Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Thuật ngữ

Ví dụ

Loại tác động

Biến đổi khí hậu

Kết quả LCI

Lượng khí nhà kính trên đơn vị chức năng

Mô hình đặc tính

Mô hình (kịch bản) nền về biến đổi khí hậu trong 100 năm của Nhóm liên chính phủ về Biến đổi khí hậu

Chỉ thị của loại tác động

Bức xạ hồng ngoại cưỡng bức (W/m2)

Yếu tố của đặc tính

Nguy cơ nóng lên toàn cầu (GWP100) đối với từng loại khí nhà kính (kilôgam CO2-tương đương/kg khí)

Kết quả chỉ thị của loại tác động

Kilôgam CO2-tương đương/đơn vị chức năng)

Các điểm kết thúc của loại tác động

Rạn san hô, rừng, cây trồng

Liên quan môi trường

Bức xạ hồng ngoại cưỡng bức là một đại diện cho các ảnh hưởng tiềm ẩn đến khí hậu tùy theo sự hấp thụ nhiệt của khí quyển do các phát thải và phân tán theo thời gian hấp thụ nhiệt gây ra

4.4.2.2.3. Bổ sung cho các yêu cầu trong 4.4.2.2.1, các khuyến nghị sau đây áp dụng cho sự lựa chọn các loại tác động, chỉ thị của loại tác động và các mô hình đặc tính:

a) Các loại tác động, chỉ thị của loại tác động và các mô hình đặc tính phải được quốc tế chấp nhận, nghĩa là dựa trên một thỏa thuận quốc tế hoặc được một cơ quan quốc tế có năng lực thông qua;

b) Các loại tác động cần thể hiện các tác động tập hợp của các đầu vào và đầu ra của hệ thống sản phẩm lên các điểm kết thúc của loại tác động thông qua các chỉ thị của loại tác động;

c) Các giá trị lựa chọn và giả thiết được lập ra trong quá trình chọn lọc các loại tác động, chỉ thị của loại tác động và các mô hình đặc tính cần được tối thiểu hóa;

d) Các loại tác động, chỉ thị của loại tác động và các mô hình đặc tính cần tránh bị tính hai lần trừ khi do mục tiêu và phạm vi yêu cầu, ví dụ khi nghiên cứu đưa vào cả về sức khỏe con người và cả hiện tượng ung thư;

e) Mô hình đặc tính cho từng chỉ thị của loại tác động phải được thẩm định tính đúng đắn về mặt khoa học và kỹ thuật, trên cơ chế môi trường xác định rõ rệt và tái lập những quan sát theo kinh nghiệm;

f) Mức độ mà mô hình đặc tính và các yếu tố đặc tính đúng đắn về mặt khoa học và kỹ thuật cần được xác định;

g) Các chỉ thị của loại tác động cần liên quan về mặt môi trường.

Tùy theo cơ chế môi trường và mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu, sự phân biệt về không gian và thời gian của các mô hình đặc tính liên kết các kết quả của LCI với chỉ thị của loại tác động cần được xem xét. Số phận và sự vận chuyển của các chất cần là một phần của mô hình đặc tính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Khả năng chỉ thị của loại tác động phản ánh các hậu quả của kết quả LCI đến điểm kết thúc của loại tác động, ít nhất là mang tính định lượng;

b) Bổ sung dữ liệu hoặc thông tin môi trường cho mô hình đặc tính về phương diện điểm kết thúc của loại tác động, bao gồm

- Điều kiện của điểm kết thúc của loại tác động;

- Độ lớn tương đối của thay đổi được đánh giá trong điểm kết thúc của loại tác động;

- Khía cạnh không gian, như diện tích và quy mô;

- Khía cạnh thời gian, như khoảng thời gian, thời gian cư trú, tính lâu bền, v.v...;

- Khả năng hoán đổi của cơ chế môi trường

- Độ không đảm bảo của mối liên kết giữa chỉ thị của loại tác động và điểm kết thúc của loại tác động.

4.4.2.3. Phân chia kết quả của LCI cho các loại tác động được chọn (phân loại)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Phân chia kết quả của LCI dành riêng cho một loại tác động;

b) Xác định các kết quả của LCI mà có liên quan đến nhiều hơn một loại tác động, kể cả

- Phân biệt giữa các cơ chế tương đương (ví dụ SO2 được chia ra thành từng phần giữa loại tác động đến sức khỏe con người và biến thành axit); và

- Phân chia cho các cơ chế theo chuỗi (ví dụ NOx có thể phân loại theo đóng góp vào sự hình thành ozon mức nền và cả axit hóa).

