Loại thép hay loại hợp kim |
R |
CT3, CT3M, M16C, S37, A37, 16D |
190 |
H12, 15XCH D, S52, A52, 16Mn |
260 |
Théo đúc và thép không biết số hiệu (không biết thành phần hoá học) |
170 |
CT5 làm con lăn, làm chốt khớp |
200 |
CT2 làm đinh tán |
190 |
09G2 làm đinh tán |
240 |
40X làm bulông cường độ cao, 40B, 40Mn |
770 |
Gang |
55 |
Ghi chú: Cường độ tính toán cho trong bảng 3-A-1 đã kể đến hệ số điều kiện làm việc tổng quát m = 0,9 xét đến sự không tương ứng có thể có của các tính chất cơ lý của thép ở kết cấu, sự không chính xác khi xác định các khuyết tật của thép do gỉ, sự sai lệch của kích thước tiết diện so với kích thước đã dùng trong tính toán.
Bảng 3-A-2. Các hệ số chuyển đổi k tuỳ theo trạng thái ứng suất
Trạng thái ứng suất
k
Cắt
Ép theo đường kính khi tiếp xúc tự do
Ép theo đường kính khi tiếp xúc toàn phần (ép mặt cục bộ của khớp trụ)
Ép mặt trên bề mặt của cạnh hay đầu tựa
0,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,50
Bảng 3-A-3. Các hệ số chuyển đổi cường độ tính toán kl của thép làm đinh tán, bulông
Trạng thái ứng suất
k1
Cắt trong đinh tán và bulông tinh chế
Đứt đầu đinh tán, bulông tinh chế, bulông cường độ cao
Ép mặt đinh tán và bulông tinh chế
0,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
Ghi chú: Khi tính ép mặt lỗ đinh tán, lỗ bulông thì hệ số chuyển đổi cũng lấy bằng 2,5 lần cường độ tính toán cơ bản của thép kết cấu.
Cường độ tính toán của mối hàn (hàn tự động, bán tự động hay hàn thủ công) bằng que hàn chất lượng tốt thì lấy như cường độ tính toán của thép cơ bản. Nếu chất lượng que hàn không cao, chẳng hạn hàn tay với que hàn có lớp bọc thuốc, thì cường độ tính toán lấy theo bảng 3-A-4.
Bảng 3-A-4. Cường độ tính toán Rh của mối hàn khi que hàn chất lượng không cao
Loại thép cơ bản
Trạng thái ứng suất
Rh (MPa)
CT 3 và thép đúc
Kéo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nén
110
Cắt
70
Ghi chú: với mối hàn ngửa, cường độ lấy bằng 90% trị số trong bảng 3-A-4.
3.A.3. Mô đun đàn hồi của thép E (tính theo MPa) lấy bằng 2,1.105.
3.A.4. Hệ số dãn nở vì nhiệt của thép lấy bằng 0,000 012
Xác định khả năng chịu lực của dầm chủ và hệ dầm mặt cầu
3.A.5. Khả năng chịu lực của dầm chủ và dầm mặt cầu được xác định trên cơ sở kiểm toán theo các điều kiện:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ bền ứng suất tiếp;
c) Độ bền ứng suất tính đổi;
d) Độ bền mỏi;
e) Độ bền liên kết cánh dầm với sườn dầm;
g) Độ bền của mối nối bản thân dầm;
h) Điều kiện cứng;
i) Điều kiện ổn định chung và ổn định cục bộ;
k) Dao động.
