Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Số TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Bột khoáng cht nghiền từ vt thể rn

Các loại bột khoáng chất khác

1

Hình dáng bên ngoài

Hạt đồng đều, tơi mịn không vón cục, không lẫn tạp chất.

2

Thành phn c hạt (% khối lượng)

 

 

 

Nhỏ hơn 1,25 mm

100

100

 

Nhỏ hơn 0,345 mm

< 90

< 55

 

Nhỏ hơn 0,071 mm

< 65

< 35

3

Lượng mất khi nung (% khối lượng)

> 0,5

> 3

4

Hàm lượng nước trong bột khoáng (% khối lượng)

> 1

> 2

5

Độ rỗng khi nén chặt dưới áp lực 400 kG/cm3 (% thể tích)

> 35

> 45

6

Hệ số báo nước (%)

> 1

> 1

7

Thành phần chất hòa tan trong nước (% khối lượng)

> 0,5 - 1

> 2

8

Độ trương nở của hỗn hợp bột khoáng và nhựa (% thể tích)

> 2,5

> 3

9

Chỉ số hàm lượng nhựa của bột khoáng (g/100cm3)

> 65

> 100

1.3. Quy trình thí nghiệm này quy định những phương pháp thí nghiệm đối với bột khoáng chất dùng trong vic sn xuất bêtông nhựa đường nhằm xác đnh:

- Hình dáng bên ngoài,

- Tỷ lệ thành phn hạt,

- Lượng mất khi nung,

- Hàm lượng nước,

- Khi lượng riêng,

- Khối lượng thể tích nén cht dưới áp lực 400 kG/cm2,

- Đ rỗng khi nén chặt dưới áp lc 400 kG/cm2,

- H số háo nước,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Và xác định:

- Khối lượng riêng,

- Khối lượng th tích,

- Đ rng dư,

- Đ trương nở,

- Chỉ số về hàm lượng nhựa,

- Đ n định của bột khoáng và nhựa sau khi ngâm nước của hỗn hợp bột khoáng và nhựa.

1.4. Để có được một mẫu bột khoáng chất đại diện chung cho toàn th khối vật liệu sử dụng, phương pháp ly mẫu được quy định cụ thể như sau:

a) Đối vi bột khoáng chất để đng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Đi với bột khoáng chất đã bao gói sẵn:

Phi lấy mẫu ở nhiu bao, thùng để có tính chất tiêu biểu chung. mỗi bao, thùng, cn loại bỏ một phần vt liệu ở phía trên ri mới lấy khoảng 0,5kg mu.

c) Đối với bột khoáng cht để trong thùng chứa lớn (silô):

Khi tháo thùng chứa, cứ 3 phút lấy một mu vào khoảng 0,5 kg cho đến khi lấy đủ lượng bột khoáng để thí nghim.

d) Đối vi bt khoáng chất ở các trạm trộn, và các thiết bị thu bụi:

Bột khoáng chất được tụ tập trên băng truyền và cứ 3 phút lấy một mẫu khoảng 0,5 kg cho đến khi có đủ số lượng để thí nghim.

Cn tp hợp các mu ly riêng rẽ trên mt mặt bng sạch sẽ, khô ráo và nhn để chuẩn bị đóng gói gi đi thí nghiệm.

1.5. Để xác định được các tính chất cơ lý của bột khoáng chất, phải có ít nht là 50 kg mẫu đ thực hin toàn bộ các thí nghiệm.