4.4.2.4. Tính toán các kết quả chỉ thị của loại tác động (đặc tính hóa)

Tính toán các kết quả của chỉ thị (đặc tính hóa) liên quan đến sự chuyển đổi các kết quả của LCI thành các đơn vị thông dụng chung và kết tập lại các kết quả đã chuyển đổi bên trong cùng loại tác động. Sự chuyển đổi này sử dụng các yếu tố đặc tính. Thành quả của sự tính toán này là kết quả chỉ thị bằng số.

Phương pháp tính toán kết quả chỉ thị cần được xác định và lập thành tài liệu, kể cả giá trị lựa chọn và các giả thiết được dùng.

Nếu kết quả phân tích kiểm kê vòng đời sản phẩm (kết quả LCI) không sẵn dùng hoặc nếu chất lượng dữ liệu không đáp ứng đủ cho LCIA để đạt được mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, thì cần thu thập dữ liệu lp đi lp lại hoặc điều chỉnh mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.

Tính hữu dụng của các kết quả chỉ thị đối với một mục tiêu và phạm vi đã cho là tùy thuộc vào độ chính xác, tính đúng đắn và đặc trưng của mô hình đặc tính và yếu tố đặc tính, số lượng và loại của các giả thiết đơn giản hóa và giá trị lựa chọn được dùng trong mô hình đặc tính đối với chỉ thị loại tác động cũng thay đổi giữa các loại tác động và có thể tùy thuộc vào vùng địa lý. Sự trao đổi thường hiện hữu giữa tính đơn giản và tính chính xác của mô hình đặc tính. Sự biến động trong chất lượng của các chỉ thị loại tác động trong các loại tác động có thể làm ảnh hưởng đến độ chính xác tổng thể của LCA, ví dụ như các khác biệt trong:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các đặc trưng không gian và thời gian, ví dụ tính bền vững của một chất trong môi trường;

- Các đặc trưng về liều lượng đáp ứng.

Dữ liệu bổ sung về điều kiện môi trường có thể làm tăng ý nghĩa và khả năng sử dụng của các kết quả chỉ thị. Vấn đề này cũng có thể liên quan tới việc phân tích chất lượng dữ liệu.

4.4.2.5. Dữ liệu kết quả sau đặc tính hóa

Sau đặc tính hóa và trước các yếu tố tùy chọn như mô tả trong 4.4.3, đầu vào và đầu ra của hệ thống sản phẩm được trình bày bằng, ví dụ

- Một tập hợp riêng biệt các kết quả chỉ thị loại tác động LCIA cho các loại tác động khác nhau được nói đến như một LCIA tổng quát;

- Một bộ kết quả kim kê của các dòng sơ cấp nhưng chưa được ấn định cho các loại tác động, ví dụ do thiếu tính thích hợp về môi trường;

- Một bộ dữ liệu không trình bày các dòng sơ cấp.

4.4.3. Các yếu tố tùy chọn của LCA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bổ sung cho các yếu tố của LCIA nêu ở 4.4.2.2 có thể có các yếu tố và thông tin tùy chọn liệt kê dưới đây có thể được dùng tùy thuộc vào mục tiêu và phạm vi của LCA.

a) Chuẩn hóa: tính toán độ lớn của các kết quả chỉ thị của loại tác động tương quan theo thông tin tham chiếu;

b) Phân nhóm: chọn lọc và có thể xếp hạng các loại tác động;

c) Tính trọng số: chuyển đổi và có thể tập hợp các kết quả chỉ thị loại tác động theo các loại tác động bằng sử dụng các hệ số bằng con số dựa trên giá trị lựa chọn; cần duy trì dữ liệu có sẵn trước quá trình tính trọng số;

d) Phân tích chất lượng dữ liệu: hiểu rõ độ tin cậy của bộ kết quả chỉ thị, sơ lược LCIA.

Các yếu tố tùy chọn của LCIA có thể sử dụng thông tin từ bên ngoài khuôn khổ LCIA. Việc sử dụng thông tin như vậy cần được giải thích và giải thích này cần được báo cáo.

