Chỉ tiêu |
Mức |
|||
S60 |
S75 |
S95 |
S105 |
|
1. Khối lượng riêng, g/cm3, không nhỏ hơn |
2,8 |
|||
2. Bề mặt riêng, cm2/g, không nhỏ hơn |
2 750 |
3 500 |
5 000 |
7 000 |
3. Chỉ số hoạt tính cường độ, %, không nhỏ hơn |
|
|
|
|
7 ngày |
- |
55 |
75 |
95 |
28 ngày |
60 |
75 |
95 |
105 |
91 ngày |
80 |
95 |
- |
- |
4. Tỷ lệ độ lưu động, %, không nhỏ hơn |
95 |
95 |
90 |
85 |
5. Độ ẩm, %, không lớn hơn |
1,0 |
|||
6. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn |
10,0 |
|||
7. Hàm lượng anhydric sulfuric (SO3), %, không lớn hơn |
4,0 |
|||
8. Hàm lượng ion clorua (Cl), %, không lớn hơn |
0,02 |
|||
9. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn |
3,0 |
7.2 Xác định khối lượng riêng
Theo Phụ lục A của TCVN 4030:2003.
7.3 Xác định bề mặt riêng theo phương pháp Blaine
Theo TCVN 4030:2003, ngoại trừ khối lượng mẫu thử cho vào ống chứa mẫu có thể phải điều chỉnh để mẫu thử được nén với áp lực tương đương với áp lực nén mẫu chuẩn dùng để hiệu chuẩn phép đo.
7.4 Xác định chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động
Chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động được xác định theo Phụ lục A.
7.5 Xác định độ ẩm
Theo TCVN 8265:2009.
7.6 Xác định thành phần hóa học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng ion Cl- theo TCVN 141:2008.
7.7 Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN)
Theo TCVN 8265:2009 nhưng nhiệt độ nung tối đa là (700 ± 25) °C. Ngoài ra, do sự oxy hóa của lưu huỳnh trong mẫu xỉ hạt lò cao nghiền mịn khi nung nên kết quả xác định hàm lượng MKN cần phải được hiệu chỉnh theo công thức (1).
(1)
trong đó:
MKNhiệu chỉnh là hàm lượng mất khi nung của mẫu thử sau khi hiệu chỉnh, tính bằng phần trăm (%);
MKNđo là hàm lượng mất khi nung của mẫu thử đo được khi thử nghiệm, tính bằng phần trăm (%);
là hàm lượng oxy hấp thụ trong quá trình nung mẫu thử, tính bằng phần trăm (%).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó:
là hàm lượng SO3 đo được sau khi nung mẫu thử, tính bằng phần trăm (%);
là hàm lượng SO3 đo được trước khi nung mẫu thử, tính bằng phần trăm (%);
0,8 là hệ số.
8 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
8.1 Bao gói
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn có thể được đóng bao hoặc để rời:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với dạng rời: sản phẩm phải được chứa trong bồn hoặc thùng chứa thích hợp.
8.2 Ghi nhãn
8.2.1 Xỉ hạt lò cao nghiền mịn khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận chất lượng kèm theo với nội dung:
- tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, cung cấp;
- loại xỉ hạt lò cao nghiền mịn (theo Điều 5);
- mức đạt được của các chỉ tiêu chất lượng (theo Điều 6);
- số hiệu lô, khối lượng lô;
- ngày, tháng, năm xuất xưởng.
8.2.2 Trên vỏ bao, bịch hoặc thùng chứa xỉ hạt lò cao nghiền mịn phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- loại xỉ hạt lò cao nghiền mịn;
- số hiệu lô, khối lượng tịnh, ngày sản xuất;
- hướng dẫn sử dụng và bảo quản;
- viện dẫn tiêu chuẩn này.
8.3 Vận chuyển
8.3.1 Không được vận chuyển xỉ hạt lò cao nghiền mịn chung với các loại hàng hóa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của chúng.
8.3.2 Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dạng đóng bao được vận chuyển bằng các phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm ướt.