Để kiểm tra lại chất lượng bột khoáng, cn phải có từ 5 đến 15 kg mẫu để thực hin các thí nghiệm cần thiết để đánh giá hình dáng bên ngoài, xác định thành phn hạt, hàm lượng ẩm hàm lượng chất hòa tan trong nước, h số háo nước của bột khoáng và xác định độ trương nở, ch số về hàm lượng nhựa trong hỗn hợp bt khoáng và nhựa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bao, thùng đựng mu gửi đi thí nghim phải có giấy nhãn ghi rõ ràng:

- Ký hiệu mu bột khoáng chất,

- Địa điểm lấy mu,

- Cơ quan gửi mẫu,

- Ngày lấy mẫu,

- Người lấy mu,

- Khi lượng mu,

- Những đặc điểm khi lấy mu,

- Yêu cu thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.6. Trong phòng thí nghiệm, việc chun bị mu bt khoáng chất cn phải tiến hành như sau:

Trộn đều tt c bột khoáng chất trên giấy cứng ri lấy khoảng 2 kg để sấy khô trong lò sy nhiệt độ 105 ÷ 110°C trong 5 giờ đối với loại bt khoáng không qua nung đt hay ở nhit độ 50 ÷ 55°C đi với loại bột khoáng đã qua nung đt. Tiếp đó, đem rây bỏ phần cỡ hạt lớn hơn 1,25 mm. Dùng phép chia tư để lấy hai phần đi din rồi lại trộn đều hai phn đó với nhau để tiếp tục phép chia tư nh hơn. Cứ tiếp tục như vậy nhiu ln cho đến khi thu được lượng mẫu đủ theo yêu cu của từng thí nghiệm. Cuối cùng, đem sấy khô phn mu vừa thu cho đến khi trọng lượng không thay đổi và để nguội dần cho đến nhiệt độ bình thường ri bỏ vào bình kín để dùng làm mu thí nghiệm.

1.7. mỗi yêu cu thí nghiệm, kết quả thí nghiệm là trị số trung bình của 2 hay 3 ln thí nghiệm đối với mu thử được chuẩn bị theo cùng một điều kiện như nhau.

II - PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM

2.1. Đánh giá hình dáng bên ngoài      

Thiết bị thí nghiệm.

2.1.1. Thiết bị thí nghiệm cần thiết:

Kính lúp hay kính phóng đại có độ phóng đại ít nht 40 lần.

Trình tự thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hạt đng đều hay không đồng đều;

- Bột khoáng chất thuc loại rất mịn, mn vừa hay thô.

2.1.3. Dùng kính phóng đại quan sát bột khoáng chất để đánh giá dạng hạt theo:

- Bột khoáng chất thuộc dạng hạt nhn hay nhám;

- Bột khoáng chất thuộc cấu tạo hình cầu, dạng sợi hay mảng.

2.1.4. Quan sát và sờ trc tiếp để đánh giá độ do của bột khoáng cht theo mức độ: khô, ẩm, ướt, vón cục, rời rạc.

2.1.5. Dùng kính phóng đại để quan sát và xác định các loại tạp chất như than, gỗ, mùn... và đánh giá hàm lượng của chúng trong bt khoáng chất.

Kết quả thí nghiệm.

2.1.6. Ghi vào h sơ thí nghim những kết quả quan sát kể trên và đối chiếu với yêu cu về hình dáng bên ngoài của bột khoáng được nêu ở 1.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị thí nghiệm.

2.2.1. Dụng cụ và thiết bị thí nghim gm có:

- Bộ sàng gồm 5 cỡ sàng: 1,25 mm; 0,63 mm; 0,315 mm; 0,14 mm và 0,071mm,

- Cân kỹ thuật có đ chính xác đến 0,1g,

- Bát sứ có đường kính 10÷20 cm,

- Chày giã đầu bịt cao su,

- Bình đựng nước có dung tích 6 ÷ 10 lít,

- Bình hút m.

Trình tự thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.3. Sau đó, đổ nước ra sạch phn hạt còn nằm lại trên sàng 0,071 mm và đổ lẫn và phn hạt cặn còn lại trong bát sứ. Gạn cho kit nước rồi đem sấy khô phn hạt lớn hơn 0,071 mm trong bát sứ ở nhiệt độ 105 ÷ 110°C cho đến khi khi lượng không thay đi nữa thì thôi.