Việc áp dụng và sử dụng phương pháp chuẩn hóa, phân nhóm và lập trọng số cần phù hợp với mục tiêu và phạm vi của LCA và cần hoàn toàn minh bạch. Tất cả các phương pháp và tính toán được dùng cần được lập thành tài liệu để tạo sự minh bạch.

4.4.3.2. Chuẩn hóa

4.4.3.2.1. Sự chuẩn hóa là việc tính toán độ lớn của các kết quả chỉ thị loại tác động liên quan đến thông tin tham chiếu. Mục đích của chuẩn hóa là hiểu rõ hơn độ lớn tương đối cho từng kết quả chỉ thị của hệ thống sản phẩm đang nghiên cứu. Đó là một yếu tố lựa chọn có thể hỗ trợ trong, ví dụ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cung cấp và truyền đạt thông tin về ý nghĩa tương đối của các kết quả chỉ thị; và

- Chuẩn bị cho các qui trình bổ sung, như phân nhóm, lập trọng số hoặc diễn giải vòng đời.

4.4.3.2.2. Sự chuẩn hóa chuyển đổi một kết quả chỉ thị bằng cách chia cho một giá trị tham chiếu đó chọn. Một số ví dụ về giá trị tham chiếu:

- Tổng đầu vào và đầu ra cho một khu vực đó cho mà có thể là toàn cầu, khu vực, quốc gia hoặc địa phương;

- Tổng đầu vào và đầu ra cho một khu vực đó cho theo đầu người hoặc phép đo tương tự; và

- Đầu vào và đầu ra trong một kịch bản nền, như một hệ thống sản phẩm xen kẽ.

Sự lựa chọn hệ thống tham chiếu cần cân nhắc tính nhất quán của qui mô, phạm vi, không gian và thời gian của cơ chế môi trường và giá trị tham chiếu..

Sự chuẩn hóa của các kết quả chỉ thị có thể làm thay đổi các kết luận rút ra từ giai đoạn LCIA. Sự chuẩn hóa có thể mong muốn sử dụng một số các hệ thống tham chiếu để chỉ ra hậu quả ở kết quả của các yếu tố bắt buộc của giai đoạn LCIA. Phân tích độ nhạy có thể đưa ra thông tin bổ sung về lựa chọn dữ liệu chuẩn. Phân tích độ nhạy có thể đưa ra thông tin bổ sung về sự lựa chọn của dữ liệu chuẩn. Lựa chọn các kết quả chỉ thị loại tác động đã chuẩn hóa thể hiện một bản sơ lược của LCIA đã chuẩn hóa.

4.4.3.3. Phân nhóm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phân loại các loại tác động theo cơ sở thông thường (ví dụ bằng các đặc trưng như các đầu vào và đầu ra hoặc theo qui mô không gian toàn cầu, khu vực và địa phương); hoặc

- Xếp hạng các loại tác động theo một thứ bậc đã cho (ví dụ ưu tiên cao, trung bình và thấp).

Xếp hạng dựa trên việc các lựa chọn giá trị. Các cá nhân, tổ chức và xã hội khác nhau có thể có các ưu tiên khác nhau, do vậy có thể các bên khác nhau sẽ đạt đến các kết quả xếp hạng khác nhau dựa trên cùng các kết quả chỉ thị hoặc các kết quả chỉ thị đã chuẩn hóa.

4.4.3.4. Lập trọng số

4.4.3.4.1. Lập trọng số là quá trình chuyển đổi các kết quả chỉ thị của các loại tác động khác nhau bằng việc sử dụng hệ số bằng con số dựa trên các chọn lựa giá trị. Nó có thể gồm sự hợp nhất của các kết quả chỉ thị đã lập trọng số

4.4.3.4.2. Lập trọng số là một yếu tố tùy chọn với hai quy trình có thể là

- Chuyển đổi các kết quả chỉ thị hoặc kết quả đã chuẩn hóa với các hệ số trọng số đã chọn; hoặc

- Hợp nhất các kết quả chỉ thị đã chuyển đổi này hoặc các kết quả đã chuẩn hóa theo loại tác động.

