Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Đặc tính tính năng

Giá tr số

Phương pháp thử
(xem phụ lục A)

Thời gian trễ

< 180 s

 

Giới hạn phát hiện dưới (toàn thang đo)

< 2 % a

A.4.2.1

Độ cản trở của hỗn hợp

< 4 % a

A.4.2.2

Thời gian đáp ứng

< 200 s

A.4.2.3

Trôi điểm “không”

< 2 % a

A.5.1

Trôi thang đo

< 4 % giá trị hiệu chuẩn

A.5.1

Thời gian giảm

< 20 sb

 

Thời gian tăng

< 20 %b

 

Độ tuyến tính

< 2%

 

a Toàn thang đo

b Chỉ riêng máy phân tích.

A.4.2.4. Đánh giá thời gian đáp ứng của toàn bộ hệ thống đo

Sử dụng phương pháp trong A.4.2.1, cho khí phân tích vào AMS có nồng độ khối lượng khoảng 50 % đến 90 % tại toàn thang đo của máy phân tích.

Thời gian đáp ứng như là khoảng thời gian trung bình tính từ thời điểm nạp khí phân tích vào đến khi đạt được 90 % nồng độ [xem TCVN 6500:1999 (ISO 6879:1995), 5.2.18].

A.4.2.5. Đánh giá độ lệch chuẩn sA và sai số hệ thống

Chỉ xác định độ lệch chuẩn của AMS tại hiện trường. Thu được tính năng tích hợp bằng cách thực hiện tối thiểu 10 phép đo và tối đa 16 phép đo với AMS dùng cho phép thử.

So sánh các kết quả của AMS với các kết quả thu được bằng cách sử dụng chuẩn tham chiếu hoặc AMS khác đã được kiểm định theo TCVN 6501 (ISO 10849) dựa vào phương pháp thủ công hoặc AMS dựa trên nguyên tắc đo khác.

Vì độ không đảm bảo của kết quả đo của AMS (mà phụ thuộc vào chất lượng của AMS hoàn chỉnh) được đánh giá qua giai đoạn vận hành tự động, các phép đo so sánh, như mô tả ở trên, phải được thực hiện tại các khoảng thời gian trải đều trong giai đoạn này.

Tính độ lệch chuẩn sA các giá trị đo được của AMS so với giá trị sD (đã định nghĩa bên dưới) và độ lệch chuẩn đã biết sc đối với các giá trị đã đo của phương pháp tham chiếu so sánh bằng Công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hỗn hợp khí hiệu chuẩn sẵn có trên thị trường chứa CO, CO2 và O2 không có tất cả các tính chất của khí thải thực tế và không được đánh giá tất cả là có khả năng ảnh hưởng, và

- Không thể duy trì các tính chất của khí thải có trong ống khói khí thải ở trong mẫu khí thải đã chuyển vào bình.

Vì thế ước tính độ lệch chuẩn sA được thực hiện bằng cách so sánh với phương pháp so sánh độc lập hoặc máy phân tích với nguyên tắc phát hiện khác nhau. Độ lệch chuẩn được tính bằng giả thiết phân bố chuẩn.

CHÚ THÍCH 2: Độ lệch chuẩn sA là một thước đo của độ đúng làm việc dưới các điều kiện tại chỗ. Vì thế độ lệch chuẩn chứa các sai số ngẫu nhiên, ảnh hưởng của các chất gây cản trở, tác động của sự thay đổi nhiệt độ và sự trôi điểm “không” và trôi thang đo, vì độ lệch chuẩn không thể bị loại trừ trong thực hành. Hơn nữa, nó bao gồm độ lệch chuẩn của phương pháp so sánh (là phương pháp độc lập hoặc phương pháp AMS đã kiểm định) và mọi sự biến thiên do thay đổi thời gian đáp ứng.

Độ lệch chuẩn s được định nghĩa như trên là giá trị giới hạn trên cho độ chính xác của AMS.

CHÚ THÍCH 3: Quy trình này là thích hợp để tìm độ chính xác của kết quả đo của AMS vì độ lệch chuẩn sc của các giá trị đo của phương pháp so sánh là nhỏ hơn đáng kể so với độ lệch chuẩn JD của chênh lệch trong cặp giá trị đo được.

Phương pháp trên có thể vẫn được sử dụng, nếu AMS đang đo có độ lệch chuẩn (sA) nhỏ hơn về thực chất so với phương pháp so sánh sc, mặc dù giá trị của sA sẽ có độ không đảm bảo lớn. Nếu độ không đảm bảo trong sc không được biết và do đó các giới hạn của sA không thể tính được, từ đó giá trị của sA có thể được sử dụng để đánh giá chất lượng hơn là đánh giá định lượng tính năng AMS.