2.2.4. Sau khi đã sấy khô và để nguội phần hạt lớn hơn 0,071 mm đến nhiệt đ bình thường thì lần lượt sàng mẫu đó qua các sàng 1,25 mm; 0,63 mm; 0,315 mm; 0,14 mm và 0,071 mm. Có thể sàng bng máy hay bằng tay cũng được, nhưng khi kết thúc sàng thì phải dùng tay rung cn thn từng sàng trên mặt giấy báo khoảng 1 phút. Nếu sau khi rung bằng tay mỗi sàng 1 phút mà lượng hạt lọt qua từng sàng 1,25 mm; 0,63 mm không vượt quá 0,05g và lượng lọt qua sàng 0,345 mm và 0,071 mm không vượt quá 0,02 g thì quá trình sàng mới được xem là đã kết thúc.

Kết quả thí nghiệm.

2.2.5. Cân lượng hạt nằm trên từng sàng và tính lượng hạt nhỏ hơn 0,071 mm bằng hiệu số giữa khối lượng mẫu đem sàng và tổng số khối lượng hạt nằm trên các sàng.

Tính tỷ l phn trăm của từng cỡ hạt theo khối lượng mu đem phân tích, với mức chính xác đến 0,1% và v biểu đ cấp phối thành phn hạt.

Đối với mỗi mẫu bt khoáng phải làm thí nghiệm 2 lần. Nếu sai số giữa 2 ln thí nghiệm không vượt quá 2% theo từng loại cỡ hạt thì việc thí nghiệm mới được xem là đạt yêu cầu và kết quả thí nghim được lấy bng trị số trung bình số học của 2 lần thí nghim.

2.3. Xác định lượng mất khi nung       

Thiết bị thí nghiệm.

2.3.1. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm gồm có:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chén sứ chịu nhit

- Tủ sy

- Lò nung

- Bình hút ẩm.

Trình tự thí nghiệm.

2.3.2. Lấy khoảng 10 g mẫu bột khoáng chất đã chun bị sn (như ở 1.6) đ vào trong chén sứ đã biết sn khối lượng ri cho vào tủ sấy để sấy ở nhiệt độ 105 ÷ 110° trong 1 giờ. Ly chén sứ ra, để nguội trong bình hút ẩm cho đến nhit độ bình thường và đem cân khối lượng chén sứ và mẫu. Lại cho chén đựng mẫu vào tủ sy để sấy ở nhit độ như trên trong khoảng 30 phút ri lấy ra đ nguội và cân lại. Cứ tuần tự lặp lại quá trình sấy, để nguội và cân nhiều ln cho đến khi khối lượng chén đựng mu không thay đổi nữa.

2.3.3. Sau đó, để chén đựng mẫu vào lò nung và nung từ từ nhit độ lên đến 350°C đ nung trong 2 giờ. Lấy chén ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhit đ bình thường ri đem cân lại khối lượng chén và mẫu bột khoáng sau khi nung.

Kết quả thí nghiệm.

2.3.4. Lượng mt khi nung, tính chính xác đến 0,1% được xác định theo:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

G1: khối lượng chén và mẫu trước khi nung (g)

G2: khối lượng chén và mẫu sau khi nung (g)

G3: khi lượng của chén sứ (g)

Kết quả thí nghiệm là trị số trung bình của các kết quả trong 3 lần thí nghiệm đối với cùng một loại mẫu thử. Độ chênh lệch giữa các kết quả trong các lần thí nghiệm không được vượt quá ±0,1%. Nếu vượt quá giới hạn thì phải làm lại thí nghiệm từ đầu.

Sau mỗi lần sấy hoặc nung mẫu thí nghiệm và để mẫu đủ nguội đến nhiệt độ bình thường thì phải cân ngay mà không được để mẫu quá lâu trong không khí để tránh bị ẩm lại.

2.4. Xác định hàm lượng nước           

Thiết bị thí nghiệm:

2.4.1. Dụng cụ và thiết bị thí nghim gm có:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- T sy,

- Hộp nhôm.