Các bước lập trọng số được dựa theo các chọn lựa giá trị và không có tính khoa học. Các cá nhân, tổ chức và xã hội khác nhau có thể có các ưu tiên khác nhau, vì vậy có thể là các bên khác nhau sẽ đạt đến các kết quả lập trọng số khác nhau dựa trên cùng các kết quả chỉ thị hoặc các kết quả chỉ thị đã chuẩn hóa. Trong một LCA, có thể mong muốn sử dụng một vài hệ số trọng số và phương pháp lập trọng số khác nhau, và tiến hành phân tích độ nhạy để đánh giá các hậu quả đối với các kết quả LCIA từ các lựa chọn giá trị và phương pháp lập trọng số.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trao đổi và thông tin khác sẵn có cho người ra quyết định và cho những người khác; và

- Người sử dụng có thể đánh giá mức độ đầy đủ và sự phân nhánh của các kết quả.

4.4.4. Phân tích bổ sung chất lượng dữ liệu LCIA

4.4.4.1. Phân tích bổ sung chất lượng dữ liệu LCIA có thể là cần để hiểu rõ hơn ý nghĩa. Độ không ổn định và độ nhạy của các kết quả LCIA nhằm:

- Giúp phân biệt nếu có hoặc không có sự khác nhau đáng kể;

- Xác định các kết quả LCI có thể bỏ qua, và

- Hướng dẫn quá trình LCIA lặp đi lặp lại.

Cần chọn lựa các kỹ thuật tùy thuộc vào độ chính xác và chi tiết để thực hiện mục tiêu và phạm vi của LCA.

4.4.4.2. Các kỹ thuật cụ thể và các mục đích của chúng được mô tả dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Phân tích độ không đảm bảo là một quy trình để xác định các thay đổi trong dữ liệu và tiến hành tính toán giả định và sẽ ảnh hưởng ra sao tới độ ổn định của các kết quả LCIA;

c) Phân tích độ nhạy là một quá trình xác định những thay đổi trong dữ liệu và ảnh hưởng việc lựa chọn phương pháp luận đến kết quả của LCIA.

Sự phù hợp với bản chất nhắc lại của LCA, kết quả phân tích chất lượng dữ liệu LCIA này có thể định hướng cho việc sửa đổi ở giai đoạn LCI.

4.4.5. LCIA dự kiến dùng trong xác nhận so sánh để công khai trước công chúng

LCIA dự kiến dùng trong xác nhận so sánh để công khai với công chúng cần áp dụng một bộ chỉ thị loại tác động đầy đủ toàn diện. Sự so sánh phải được tiến hành với từng chỉ thị loại tác động.

LCIA không được đưa ra chỉ một cơ sở xác nhận so sánh để công khai cho công chúng về tính ưu việt hơn hay tương đương tng thể về môi trường, vì thông tin bổ sung sẽ là cần thiết để khắc phục các hạn chế vốn có trong LCIA. Các chọn lựa giá trị, ngoại trừ thông tin về không gian và thời gian, ngưỡng giới hạn và liều lượng đáp ứng, cách tiếp cận tương đối và biến động trong độ chính xác của những loại tác động là ví dụ của các hạn chế như vậy. Các kết quả LCIA không dự báo các tác động lên điểm kết thúc của loại tác động, vượt quá ngưỡng giới hạn, biên độ an toàn hoặc rủi ro.

Các loại chỉ thị dự định dùng trong xác nhận so sánh nhằm công khai trước công chúng tối thiểu cần bao gồm:

- Giá trị về mặt khoa học và kỹ thuật, nghĩa là sử dụng một cơ chế môi trường dễ nhận thấy và có thể nhận biết được hoặc/và có thể tái lập quan sát theo kinh nghiệm; và

- Thích hợp về mặt môi trường, nghĩa là có đủ các mối liên kết rõ ràng với điểm kết thúc của loại tác động kể cả các đặc tính không gian và thời gian.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lập trọng số như mô tả trong 4.4.3.4 không được sử dụng trong các nghiên cứu LCA dự định dùng trong xác nhận so sánh nhằm công khai trước công chúng.

Phân tích kết quả đối với độ nhạy và độ không ổn định cần được tiến hành cho các phân tích dự định dùng trong xác nhận so sánh nhằm công khai trước công chúng.

4.5. Diễn giải vòng đời của sản phẩm

4.5.1. Khái quát

4.5.1.1. Giai đoạn diễn giải vòng đời của một nghiên cứu LCA hoặc LCI gồm một số yếu tố như mô tả trong Hình 4 sau đây:

- Xác định các vấn đề có ý nghĩa dựa trên kết quả của các giai đoạn LCI và LCIA của LCA;

- Đánh giá xem xét tính đầy đủ, độ nhạy và kiểm tra tính nhất quán;

- Các kết luận, hạn chế và khuyến nghị.