Độ lệch chuẩn của một hệ thống phân tích (sc) đo nồng độ chưa biết của hợp chất được xác định bằng các phép đo so sánh của hai hệ thống tương đồng, được lắp đặt tại cùng một đường ống và được cung cấp các khí tương đồng nhau. Độ lệch chuẩn sc được tính từ các kết quả của các phép đo so sánh (bằng hai hệ thống tương đồng) theo Công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

r11p21 là nồng độ khối lượng, tính bằng miligam trên mét khối, của khí được đo được xác định bằng hai hệ thống tương đương của phương pháp so sánh;

n là số phép đo so sánh.

Giá trị của sD tính bằng miligam trên mét khối theo Công thức:

Trong đó

sA là độ lệch chun của tính năng tích hợp;

sc là độ lệch chuẩn của phương pháp so sánh;

sD là độ lệch chuẩn tính từ chênh lệch trong cặp giá trị đo theo Công thức tính độ lệch chuẩn;

 là chênh lệch trong cặp giá trị đo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 là nồng độ khối lượng trung bình ghi nhận được của khí đo;

n là số phép đo so sánh.

Để kiểm tra có sai số hệ thống có ý nghĩa hay không, tính chênh lệch trung bình  bằng Công thức:

Nếu chênh lệch giá trị trung bình nằm ngoài mức tin cậy 95 %, thì theo thống kê, sai số có ý nghĩa.

Nếu có sai số hệ thống, sử dụng Công thức sau:

Trong đó  là giá trị tuyệt đối của chênh lệch trung bình;

Nếu sai số hệ thống vượt quá 2 % dải đo, thì phải tìm các nguyên nhân gây sai số và khắc phục hiện tượng này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5. Xác định các đặc tính tính năng bổ sung

A.5.1. Đánh giá trôi điểm “không” và điểm hiệu chuẩn khoảng đo

Tiến hành kiểm tra các vận hành nêu trong A.4.2 ít nhất một lần mỗi ngày trong suốt thời gian (thường là bảy ngày) của giai đoạn tự vận hành. Ghi số đọc của mỗi lần kiểm tra.

Tính chênh lệch của phép đọc giữa lúc bắt đầu và kết thúc của giai đoạn tự vận hành liên quan với toàn thang đo (trôi điểm “không”) hoặc theo điểm đo (trôi điểm hiệu chuẩn khoảng đo).

CHÚ THÍCH: Tiến hành xác định trong phòng thí nghiệm là dễ hơn, nhưng xác định tại hiện trường cho kết quả là đặc trưng cho các điều kiện của nhà máy.

A.5.2. Đánh giá độ không ổn định do độ nhạy với nhiệt độ của điểm “không” và điểm hiệu chuẩn khoảng đo

Tiến hành kiểm tra các hoạt động nêu trong A.4.2 ở các khoảng nhiệt độ 10 K (buồng vi khí hậu) trong suốt khoảng nhiệt độ cho phép. Ghi các số đọc cho mỗi lần kiểm tra.

Tính chênh lệch của số đọc của một nhiệt độ với số đọc của nhiệt độ tiếp theo cao hơn hoặc thấp hơn liên quan với toàn thang đo (độ không ổn định điểm “không” do thay đổi theo nhiệt độ) hoặc điểm đo (độ không ổn định thang đo do thay đổi theo nhiệt độ).

Tiến hành các thao tác càng nhanh càng tốt để giảm ảnh hưởng của hiệu ứng trôi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 5966:2009 (ISO 4225:1994), Chất lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ và định nghĩa

[2] TCVN 5967:2009 (ISO 4226: 1993), Chất lượng không khí - Những vấn đề chung - Các đơn vị đo.

[3] ISO 7504:2001, Gas analysis - Vocabulary.

[4] TCVN 5976:1995 (ISO 7935:1992), Khí thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit (SO2) - Đặc tính của các phương pháp đo tự động.

[5] TCVN 6751:2009 (ISO 9169:1994), Chất lượng không khí - Định nghĩa và xác định đặc tính tính năng của hệ thống đo tự động.

[6] ISO 10155:1995, Stationary source emissions - Automated monitoring of mass concentrations of particles - Performance characteristics, test methods and specifications.

[7] ISO 10780:1994, Stationary source emissions - Measurement of velocity and volume flowrate of gas streams in ducts.

[8] ISO 13752:1998, Air quality - Assessment of uncertainty of a measurement method under field conditions using a second method as reference.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8712:2011 (ISO 12039:2001) về Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định cacbon monoxit, cacbon dioxit và oxy - Đặc tính tính năng và hiệu chuẩn các hệ thống đo tự động

Số hiệu: TCVN8712:2011
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8712:2011 (ISO 12039:2001) về Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định cacbon monoxit, cacbon dioxit và oxy - Đặc tính tính năng và hiệu chuẩn các hệ thống đo tự động

Văn bản liên quan cùng nội dung - [2]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…