Kí hiệu các thông số |
Ý nghĩa của thông số |
Giá trị của thông số |
Chú thích |
D |
Chiều dài của phòng khán giả (khoảng cách từ màn ảnh đến hàng ghế cuối cùng, H.1). |
|
N: số chỗ ngồi. Chiều dài phòng khán giả không lớn hơn 45m. |
- Hình ô van |
1,3 |
||
- Hình chữ nhật |
1,1 |
||
- Hình thang |
0,95 |
||
M |
Bán kính hình cầu giới hạn vùng khán giả ngồi |
0,92 |
Tâm hình cầu nằm trên màn ảnh cách nhau một khoảng G. (Khoảng cách từ màn ảnh đến tựa hàng ghế đầu theo trục của phòng) |
B |
Chiều rộng có ích của màn ảnh cong (tính theo dây cung) |
|
Cho phép thay đổi chiều rộng đến: + 5 % và - 10 %, theo tiêu cự của ống kính máy chiếu |
BR |
- Màn ảnh rộng |
0,43 D |
|
BG |
- Màn ảnh giả rộng |
0,34 D |
|
BT |
- Màn ảnh thường |
0,25 D |
|
H |
Chiều cao có ích của màn ảnh |
|
HR; HG; HT phải bằng nhau. Tâm hình ảnh của các loại phim chiếu phải trùng nhau. |
HR |
- Màn ảnh rộng |
MR: 2,39 |
|
HG |
- Màn ảnh giả rộng |
MG: 1,85 |
|
HT |
- Màn ảnh thường |
MT: 1,37 |
|
R |
Bán kính cong của màn ảnh |
D |
|
G |
Khoảng cách từ màn ảnh đến chỗ tựa của hàng ghế đầu (theo trục của phòng) |
|
|
- Màn ảnh rộng, không nhỏ hơn |
0,84 BR |
|
|
- Màn ảnh thường hoặc giả rộng, không nhỏ hơn |
0,44 BT |
|
|
j |
Góc nghiêng trục quang học của máy chiếu so với pháp tuyến ở giữa tâm màn ảnh: |
|
|
|
- Trên mặt phẳng nằm ngang, không lớn hơn |
9° |
|
|
- Trên mặt phẳng đứng: |
|
|
|
+ Khi chiếu từ trên xuống, không lớn hơn |
9° |
|
|
+ Khi chiếu từ dưới lên, không lớn hơn |
3° |
|
C |
Độ chênh lệch tia nhìn của người ngồi hàng ghế sau so với người ngồi hàng ghế trước đến mép dưới của màn ảnh, m |
0,12 |
Chiều cao tính toán từ sàn tới mắt của khán giả ngồi trên ghế 1,2 m |
P |
Khoảng cách từ tâm màn ảnh đến ống kính máy chiếu, m |
1,25 |
|
X |
Khoảng cách từ phía dưới của tia chiếu phim đến sàn phòng khán giả, không nhỏ hơn, m |
1,9 |
|
T |
Khoảng không gian phía sau màn ảnh (khoảng cách giữa màn ảnh và mặt phẳng cách âm của tường sau màn ảnh), m |
Từ 1,2 đến 1,5 |
|
CHÚ THÍCH: 1) Trong trường hợp phòng khán giả đặt trong tòa nhà có sử dụng nhiều chức năng thì cho phép các thông số trên thay đổi, dao động trong phạm vi ± 20%. 2) Cho phép thay đổi vùng hiện hình của màn ảnh theo chiều rộng đối với màn ảnh rộng, cả chiều rộng và chiều cao đối với màn ảnh cỡ rộng. |
2.2.1.3. Trên mặt phẳng thẳng đứng, góc tạo bởi tia nhìn của khán giả ở hàng ghế đầu với mép trên của màn ảnh phải nhỏ hơn 35 °. Góc nhìn từ hàng ghế đầu đến điểm trung tâm màn ảnh phải nhỏ hơn 25°.
2.2.1.4. Đối với màn ảnh rộng thì khoảng cách từ hàng ghế sau cùng đến màn ảnh không được lớn hơn 2 lần chiều rộng màn ảnh và từ hàng ghế đầu đến màn ảnh không nhỏ hơn 0,84 lần chiều rộng màn ảnh.
Với phim có tỉ lệ hình ảnh 2,39 :1 góc nhìn từ hàng ghế cuối cùng (ghế giữa) đến màn ảnh phải không nhỏ 26 ° (xem Hình 2).
Hình 2 - Minh họa góc nhìn từ hàng ghế cuối cùng (ghế giữa) đến màn ảnh
2.2.1.5. Ghế ngồi trong phòng khán giả phải được gắn với nhau thành từng hàng và được cố định với nền. Các ghế lật phải đảm bảo không gây tiếng động khi sử dụng và tạo sự thoải mái cho khán giả trong suốt thời gian ngồi xem.
2.2.1.6. Khoảng cách giữa 2 hàng ghế phải đảm bảo không nhỏ hơn 0,95 m.
2.2.1.7. Kích thước ghế ngồi:
- Chiều rộng không nhỏ hơn 0,5 m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.8. Phải bố trí ít nhất 1/3 số ghế hàng đầu có thể tháo rời dành cho người khuyết tật ngồi xe lăn.
2.2.1.9. Phòng khán giả phải có cửa thoát hiểm riêng.
2.2.1.10. Mức ồn nền của phòng khán giả phải đảm bảo tiếng ồn từ bên ngoài tác động vào phòng không lớn hơn 40dBA.
2.2.2. Yêu cầu đối với phòng máy
2.2.2.1. Phòng máy phải có kích thước tối thiểu 6 m x 3,6 m x 2,5 m. Kích thước bố trí thiết bị trong phòng máy (Hình 3) theo quy định trong Bảng 2.