Mối quan hệ của giai đoạn diễn giải với các giai đoạn khác của LCA được mô tả trong Hình 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Mối quan h giữa các yếu tố bên trong giai đoạn diễn giải với các giai đoạn khác của LCA

Xác định mục tiêu và phạm vi, các giai đoạn diễn giải của đánh giá vòng đời tạo lập ra khuôn khổ của nghiên cứu, trong khi đó các giai đoạn khác của LCA (LCI và LCIA) tạo ra thông tin về hệ thống sản phẩm.

Các kết quả của các giai đoạn LCI hoặc LCIA cần được diễn giải theo mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu, và sự diễn giải này cần được đưa vào đánh giá và một phép kiểm tra độ nhạy của các đầu vào, đầu ra có ý nghĩa và chọn lựa phương pháp luận để hiểu được tính không ổn định của kết quả.

4.5.1.2. Sự diễn giải cũng cần xem xét những nội dung sau đây trong mối quan hệ với mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu:

- Tính phù hợp của các định nghĩa về chức năng hệ thống, đơn vị chức năng và ranh giới của hệ thống;

- Các hạn chế được xác định bằng đánh giá chất lượng dữ liệu và phân tích độ nhạy.

Bộ tài liệu về đánh giá chất lượng dữ liệu, phân tích độ nhạy, các kết luận và mọi khuyến nghị từ kết quả LCI và LCIA cần được kiểm tra.

Kết quả LCI phải được diễn giải với sự chú ý cẩn thận vì các kết quả này đề cập đến dữ liệu đầu vào và đầu ra và không đề cập đến các tác động môi trường. Thêm vào đó, độ không ổn định được đưa vào trong kết quả của LCI do các ảnh hưởng tổ hợp của độ không ổn định đầu vào và tính biến động của dữ liệu. Một cách tiếp cận là đặc tính hóa độ không ổn định trong kết quả bằng các dãy và/hoặc các phân bố ngẫu nhiên. Khi khả thi, phân tích này cần được thực hiện để giải thích và chứng minh cho các kết luận được tốt hơn.

Thông tin và ví dụ về giai đoạn diễn giải vòng đời sản phẩm có thể xem ở Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5.2.1. Mục tiêu của thành phần này là để cấu trúc các kết quả từ các giai đoạn LCI và LCIA nhằm hỗ trợ xác định các vấn đề có ý nghĩa, phù hợp với mục tiêu và phạm vi định ra và tương tác với yếu tố đánh giá. Mục đích của sự tương tác này để đưa các áp dụng của phương pháp được sử dụng, các giả thiết đã lập, v.v... vào trong giai đoạn kế tiếp, như qui tắc phân định, các quyết định về loại bỏ, lựa chọn các loại tác động, chỉ thị của loại tác động và mô hình.

4.5.2.2. Các ví dụ về các vấn đề có ý nghĩa

- Dữ liệu kiểm kê, như năng lượng, phát thải khí, xả thải nước, chất thải,

- Các loại tác động, như sử dụng tài nguyên, biến đổi khí hậu, và

- Các phân bố có ý nghĩa từ các giai đoạn của vòng đời theo các kết quả của LCI và LCIA, như quá trình đơn vị riêng lẻ hay các nhóm các quá trình giống như truyền tải và sản xuất năng lượng.

Một loạt cách tiếp cận đặc thù, phương pháp và công cụ sẵn có để xác định các vấn đề môi trường và để xác định ý nghĩa của chúng.

CHÚ THÍCH Xem ví dụ trong B.2

4.5.2.3. Có bốn loại thông tin được yêu cầu từ các giai đoạn kế tiếp của LCA:

a) Các phát hiện từ các giai đoạn kế tiếp (LCI, LCIA) cần được tập hợp và cấu trúc cùng với thông tin về chất lượng dữ liệu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Các lựa chọn giá trị được dùng trong nghiên cứu, tìm thấy trong xác định mục tiêu và phạm vi;

d) Vai trò và trách nhiệm của các bên hữu quan, được tìm thấy trong xác định mục tiêu và phạm vi liên quan tới việc áp dụng, và các kết quả từ quá trình nhận xét phản biện, nếu được tiến hành.

Khi các kết quả từ các giai đoạn kế tiếp (LCI, LCIA) đã cho thấy đáp ứng các đòi hi của mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu, ý nghĩa của các kết quả này cần được xác định.