Hệ rầm mặt cầu còn phải kiểm toán các mối nối dầm dọc với dầm ngang và mối nối dầm ngang với dầm chủ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.A.7. Phải kiểm tra ứng suất pháp của dầm chịu uốn tại điểm xa trục trung hoà nhất ở tiết diện giữa nhịp; ở những vị trí cắt bớt bản biên (ở chỗ hàng đinh tán thứ nhất); ở mối nối các chi tiết của tiết diện dầm; ở các tiết diện bị giảm yếu nhiều và các tiết diện nguy hiểm khác theo công thức:
(3-A-1)
Trong đó: Mtt - Mômen uốn tính toán
Itt- Mômen quán tính của tiết diện đã trừ phần giảm yếu;
y - Khoảng cách từ trục trung hoà đến điểm tính ứng suất;
R - Cường độ tính toán khi uốn.
3.A.8. Ứng suất tiếp của dầm chịu uốn được kiểm toán ở vị trí trục trung hoà của tiết diện trên gối, tiết diện hiểm yếu nhất, (đối với dầm ngang là tiết diện theo hàng lỗ đinh trên thép góc liên kết với dầm dọc), và những tiết diện nguy hiểm khác, theo công thức:
(3-A-2)
Trong đó: Qtt - lực cắt tính toán;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ing - mô - men quán tính nguyên của tiết diện;
b - bề rộng tiết diện tại trục trung hoà;
Rc- cường độ tính toán khi cắt.
3.A.9. Kiểm tra độ bền về ứng suất tính đổi ở điểm có ứng suất pháp và ứng suất tiếp cùng lớn trên mặt cắt có mô-men uốn và lực cắt cùng lớn, theo công thức:
(3-A-3)
Trong đó: σ và t - ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại điểm kiểm tra
3.A.10. Kiểm tra độ bền mỏi tại điểm có ứng suất tiếp lớn nhất, tại tiết diện cắt bởi bản biên, tiết diện gần các mối hàn ngang và tiết diện có hệ số tập trung ứng suất
cao theo công thức:
(3-A-4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: M', Q' - mô-men và lực cắt tại điểm để kiểm tra mỏi;
g- hệ số giảm cường độ tính toán khi có xét tới hiện tượng mỏi, tính theo công thức như trong quy trình thiết kế nhưng hệ số tập trung ứng suất lấy theo bảng 3-A-5, các kí hiệu khác - như đã giới thiệu ở trên.
Bảng 3-A-5. Hệ số tập trung ứng suất b tại tiết diện thanh
Số TT
Tiết diện tính toán
Hệ số
1
Đối với lỗ đinh trống
1,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với lỗ bu-lông cường độ cao
1,1
3
Khi có hiện tượng rỉ bê mặt với độ sâu tới
a) dưới 0,40mm
1,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
c) 0,51-0,70mm
1,3
d) 0,71-1,20mm
1,9
e) trên 1,20mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Theo các đinh tán mối nối
1,3
5
Theo hàng đinh tán thứ nhất chịu cắt một mặt, liên kết bản nút với thanh, có hai nhánh:
- ghép bằng bản giằng tại nút
3,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ghép không có bản giằng
3,5
6
Theo hàng đinh tán thứ nhất, chịu cắt hai mặt, liên kết bản nút với các thanh
1,7
7
Theo hàng đinh tán ngoài cùng (của đầu rầm dọc) nối với bản cá
1,9
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
9
Theo hàng đinh tán thứ nhất liên kết tại vị trí cắt bớt bản thép của biên chịu kéo với hai mặt ma sát
- khi có bản giằng
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi không có bản giằng
1,4
10
Theo hàng bulông cường độ cao thứ nhất, làm việc với một mặt ma sát, liên kết bản nút hay bản nối với thanh:
- Khi thanh có hai nhánh ghép bản giằng tại nút
2,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi thanh có hai nhánh ghép không có bản giằng
2,6
11
Theo hàng bulông cường độ cao thứ nhất, liên kết bản nút hệ giằng gió vào biên dầm hay thanh biên (khi tính toán biên dầm hay thanh biên)
1,3
12