Trình tự thí nghiệm.

2.4.2. Ly 500g bột khoáng chất và dùng phép chia tư để chọn khoảng 20 g bỏ vào hộp nhôm đã biết sn khối lượng. Cân hộp có đựng mẫu ri cho vào tủ sấy để sấy khô đến khi nào khối lượng của hộp có đựng mẫu không thay đổi nữa. Nếu mẫu bt khoáng chất nghin từ vật thể rắn thì phải sấy ở nhit đ 105 ÷ 110°C: nếu mẫu là bt khoáng chất đã qua nung đt hay là các loại bột khoáng chất khác thì phải duy trì nhiệt đ sấy thường xuyên 60 °C ± 2°C.

Kết quả thí nghiệm.

2.4.3. Hàm lượng nước trong bột khoáng chất, tính chính xác đến 0,1% được xác định theo:

Trong đó:

G1: khi lượng hộp nhôm và mẫu trước khi sấy (g)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Go: khi lượng hộp nhôm đã biết sn (g).

Phải làm thí nghim 2 lần để lấy kết quả thí nghiệm là trị s kết quả trung bình của 2 lần thử. Sai s giữa 2 lần thí nghim này không được vượt quá 0,1%.

2.5. Xác định khối lượng riêng của bột khoáng chất   

Thiết bị thí nghiệm.

2.5.1. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm gm có:

- Bình tỷ trọng (bình đo khi lượng riêng) 100 cm3 hay 250 cm3,

- Cân kỹ thuật có đ chính xác đến 0,01 g,

- Máy hút chân không,

- Bình đ rửa,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tủ sấy,

- Sàng 1,25 mm và 0,14 mm,

- Bát sứ,

- Bình hút ẩm,

- Dầu hỏa đã lọc (xem cách lọc dầu hỏa ở 2.5.6)

Trình tự thí nghiệm.

2.5.2. Xác định khi lượng riêng của du hỏa:

Sấy khô và cân bình tỷ trọng. Đổ dầu đã lọc và đã được giữ ở nhiệt độ 20oC ± 2oC trong 30 phút vào bình đến ngang vạch định mức (sao cho ngấm dưới của mặt thoáng lồi của dầu ngang với vạch trên bình). Đem cân khối lượng của bình có chứa dầu.

2.5.3. Xác định khối lượng riêng của bột khoáng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả thí nghiệm.

2.5.4. Khối lượng riêng của dầu, tính chính xác đến 0,01 g/cm3 được xác định theo:

(g/cm3)

Trong đó:

G1: khối lượng của bình tỷ trọng có chứa dầu (g)

G0: khối lượng bình tỷ trọng đã sấy khô (g)

V: thể tích của dầu hỏa trong bình

2.5.5. Khối lượng riêng của bột khoáng chất, tính chính xác đến 0,01 g/cm3, được xác định theo

 (g/cm3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yd: khối lượng riêng của dầu 20°C ± 2oC (g/cm3)

G1: khối lượng bình tỷ trọng có chứa dầu đến ngang vạch định mức ở c bình (g)

G2: khi lượng bột khoáng đem thí nghiệm (g)

G3: khối lượng bình tỷ trọng có chứa bột khoáng và dầu hỏa (g)

Phải làm thí nghiệm 2 lần để lấy kết quả thí nghiệm là trị s trung bình của 2 lần thí nghiệm. Sai s giữa kết quả của 2 ln thí nghim không vượt quá 0,02 g/cm3.