Tất cả các kết quả thích hợp có sẵn tại cùng thời điểm cần được tập hợp và hợp nhất để phân tích thêm, kể cả thông tin về chất lượng dữ liệu.

4.5.3. Đánh giá

4.5.3.1. Khái quát

Mục đích của yếu tố đánh giá là tăng cường sự tin cậy vào, và độ tin cậy của các kết quả của nghiên cứu LCA hoặc LCIA, kể cả các vấn đề có ý nghĩa được xác định trong yếu tố đầu tiên của giai đoạn diễn giải. Kết quả của sự đánh giá cần được trình bày theo cách thức mà giúp cho người xem hoặc các bên liên quan hiểu rõ về thành quả của nghiên cứu.

Sự đánh giá cần được tiến hành phù hợp với mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu:

Trong quá trình đánh giá, việc sử dụng ba kỹ thuật sau đây cần được xem xét:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kiểm tra độ nhạy (xem 4.5.3.3);

- Kiểm tra tính nhất quán (xem 4.5.3.4).

Các kết quả của sự phân tích độ không ổn định và phân tích chất lượng dữ liệu cần bổ sung thêm các phép kiểm tra này.

Việc đánh giá cần tính đến mục đích sử dụng cuối cùng của các kết quả nghiên cứu.

CHÚ THÍCH Xem ví dụ ở B.3

4.5.3.2. Kiểm tra tính đầy đủ

Mục đích của kiểm tra tính đầy đủ là để đảm bảo rằng thông tin và dữ liệu liên quan cần cho diễn giải là có sẵn và hoàn chỉnh. Nếu bất cứ thông tin liên quan nào bị mất hoặc chưa hoàn thiện thì cần thiết phải cần cân nhắc xem xét các thông tin đó để thỏa mãn được mục tiêu và phạm vi LCA. Phát hiện này và sự lý giải cần được ghi lại.

Nếu bất cứ thông tin liên quan nào được xem xét tính cần thiết để xác định các vấn đề có ý nghĩa bị mất hoặc chưa hoàn chỉnh thì các giai đoạn kế tiếp (LCI và LCIA) cần được soát xét lại hoặc thay vào đó, mục tiêu và phạm vi định ra cần được điều chỉnh. Nếu thông tin bị mất được coi là không cần thiết thì lý do đó cần được ghi lại.

4.5.3.3. Kiểm tra độ nhạy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra độ nhạy phải bao gồm các kết quả của phân tích độ nhạy và phân tích độ không ổn định, nếu được thực hiện trong các giai đoạn kế tiếp (LCI, LCIA).

Trong kiểm tra độ nhạy, cần xem xét đến

- Các vấn đề đã xác định trước qua mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu;

- Các kết quả từ tất cả các giai đoạn nghiên cứu; và

- Các lý giải của chuyên gia và các kinh nghiệm trước đó.

Khi LCA dự định dùng trong xác nhận so sánh nhằm công khai cho công chúng, thì yếu tố đánh giá cần đưa vào các công b có tính diễn giải dựa trên các phân tích độ nhạy chi tiết.

Mức độ chi tiết được yêu cầu trong kiểm tra độ nhạy tùy thuộc chủ yếu vào các phát hiện của phân tích kiểm kê, đánh giá tác động nếu có chỉ đạo.

Đầu ra của việc xác định kiểm tra độ nhạy cần cho ra phạm vi rộng hơn và/hoặc phân tích độ nhạy chính xác hơn cũng như hợp lý và ảnh hưng rõ ràng đến kết quả nghiên cứu.

Kiểm tra độ nhạy không có khả năng tìm ra các khác biệt đáng kể giữa các cách thức đã nghiên cứu khác nhau đương nhiên đi đến kết luận các khác biệt như vậy là không tồn tại. Không có các khác biệt đáng kể có thể là kết quả cuối cùng của nghiên cứu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục đích của kiểm tra tính nhất quán là để xác định xem các giả thiết, phương pháp và dữ liệu có nhất quán với mục tiêu và phạm vi hay không.

