nắp bảo vệ mặt dưới băng tải.

- Bố trí nút dừng khẩn cấp dọc theo chiều dài băng.

- Có nắp phủ bảo vệ băng tải để giảm bụi.

- Kim tra mức độ an toàn của băng tải, cáp kéo gầu/skip thường xuyên và bảo dưỡng định kỳ.

- Có rào ngăn cách hố gầu/skip.

- Ưu tiên sử dụng những người trẻ, khỏe; không sử dụng những người mắc bệnh tim mạch.

5. Silô xi măng.

- Ngã từ trên cao trong khi sửa chữa, bảo dưỡng.

- Ngạt khi phá dính ở cửa dưới của si lô.

- Nổ silô do quá áp trong quá trình nạp liệu.

- Phát sinh bụi.

- Thang lên phía đỉnh silô có đai an toàn. Sàn trên cao có lan can. Các lối đi nối giữa phía trên các silô phải có lan can an toàn.

- Thực hiện đúng quy trình, quy phạm làm việc trên cao (phải đeo dây an toàn, bắc dàn giáo, làm sàn thao tác, ...)

- Bố trí lọc bụi từng silô để tránh gây bụi.

- Kiểm tra định kỳ thiết bị lọc bụi.

- Sục khí tại cửa dưới để chống tắc.

- Có van giảm áp trên silô để chống quá áp.

- Có các đèn báo mức trên silô để cnh báo lái xe và nhân viên dừng nạp xi măng.

6. Cấp liệu vít đáy silô xi măng.

- Bị kẹt bởi cánh vít.

- Ngã trong khi sửa chữa và bảo dưng.

- Bị sập xi măng khi xử lý kẹt vít

- Bố trí sàn công tác phù hợp trong khu vực cấp liệu vít.

- Đóng kín hoàn toàn cấp liệu vít với nắp có khóa an toàn.

- Khi xử lý kẹt vít cần có người thứ 2 cảnh giới để xử lý nếu có sự cố sp xi măng.

7. Cân và nạp xi măng

- Ngã trong khi vận hành và bảo dưỡng.

- Rơi quả cân vào chân hoặc tay.

- Phát sinh bụi

- Bố trí sàn công tác phù hợp trong khu vực cân xi măng.

- Bố trí máy rung trên thùng chứa để chống dính tắc.

- Các qu cân để kiểm tra cn được đặt nơi thuận tin nhằm đỡ phải vận chuyển thủ công.

- Bao bọc kín khu vực cân và nạp liệu để tránh phát tán bi.

8. Cấp phụ gia.

- Dị ứng da

- Tiếp xúc với mắt, miệng

- Sử dụng găng tay bảo hộ. Khi bị vy bn, cần rửa sạch bằng nước. Nếu bị dây vào mắt, miệng cần rửa sạch và đến gặp bác sỹ.

9. Máy trộn bê tông.

- Ngã trong khi vệ sinh và bảo dưỡng.

- Kẹp, đt chân tay do cơ cấu trộn.

- Kẹt tay, chân vào hệ thống bánh đà và dây đai của hệ thống truyền động.

- Điện giật.

- Bố trí sàn công tác phù hợp trong khu vực trộn.

- Khóa an toàn máy trộn trong khi vận hành.

- Có đèn báo không được làm việc trên máy trộn khi máy đang hoạt động.

- Đặt chế độ tự động dừng để ngăn rủi ro khi chạm vào cửa nạp liệu.

- Có song bảo vệ trên cửa quan sát.

- Có vỏ bảo vệ cho toàn bộ các bộ phận chuyển động.

- Lắp camera quan sát.

10. Nạp xe trộn.

- Phát sinh bụi và tiếng ồn khi xả hỗn hợp bê tông từ ci trộn vào xe trộn.

Che chắn khu vực x/nạp hỗn hợp bê tông nhằm giảm bụi và tiếng ồn.

- Bố trí mnh chắn ti cửa vào khu vực nạp liệu.

- Sử dụng phễu đàn hồi cấp hỗn hợp bê tông từ cối trộn vào thùng của xe trộn.

- Phun mù nước quanh cửa thùng đ làm ẩm bụi.

11. Xe trộn.

- Bị kẹt do hệ thống truyền động và cánh trộn.

- Ngã từ khu vực máng nạp và tháo hỗn hợp bê tông.

- Tai nạn giao thông.

- Bỏng hóa chất khi vệ sinh máy.

- Bố trí rào chắn khu vực nạp/x hỗn hợp bê tông để đảm bảo an toàn.

- Bố trí thang và sàn công tác gấp được tại miệng nạp/xả.

- Quan sát đường khi lùi xe vào nhận hỗn hợp bê tông.

- Có dụng cụ phương tiện bảo hộ cho tay, mắt, tai, đu trong khi làm vệ sinh.

- Lái xe trộn phải được đào tạo vận hành đúng quy định, gồm cả việc bảo dưỡng và vệ sinh máy.

12. Buồng điều khiển.

Bụi, tiếng ồn, nóng, cháy.

- Buồng phải kín để chống bụi và tiếng ồn, có điều hòa không khí, bình cứu hỏa CO2 .

- Hiển thị trong buồng sơ đồ dây điện trong nhà máy.

- Có nút dừng khẩn cấp cho mọi thiết bị trong buồng điều khiển.

- Phòng làm việc phù hợp cho người vận hành.

13. Các thiết bị phụ trợ.

- Điện giật ở hệ thống bng điện chính.

- Tiếng ồn từ máy nén khí và bơm.

- Vướng vào đai máy nén khí.