Theo hàng bu lông cường độ cao thứ nhất, liên kết bản nút với thanh biên, loại tiết diện hai thành đứng, có phần tiết diện được nối trực tiếp không ít hơn 90%, trong đó có 60% trở lên với hai mặt ma sát (khi tính thanh biên)
1,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo hàng bulông cường độ cao thứ nhất, một mặt ma sát liên kết bản nút với thanh biên, loại tiết diện hai thành đứng, có phần tiết diện được nối trực tiếp chiếm (khi tính thanh biên):
a) dưới 60%
1,7
b) từ 60% trở lên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Theo hàng bu lông cường độ cao thứ nhất, một mặt mát liên kết bản nút với thanh tiết diện một thành đứng
2,2
15
Theo hàng bulông cường độ cao ngoài cùng (của đầu dầm dọc) nối với bản cá
1,7
16
Nơi chuyển tiếp sang mối hàn không gia công, nối với phần tăng cường:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) cũng không có chuyển tiếp điều hoà
2,1
b) nhưng có chuyển tiếp điều hoà
1,4
17
Nơi chuyển sang mối hàn được gia công bằng cách tạo cung tròn hay mài đặc biệt, nhằm giảm tập trung ứng suất, khi nối các tấm thép:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) có bề rộng và bề dày như nhau
1,0
b) có bề rộng khác nhau
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) có bề dày khác nhau
1,3
18
Nơi chuyển tiếp sang mối hàn ngang (đối đầu):
a) không gia công chỗ chuyển tiếp mối hàn sang tấm thép cơ bản
2,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
19
Nơi chuyển tiếp từ thanh sang chân mối hàn góc, làm việc chịu cắt dưới tác dụng của lực dọc, trong kiểu nối chồng ép các chi tiết
3,4
20
Vùng gần bản chắn ngang và sườn tăng cường, hàn đính vào biên chịu kéo của rầm và thanh giàn bằng mối hàn góc:
a) khi hàn tay và không gia công mối hàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khi hàn bán tự động và không gia công mối hàn
1,3
c) khi hàn bán tự động và không gia công mối hàn nhưng có gia công cơ khí
1,0
21
Ở chỗ cắt bớt một bản biên (trong hai hoặc nhiều bản) của rầm hàn trong trường hợp:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) làm mỏng bớt bản thép (giữ nguyên bề rộng) tới chỗ cắt bỏ với độ vát 1:8, và không gia công mối hàn ngang (ở đầu)
2,3
b) vừa làm mỏng bớt (với độ vát 1:8) vừa giảm bề rộng (với độ vát 1:4) của bản thép, và không gia công mối hàn ngang (ở đầu)
1,7
c) vừa làm mỏng bớt (với độ vát 1:8) vừa giảm bề rộng (với độ vát 1:4) của bản thép, nhưng dùng mối hàn xiên (không có mối hàn đầu) và có gia công cơ khí cuối các mối hàn xiên để bảo đảm chuyển tiếp điều hoà ở chỗ cắt bản thép
1,3
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
23
Ở chỗ cắt bản nối (bản nút) hàn vào biên chịu kéo theo kiểu chồng áp mà không gia công mối hàn
3,2
24
Ở mối nối hỗn hợp đinh tán - bulông, trong đó thay các hàng đinh tán đầu tiên bằng bulông cường độ cao:
a) theo hàng bu lông thứ nhất, một mặt ma sát, liên kết bản nút với thanh gồm hai nhánh ghép với nhau tại vị trí nút bằng bản giằng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) như trên nhưng không có bản giằng
2,9
c) theo hàng bu lông thứ nhất, có hai mặt ma sát, liên kết bản nút với các thanh
1,6
d) theo hàng bu lông cường độ cao ngoài cùng, trong mối nối hỗn hợp đinh tán - bulông của dầm dọc có bản cá
1,8
...
...
...
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 243:1998 về Quy trình kiểm định cầu trên đường ô tô - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | 22TCN243:1998 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 243:1998 về Quy trình kiểm định cầu trên đường ô tô - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video