8.3.3 Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dạng rời khi vận chuyển cần được chứa trong bồn, thùng chứa thích hợp hoặc bằng phương tiện chuyên dụng.
8.4 Bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2 Xỉ hạt lò cao nghiền mịn phải đảm bảo chất lượng trong thời gian 91 ngày kể từ ngày xuất xưởng.
(Quy định)
Phương pháp xác định chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động
A.1 Nguyên tắc
A.1.1 Chỉ số hoạt tính cường độ được xác định bằng tỷ lệ cường độ nén của mẫu vữa chứa xỉ hạt lò cao nghiền mịn với mẫu vữa đối chứng.
A.1.2 Tỷ lệ độ lưu động được xác định bằng tỷ lệ độ lưu động của mẫu vữa chứa xỉ hạt lò cao nghiền mịn với mẫu vữa đối chứng.
A.2 Thiết bị, dụng cụ, thuốc thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Vật liệu cho thử nghiệm
A.3.1 Xi măng
Xi măng cho thử nghiệm là xi măng poóc lăng PC40 hoặc PC50 phù hợp TCVN 2682:2009 và hàm lượng kiềm (Na2O + 0,658 K2O) trong khoảng từ 0,5 % đến 0,9 %.
A.3.2 Cốt liệu nhỏ
Sử dụng loại cát tiêu chuẩn ISO phù hợp theo 5.1 của TCVN 6016:2011.
A.3.3 Nước trộn
Sử dụng loại nước phù hợp theo 5.3 của TCVN 6016:2011.
A.4 Chuẩn bị mẫu vữa
A.4.1 Thành phần vữa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Cấp phối vữa
Loại vữa
Xi măng
g
Xỉ hạt lò cao nghiền mịn
g
Cốt liệu nhỏ
g
Nước
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa đối chứng
450 ± 2
-
1350 ± 5
225 ± 1
Vữa thử nghiệm
225 ± 1
225 ± 1
CHÚ THÍCH: Bảng này quy định thành phần cấp phối vữa cho mẻ trộn chế tạo 3 thanh vữa (4 x 4 x 16) cm hoặc hai lần thử nghiệm độ lưu động của vữa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành theo 6.2 của TCVN 6016:2011.
A.4.3 Đúc và bảo dưỡng mẫu vữa
Tiến hành theo Điều 7 và Điều 8 của TCVN 6016:2011.
A.5 Thử nghiệm cường độ nén mẫu vữa
Tiến hành và tính kết quả theo Điều 9 của TCVN 6016:2011.
A.6 Thử nghiệm độ lưu động của vữa
Tiến hành và tính kết quả theo Điều 5 và Điều 6 của TCVN 3121-3:2003.
A.7 Biểu thị kết quả
A.7.1 Chỉ số hoạt tính cường độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
trong đó:
R1 là cường độ nén của mẫu vữa đối chứng, tính bằng MPa;
R2 là cường độ nén của mẫu vữa thử nghiệm, tính bằng MPa.
A.7.2 Tỷ lệ độ lưu động
Tỷ lệ độ lưu động của vữa, F, tính bằng phần trăm theo công thức dưới đây và được làm tròn đến hàng đơn vị:
(A.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2 là độ lưu động của mẫu vữa thử nghiệm, tính bằng mm.
A.8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- kết quả xác định chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động;
- các chú ý khác trong quá trình thử;
- ngày và người thử nghiệm.
MỤC LỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Phân loại
6 Yêu cầu kỹ thuật
7 Phương pháp thử
7.1 Lấy mẫu
7.2 Xác định khối lượng riêng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Xác định chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động
7.5 Xác định độ ẩm
7.6 Xác định thành phần hóa học
7.7 Xác định hàm lượng mất khi nung (MKN)
8 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Phụ lục A (Quy định) Phương pháp xác định chỉ số hoạt tính cường độ và tỷ lệ độ lưu động
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11586:2016 về Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa
Số hiệu: | TCVN11586:2016 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11586:2016 về Xỉ hạt lò cao nghiền mịn dùng cho bê tông và vữa
Chưa có Video