- Ngã vào bể lắng.

- Kiểm tra định kỳ đường điện với tín hiệu tắt khi kết thúc.

- Lắp điện tuân theo quy tắc.

- Máy nén khí và máy bơm đặt trong buồng riêng xây gạch.

- Lắp rào bảo vệ cạnh dây đai máy nén khí.

- Bể nước phải có nắp đậy và hàng rào xung quanh.

14. Hệ thống điện và chiếu sáng.

- Điện giật do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.

- Hỏa hoạn do cháy nguồn điện.

- Va đập do thiếu ánh sáng.

- Lắp bộ ngắt điện an toàn cho điện động lực và chiếu sáng.

- Lắp tiếp đất đúng kỹ thuật cho toàn bộ thiết bị điện.

- Cầu dao lắp riêng khỏi bảng điện chung, bng điện có cảnh báo rõ “nguy hiểm điện giật”.

- Cầu chì, aptomat đúng giới hạn quá tải.

- Chiếu sáng đủ cho toàn bộ nhà máy.

15. Các phòng ban.

- Nguy cơ tai nạn thường đi kèm với hỏa hoạn tại nơi làm việc.

- Trang bị dụng cụ cứu hỏa cho các phòng ban.

- Có tín hiệu cảnh báo rõ ràng cho nhân viên và khách tham quan.

16. Người lao động.

- Thiếu thông tin và không được đào tạo.

- Tình trạng sức khỏe không đảm bảo.

- Có chương trình đào tạo tại chỗ bắt đầu vào ngày đầu tiên. Chương trình gồm cả các thông tin về nguy cơ mất an toàn lao động trong cơ sở sản xut.

- Tư vấn cho người lao động về vấn đề an toàn lao động.

- Có chương trình đào tạo cho toàn bộ người lao động theo công việc được giao. Cấp chứng chỉ đào tạo.

- Bố trí vị trí lao động phù hợp.

Phụ lục B

(quy định)

Chỉ số rủi ro

Chỉ số rủi ro là sự kết hợp giữa mức độ rủi ro (thể hiện ở Bảng B.1) và tần suất rủi ro (thể hiện ở Bảng B.2).

Bảng B.1 - Mức độ rủi ro

Cấp

Mức ri ro

Hậu qu

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể chết người

B

Nguy hiểm

Có thể gây thương tích hoặc bệnh nghề nghiệp nặng

C

Ít nguy hiểm

Có thể gây thương tích hoặc bệnh nghề nghiệp nhẹ

D

Không đáng kể

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bng B.2 - Tần suất rủi ro

Cp

Mức tần suất

Tần sut

1

Thường xuyên

1 lần/ngày hoặc hơn

2

Không thường xuyên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Đôi khi xảy ra không thể dự đoán

-

4

Rất ít khi xảy ra

-

CHÚ THÍCH: Sự kết hợp giữa mức rủi ro A, B với mc tần suất từ cao đến thấp nên theo th tự A1, A2, A3, A4, sau đó là B1, B2, B3 và B4. Các kết hợp giữa mức rủi ro C, D với mức tần sut rủi ro thì tùy thực trạng mỗi cơ sở sản xuất có thể hoán đổi, ví dụ D1 có thể xếp trên C2,... Sự sắp xếp chỉ số rủi ro này nhằm giúp người sử dụng lao động lập danh sách ưu tiên trong quá trình thực hiện kế hoạch quản lý ATVSLĐ (Điều 4.2.1.đ).

Phụ lục C

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định cấp ri ro và tần suất xảy ra của các thiết bị, vị trí trong dây chuyền sản xuất điền vào cột 2 và 3 của bảng C.1.

Bảng C.1 - Danh mục đánh giá chỉ số rủi ro của các thiết bị và vị trí trong dây chuyền sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn

Loại máy, thiết bị, chi tiết máy, vị trí trong dây chuyền

Cấp rủi ro theo Bảng B.1

Cấp tần suất theo Bảng B.2

1. Xe tải

 

 

2. Máy xúc lật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3. Băng tải cốt liệu

 

 

4. Gầu / Skip

 

 

5. Cửa tháo đáy bunke đá

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Cửa tháo đáy bunke cát

 

 

7. Vít tải đáy silô xi măng

 

 

8. Hệ thống cân định lượng

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

10. Cánh trộn của máy trộn bê tông

 

 

11. Cửa xả hỗn hợp bê tông từ máy trộn

 

 

12. Cửa nạp hỗn hợp bê tông vào xe trộn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

13. Các thiết bị phụ trợ

 

 

14. Các vị trí khác

 

 

...

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Tùy thuộc điều kiện cụ thể của cơ sở sản xuất, sau khi đánh giá các nguy cơ gây mất ATVSLĐ có thể lập danh mục này chi tiết hơn.

Thư mục tài liệu tham khảo

TCVN ISO 9001:2015, Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.

TCVN ISO 14001:2015, Hệ thống quản lý môi trường - Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng.

ERMCO, Guidance on Health and Safety Management in the European Ready-Mixed Concrete Industry, 10.2006 (Hướng dẫn quản lý sức khỏe và an toàn lao động trong công nghiệp bê tông trộn sẵn ở châu Âu).

OHSAS18001-2007, Occupational health and safety management systems (Hệ thống quản lý sức khỏe nghề nghiệp và an toàn lao động).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11911:2017 về Hướng dẫn quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong các cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu chung

Số hiệu: TCVN11911:2017
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11911:2017 về Hướng dẫn quản lý an toàn, vệ sinh lao động trong các cơ sở sản xuất hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu chung

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…