Kim loại nặng hoặc nguyên tố |
Ký hiệu |
Giá trị tính bằng miligam trên kilogam vật liệu dán tường |
Antimon* |
Sb |
20 |
Asen ** |
As |
8 |
Bari |
Ba |
1000 |
Cadimi |
Cd |
25 |
Crom |
Cr |
60 |
Chì |
Pb |
90 |
Thủy ngân |
Hg |
20 |
Selen |
Se |
165 |
* Báo cáo thử nghiệm không nêu mức giới hạn Sb đối với vật liệu dán tường có đặc tính bắt lửa. ** Mức giới hạn As không áp dụng đối với vật liệu dán tường đã được xử lý để chống vi khuẩn và chống nấm mốc. |
5.7.3 Biểu thị kết quả
Các kết quả phân tích thu được theo TCVN 11898 phải được hiệu chỉnh bằng cách trừ đi các giá trị hiệu chỉnh phân tích tương ứng nêu tại Bảng 2 để thu được các kết quả phân tích đã được hiệu chỉnh.
Vật liệu dán tường được cho là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này nếu kết quả phân tích đã được hiệu chỉnh của các mức thôi nhiễm của các nguyên tố độc hại nhỏ hơn hoặc bằng giá trị nêu tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Do độ chụm của các phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn này nên người ta đã yêu cầu phải có các kết quả phân tích đã được hiệu chỉnh khi xem xét các kết quả thử nghiệm liên phòng.
VÍ DỤ:
Kết quả phân tích của chì là 120 mg/kg. Giá trị hiệu chỉnh phân tích cần thiết lấy theo Bảng 2 là 30%.
Như vậy kết quả phân tích được hiệu chỉnh là: 120 - (120 x 30) /100 = 120 - 36 = 84 mg/kg. Giá trị này được cho là phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn (mức thôi nhiễm lớn nhất của chì nêu tại Bảng 1 là 90 mg/kg).
Bảng 2 - Giá trị hiệu chỉnh phân tích
Nguyên tố
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As
Ba
Cd
Cr
Pb
Hg
Se
Giá trị hiệu chỉnh phân tích (%)
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
30
30
50
60
5.8 Hàm lượng monome vinyl clorua (VCM) lớn nhất
5.8.1 Phương pháp thử
Xác định theo phương pháp B nêu trong TCVN 11898
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng monome vinyl clorua (VCM) lớn nhất, tính theo mg/kg vật liệu dán tường, không lớn hơn 0,2.
5.9 Formaldehyt phát tán lớn nhất
5.9.1 Phương pháp thử
Xác định theo phương pháp C nêu trong TCVN 11898.
5.9.2 Yêu cầu kỹ thuật
Hàm lượng formaldehyt phát tán lớn nhất, tính theo mg/kg vật liệu dán tường, không lớn hơn 120.
6 Ký hiệu ghép, thi công, tháo dỡ và các ký hiệu khác
Các ký hiệu ghép hoa văn được nêu trong TCVN 11895.
Các ký hiệu quy định biện pháp thi công được nêu trong TCVN 11895.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu quy định nối chồng và khía chéo và ký hiệu để chỉ vật liệu dán tường được tạo gân nổi bằng phương pháp dập kép được nêu trong TCVN 11895.
7 Ghi nhãn và bao gói
7.1 Nhãn chính
Nhãn chính của cuộn, bao bì hoặc nhãn bên trong bao bì của cuộn phải ghi rõ các tính năng cụ thể của vật liệu dán tường, khách hàng có thể đọc các thông tin dưới đây mà không cần mở bao gói của cuộn.
a) Số hiệu tiêu chuẩn, ví dụ TCVN 11896.
b) Tên hoặc nhãn hiệu nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc nhà phân phối.
c) Mô tả sản phẩm, sử dụng thích hợp ở đâu, các thuật ngữ nêu trong TCVN 11895.
d) Nhận dạng sản phẩm, ví dụ hoa văn dạng số và số lô.
e) Chiều rộng và chiều dài danh nghĩa của vật liệu dán tường dạng cuộn đối với Dạng 1 và Dạng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Ký hiệu nêu trong TCVN 11895 tương ứng với cấp độ lau chùi, rửa hoặc chà xát có thể được sử dụng.
h) Ký hiệu nêu trong TCVN 11895 tương ứng với cấp độ bền màu với ánh sáng.
i) Ký hiệu nêu trong TCVN 11895 tương ứng với phương pháp thi công keo.
j) Ký hiệu nêu trong TCVN 11895 cho thấy cần phải dán đảo chiều nếu điều này là cần thiết để có một ngoại quan phù hợp.
k) Ký hiệu nêu trong TCVN 11895 cho khoảng lặp.
7.2 Nhãn phụ
Các thông tin dưới đây phải được nêu trên cuộn, trên nhãn hoặc trên tờ thông tin bên trong bao bì của cuộn, nếu phù hợp:
a) Ký hiệu nêu trong TCVN 11895 về các hướng dẫn dán bổ sung;
b) Loại keo sử dụng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ký hiệu nêu trong TCVN 11895 cho thấy vật liệu dán tường được dập kép.
Phụ lục A
(quy định)
Lấy mẫu thử nghiệm
Mẫu thử phải được lấy từ vật liệu dán tường theo TCVN 3649 (EN ISO 186) không quá 14 ngày sau khi cung cấp, ngoại trừ:
a) Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, tập hợp của vật liệu được sản xuất trong cùng một thời điểm được coi như một lô, và một cuộn là một đơn vị. Mỗi lô là một phần của chuyến hàng gồm nhiều lô sẽ được lấy mẫu riêng biệt.
b) Các cuộn được lựa chọn để lấy mẫu phải được lấy theo cách ngẫu nhiên, hoặc nếu nhà sản xuất đánh dấu bằng ký hiệu để chỉ thứ tự gói hàng thì việc lựa chọn để lấy mẫu có thể thực hiện cùng với các tài liệu tham khảo theo thứ tự này của bao gói.
c) Nếu không có yêu cầu nào khác, phương pháp cắt mẫu phải được thực hiện sao cho mỗi miếng mẫu thử phải được cắt cách xa phần đầu của cuộn ít nhất 1 m, cắt lấy toàn bộ chiều rộng của cuộn cùng với chiều dài tối thiểu là 500 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại
5 Yêu cầu kỹ thuật
6 Ký hiệu ghép, thi công, tháo dỡ và các ký hiệu khác
7 Ghi nhãn và bao gói
...
...
...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11896:2017 (EN 233:2016) về Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN11896:2017 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11896:2017 (EN 233:2016) về Vật liệu dán tường dạng cuộn - Giấy dán tường hoàn thiện, vật liệu dán tường vinyl và vật liệu dán tường bằng chất dẻo - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video