Ghi chú

- Cách lọc dầu hỏa:

Đem chưng dầu hỏa ở nhiệt độ 270oC để thu lấy phần dầu đã chưng cất. Cắm phễu thủy tinh đường kính 12 ÷ 15 cm có lót giấy lọc vào bình chứa có dung tích khoảng 1 lít. Dùng 200g đất sét đã nung 3 giờ ở 250oC (hay nung 1/2 giờ ở 100oC) và đã để nguội đến ….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để phản ánh được độ chặt thực tế của hỗn hợp vật liệu dùng trong công trình giao thông, mẫu thí nghiệm phải có tỷ lệ giữa bột khoáng và nhựa thích hợp như thế nào để có độ rỗng dư là 5 ÷ 6% (cách tính độ rỗng dư sẽ được nêu ở 2.10.7) nói cách khác, chỉ tiêu khối lượng thể tích của hỗn hợp bột khoáng và nhựa phải được xác định bằng thí nghiệm trong điều kiện hỗn hợp đã có độ rỗng dư quy định sẵn như trên.

Muốn dễ đạt được độ rỗng dư yêu cầu, bước đầu nên chọn hàm lượng nhựa trong hỗn hợp vào khoảng 8 ÷ 12% (tính theo khối lượng) đối với các loại bột khoáng được nghiền từ vật thể rắn và trong khoảng 10 ÷ 15% đối với các loại bột khoáng chất khác.

2.10.3. Muốn xác định được tỷ lệ pha trộn thích hợp giữa bột khoáng và nhựa để cho hỗn hợp có độ rỗng dư là 5 ÷ 6%, phải đúc mẫu lần lượt theo 4 thành phần hỗn hợp với các tỷ lệ nhựa chênh lệch nhau trong khoảng 0,3 ÷ 0,5%. Đối với mỗi hỗn hợp phải đúc 3 viên mẫu thí nghiệm để xác định trực tiếp khối lượng thể tích và từ đó xác định được độ rỗng dư (sẽ nêu ở 2.10.6 và 2.10.7).

Qua tuyển chọn các kết quả thí nghiệm thu được, đối với hỗn hợp có độ rỗng dư đạt 5 ÷ 6% cần phải đúc thêm 3 viên mẫu nữa để xác định độ trương nở của hỗn hợp (như ở mục 2.11).

2.10.4. Để chế tạo mẫu thí nghiệm, cần 300 g bột khoáng chất đã chuẩn bị sẵn và đổ vào bát thép (hay bát sứ) để sấy nóng ở nhiệt độ 150 ÷ 160oC đối với loại bột khoáng chất được nghiền từ vật thể rắn hay ở nhiệt độ 135 ÷ 140oC đối với các loại bột khoáng chất khác.

Cân nhựa đường đã khử nước theo hàm lượng đã chọn trước để sấy nóng đến 140÷150oC.

Sau đó, trộn kỹ bột khoáng chất với nhựa trong khoảng 5 ÷ 6 phút nếu trộn bằng tay hay trong khoảng 2 ÷ 3 phút nếu dùng các loại máy trộn bê tông nhựa trong phòng thí nghiệm. Đồng thời, sấy nóng khuôn mẫu và tấm đệm ở nhiệt độ 80 ÷ 90oC rồi lau sạch khuôn và tấm đệm bằng giẻ có tẩm ít dầu.

Lắp tấm đệm dưới vào khuôn rồi gạt nhẹ nhàng 1 khối lượng hỗn hợp vừa đủ chế tạo một mẫu vào trong khuôn. Dùng dao mỏng chọc nhẹ xung quanh thành khuôn rồi lắp tấm đệm trên và đặt khuôn lên bàn máy nén để đúc mẫu. Khi ép, phải chú ý để tấm đệm dưới luôn luôn nhô ra khỏi khuôn ít nhất là 1 ÷ 1,5 cm. Tăng từ từ lực nén mẫu lên đến 100 kG/cm2 rồi giữ nguyên cấp tải trọng này trong 3 phút. Sau đó, dỡ tải và lấy mẫu ra khỏi khuôn.

Sau khi kiểm tra hình dạng và chiều cao của mẫu đạt yêu cầu thì lưu mẫu 24 giờ ở nhiệt độ bình thường rồi mới đem thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.10.5. Lau nhẹ viên mẫu đã được đúc đúng quy định bằng giẻ lau ẩm để loại bỏ các hạt rời còn dính lại ở mẫu.