Hình 3 - Vị trí thiết bị trong phòng máy
Bảng 2 - Kích thước bố trí thiết bị trong buồng máy
Ký hiệu của thông số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
m
a
Khoảng cách từ tường tới thiết bị:
- Có lối đi sau thiết bị
1,5
- Không có lối đi sau thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Khoảng cách từ tường trước đến bộ phận nhô ra, hoặc thiết bị
0,35
c
Khoảng cách từ tâm cửa máy chiếu đến tâm cửa quan sát
0,5
d
Khoảng cách từ tâm ống kính máy chiếu đến sàn buồng máy chiếu
1,25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao thông thủy buồng máy chiếu (không nhỏ hơn)
2,5
2.2.2.2. Buồng máy phải được bố trí ở phía chính diện với màn ảnh. Tường ngăn cách giữa buồng máy và phòng khán giả phải được thiết kế cách âm.
2.2.3. Cửa sổ chiếu và cửa sổ quan sát phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Kính cửa sổ chiếu và cửa sổ quan sát đặt nghiêng một góc từ 7° đến 10°.
- Cửa sổ chiếu và cửa sổ quan sát phải đảm bảo kích thước 0,40 m x 0,25 m.
2.2.2.4. Cửa buồng máy phải mở ra ngoài, kích thước không nhỏ hơn 2,00m x 0,85m.
2.2.3. Yêu cầu đối với khu vực tiền sảnh
2.2.3.1. Khu vực tiền sảnh là khu vực chuyển tiếp giữa bên ngoài và phòng chiếu phim, đáp ứng yêu cầu mua vé của khán giả, chỗ cho khán giả xem giới thiệu quảng cáo phim, phân chia khán giả về các phòng chiếu và phục vụ nhu cầu dịch vụ của khán giả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3. Mỗi rạp có ít nhất từ 1 đến 3 cửa bán vé. Diện tích quy định cho một cửa bán vé không nhỏ hơn 1,5 m².
2.2.3.4. Các hoạt động căng tin - giải khát, giải trí được bố trí liền với khu vực tiền sảnh không được phép thông với hành lang phân chia khán giả hoặc sảnh nghỉ.
2.2.3.5. Cửa vào của khán giả phải mở ra ngoài, theo hướng thoát người. Không được làm cửa cuốn, cửa kéo, cửa sập, cửa chốt, cánh bản lề mở vào trong.
2.2.3.6. Khu vệ sinh dành cho khán giả được bố trí liền với phòng đợi nhưng không liên thông với khu vực tiền sảnh vào hoặc các không gian bên ngoài. Không cho phép khu vệ sinh mở cửa trực tiếp vào phòng khán giả.
2.2.3.7. Khu vệ sinh nam, nữ phải bố trí riêng biệt, có buồng đệm. Số lượng thiết bị vệ sinh cho khán giả tối thiểu là:
- 1 xí, 2 tiểu, 1 chậu rửa tay: cho 150 khán giả nam.
- 1 xí, 2 tiểu, 1 chậu rửa tay: cho 150 khán giả nữ.
CHÚ THÍCH: Phòng vệ sinh dành cho khán giả phải tính đến nhu cầu sử dụng người khuyết tật theo quy định có liên quan.
2.3. Yêu cầu đối với chất lượng hình ảnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Yêu cầu đối với chất lượng âm thanh
Yêu cầu đối với chất lượng âm thanh phải tuân theo những quy định đã nêu tại TCVN 9827: 2013 Rạp chiếu phim - Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh.
2.5. Yêu cầu về thời gian vang và độ ồn trong phòng khán giả
2.5.1. Yêu cầu về thời gian vang trong phòng khán giả phải đáp ứng theo đồ thị Hình 4.
1- đối với phòng chiếu một đường tiếng
2- đối với phòng chiếu nhiều đường tiếng
Hình 4 - Thời gian vang tối ưu cho các định dạng âm thanh
2.5.2. Yêu cầu mức tạp âm nền cho phép tối đa bằng Lnoise = 40dB(AI) hoặc tương đương NC 35.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế hệ thống thiết bị điện cho rạp chiếu phim 35mm phải tuân theo các quy định tại Điều 6 - Yêu cầu về chiếu sáng và thiết bị điện trong TCVN 5577: 2012 “Rạp chiếu bóng - Tiêu chuẩn thiết kế”.
3.1. Thử các yêu cầu đối với chất lượng hình ảnh và chất lượng âm thanh theo TCVN 9828:2013 Rạp chiếu phim - Phương pháp đo các chỉ tiêu kỹ thuật về hình ảnh và âm thanh.
3.2. Đối với các yêu cầu về kết cấu, thiết kế, môi trường, an toàn cháy nổ được thực hiện theo các phương pháp kiểm tra của các Bộ quản lý chuyên ngành.
4.1. Rạp chiếu phim 35mm xây dựng mới hoặc cải tạo lại phải được đánh giá sự phù hợp với các quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa vào sử dụng.
4.2. Yêu cầu, trình tự, thủ tục đánh giá sự phù hợp và chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân xây dựng mới hoặc cải tạo lại rạp chiếu phim 35 mm có trách nhiệm thực hiện:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Việc tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
6.1. Cục Điện ảnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan quản lý chức năng có liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục Điện ảnh có trách nhiệm kiến nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường) sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.
6.2. Trong trường hợp các văn bản luật, quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn được viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2013/BVHTTDL về Rạp chiếu phim
Số hiệu: | QCVN01:2013/BVHTTDL |
---|---|
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hóa thể thao và du lịch |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 25/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2013/BVHTTDL về Rạp chiếu phim
Chưa có Video