Cân khối lượng viên mẫu với độ chính xác đến 0,01 g.

Sau đó, cân mẫu trong nước ở nhiệt độ 20 ± 2oC.

Kết quả thí nghiệm:

2.10.6. Khối lượng thể tích của mẫu thí nghiệm, tính chính xác đến 0,01 g/cm3 được xác định theo:

 (g/cm3)

Trong đó:

G1: khối lượng của mẫu cân trong không khí (g).

G2: khối lượng của mẫu cân trong nước (g).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết qu thí nghiệm là trị số trung bình của 3 lần thí nghiệm đối với 3 viên mẫu cùng tỷ l pha trộn và điều kin đúc mẫu như sau. Sai số giữa 3 ln thí nghiệm này không được vượt quá 0,02g/cm3.

2.10.7. Độ rỗng dư của mu thí nghiệm, tính chính xác đến 0,1% xác định theo:

Trong đó:

gVHH: khối tượng thể tích của mẫu (g/cm3)

gHH: khi lượng riêng của hỗn hợp bột khoáng chất và nhựa đường (đã xác định ở 2.2.9), (g/cm3).

2.10.8. Từ kết quả theo 4 tổ mẫu có tỷ lệ pha trộn khác nhau (như đã nêu ở 2.10.3) khối lượng thể tích bột khoáng và nhựa được chọn bằng khối lượng thể tích của tổ mẫu có độ rỗng dư đạt 5 ÷ 6%.

2.11. Xác định độ trương nở thể tích của hỗn hợp bột khoáng và nhựa          

Thiết bị thí nghiệm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Những dụng cụ, thiết bị để đúc mẫu như ở 2.10

- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01 g.

- Cân thủy tinh có độ chính xác đến 0,01 g.

- Thiết bị khống chế nhiệt độ ngâm mẫu.

- Nhiệt kế có khắc độ 1oC.

- Máy hút chân không.

- Chậu đựng nước có dung tích 1 ÷ 1,5 lít và 2 ÷ 3 lít.

Trình tự thí nghiệm:

2.11.2. Sử dụng lại mẫu đã được dùng để xác định khối lượng thể tích (với điều kiện hỗn hợp có độ rỗng dư 5 ÷ 6%) để tiếp tục thí nghiệm về độ trương nở thể tích của hỗn hợp hay đúc các mẫu mới theo như trình tự đã nêu ở 2.10.3 để thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.11.4. Ngâm các viên mẫu vào chậu đựng 1,0 ÷ 1,5 lít nước có nhiệt độ duy trì ở 20oC ± 2oC. Nước phải ngậm trên mặt mẫu ít nhất là 3 cm. Đặt chậu ngâm mẫu vào trong bình chân không của máy hút chân không ở áp suất dư 10 ÷ 15 mm thủy ngân trong 1 giờ rưỡi. Sau đó, tăng áp suất trong máy hút chân không trở lại trạng thái bình thường và vẫn lưu mẫu ở trạng thái áp suất bình thường đó trong 1 giờ rưỡi nữa.

Chuyển các viên mẫu ra chậu to có dung tích 2 ÷ 3 lít nước ở nhiệt độ 60oC ± 2oC và giữ mẫu ở nhiệt độ này trong 4 giờ. Sau đó, lại vớt mẫu ra đem ngâm mẫu trở lại trong nước ở nhiệt độ 20oC ± 2oC trong khoảng 15 ÷ 20 giờ để mẫu bão hòa nước.

2.11.5. Sau đó, vớt mẫu ra khỏi nước, lau nhẹ mặt mẫu bằng vải mềm hay giấy lọc rồi đem cân mẫu đã bão hòa nước trong không khí và trong nước với độ chính xác đến 0,01 g.

Nếu khi vớt mẫu để chuẩn bị cân mẫu mà nhiệt độ nước ngâm mẫu thay đổi quá ± 2oC thì phải lưu mẫu lại trong nước có nhiệt độ 20oC ± 2oC ít nhất là 30 phút rồi mới được vớt ra để cân.

Kết quả thí nghiệm:

2.11.6. Độ trương nở thể tích của mẫu được tính toán theo:

Trong đó:

G1: khối lượng mẫu chưa bão hòa nước cân trong không khí, (g).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G3: Khối lượng mẫu bão hòa nước cân trong không khí, (g).

G4: khối lượng mẫu đã bão hòa nước cân trong nước, (g).

Cần làm thí nghiệm 3 viên mẫu để lấy trị số trung bình của 3 kết quả ấy làm kết quả thí nghiệm. Độ sai lệch giữa các kết quả này không được vượt quá 2%.

2.12. Xác định chỉ số về hàm lượng nhựa của bột khoáng

Thiết bị thí nghiệm:

2.12.1. Dụng cụ, thiết bị và hóa chất thí nghiệm gồm có

- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01 g,

- Dụng cụ Vi ca có phụ tải để có phần kim có đủ khối lượng 170 g,

- Bát sắt cao 20 mm, đường kính 50 mm,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dầu AK 15,

- Dao thép.

Trình tự thí nghiệm:

2.12.2. Chỉ số về hàm lượng nhựa của bột khoáng được xác định gián tiếp thông qua việc xác định hàm lượng dầu AK 15 trong một hỗn hợp dầu với bột khoáng để đạt được một độ sệt quy định thể hiện bằng độ lún sâu tiêu chuẩn 8 mm của kim sắt hình trụ có đường kính 10 ± 0,1 mm trong hỗn hợp đó.

2.12.3. Lấy khoảng 200 ÷ 250 g bột khoáng chất đã chuẩn bị sẵn (như ở 1.6) để dùng vào thí nghiệm.

Cân 15 g dầu AK 15 chính xác đến 0,1 g và đổ vào bát sứ. Gạt từ từ từng lượng bột khoáng đã cân chính xác sẵn vào bát có dầu AK 15 và trộn chúng thật kỹ cho đến khi hỗn hợp tạo thành một dạng sệt nhão đồng đều và dính vào thành của bát sứ.

Chuyển hỗn hợp này sang bát sắt và dùng dao thép miết và láng cho mặt hỗn hợp bằng phẳng ngang với miệng bát. Sau đó, để bát vào dụng cụ Via ca.

Lắp kim 10 ± 0,1 mm vào dụng cụ và điều chỉnh cho dầu kim chấm sát bề mặt của mẫu. Ghi lấy vị trí kim trên bảng chia độ. Sau đó đưa kim lên cách mặt mẫu đúng 20 mm và để rơi tự do vào mẫu.

Nếu kim lún xuống mẫu ít hơn hay nhiều hơn 8 mm thì phải thêm hay bớt lượng bột khoáng trong hỗn hợp, mỗi lần thêm hay bớt 2 ÷ 5 g so với lượng bột khoáng ban đầu, và lại xác định độ kim lún. Cứ thay đổi như vậy cho đến khi tìm được lượng bột khoáng ứng với 15 g dầu AK 15 có độ kim lún của hỗn hợp đúng 8 mm thì kết thúc thí nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.12.4. Hàm lượng nhựa, tính theo đơn vị g/100 cm3, được xác định bằng công thức:

       (g/100 cm3)

Trong đó: gK: khối lượng riêng của bột khoáng (đã xác định ở mục 2.5) (g/cm3).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 58:1984 về Quy trình thí nghiệm bột khoáng chất dùng cho bêtông nhựa đường do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: 22TCN58:1984
Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: ***
Ngày ban hành: 21/02/1984
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 58:1984 về Quy trình thí nghiệm bột khoáng chất dùng cho bêtông nhựa đường do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…