Nếu thích hợp với LCA hoặc LCIA thì các câu hỏi sau đây cần được đề cập,

a) Các khác biệt trong chất lượng dữ liệu trong một vòng đời hệ thống sản phẩm và giữa các hệ thống sản phẩm khác nhau có phù hợp với mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu ?

b) Các khác biệt về khu vực và/hoặc thời gian, nếu có đã áp dụng một cách nhất quán chưa ?

c) Các qui tc phân định và ranh giới hệ thống đã được áp dụng một cách nhất quán cho tất cả các hệ thống sản phẩm hay không ?

d) Các yếu tố của đánh giá tác động đã được áp dụng một cách nhất quán hay không?

4.5.4. Kết luận, hạn chế và khuyến nghị

Mục đích của phần này của diễn giải vòng đời sản phẩm là rút ra các kết luận, nhận định ra các hạn chế và đưa ra các khuyến nghị cho người nghe dự kiến của LCA.

Các kết luận phải được rút ra từ nghiên cứu. Điều này cần được làm lặp đi lặp lại với các thành phần khác trong giai đoạn diễn giải vòng đời. Một trình tự mang tính lôgíc cho quá trình này như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Đánh giá phương pháp luận và kết quả về tính đầy đủ, độ nhạy và tính nhất quán;

c) Rút ra các kết luận sơ bộ và kiểm tra xem tất cả những nội dung đó có phù hợp với các yêu cầu của mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu hay không, đặc biệt kể cả các yêu cầu về chất lượng dữ liệu, các giả thiết và giá trị đã xác định trước, các hạn chế của phương pháp luận và nghiên cứu, và các yêu cầu áp dụng định hướng;

d) Nếu các kết luận phù hợp, thì báo cáo chúng như kết luận đầy đủ; nếu chưa phù hợp thì quay trở lại các bước trước đó là a), b) hoặc c) khi thích hợp.

Các khuyến nghị cần được dựa trên các kết luận cuối cùng của nghiên cứu và phải phản ánh một kết quả lôgic và hợp lý của các kết luận.

Khi thích hợp với mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu, các khuyến nghị đặc thù riêng cho những người ban hành chính sách cần được giải thích.

Các khuyến nghị phải liên quan với áp dụng được dự định.

5. Báo cáo

5.1. Yêu cầu và xem xét chung

5.1.1. Loại và hình thức của báo cáo cần được định ra trong mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.2. Bổ sung cho 5.1.1 và những gì được liệt kê trong 5.2 c), các hạng mục sau đây cần được xem xét khi chuẩn bị các báo cáo của bên thứ ba:

a) Những sửa đi về phạm vi ban đầu cùng với sự lý giải kèm theo;

b) Ranh giới hệ thống, kể cả

- Loại đầu vào và đầu ra của hệ thống như các dòng sơ cấp;

- Tiêu chí quyết định;

c) Mô tả quá trình đơn vị, gồm cả

- Quyết định về phân định;

d) Dữ liệu, gồm

- Quyết định về dữ liệu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các yêu cầu về chất lượng dữ liệu;

e) Lựa chọn của các loại tác động và các chỉ thị của loại tác động.

5.1.3. Trình bày các kết quả của LCI và LCIA theo dạng biểu đồ như một phần của báo cáo có thể là hữu ích, nhưng điều đó cần được cân nhắc vì nó mang ý nghĩa so sánh và kết luận.

5.2. Các yêu cầu và hướng dẫn bổ sung cho báo cáo của bên thứ ba

Khi kết quả của LCA được truyền đạt cho bên thứ ba (nghĩa là một ủy viên hội đồng hoặc thành viên thực hiện nghiên cứu), bất kể dưới hình thức truyền đạt nào, cần soạn thảo một báo cáo cho bên thứ ba

Báo cáo cho bên thứ ba cần được dựa trên bộ tài liệu nghiên cứu có chứa thông tin bảo mật mà tài liệu đó có thể không được đưa vào trong báo cáo cho bên thứ ba.

Báo cáo cho bên thứ ba gồm một tài liệu tham khảo và cần sẵn có cho tất cả bên thứ ba để trao đổi thông tin. Báo cáo cho bên thứ ba cần đề cập đến các lĩnh vực sau.

a) Các khía cạnh chung

1) Ủy viên hội đồng LCA, thành viên thực hiện nghiên cứu LCA (nội bộ hoặc từ bên ngoài);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Nêu rõ nghiên cứu đã được tiến hành tương ứng với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

b) Mục tiêu của nghiên cứu

1) Lý do tiến hành nghiên cứu;

2) Những ứng dụng được dự kiến;

3) Mục tiêu được dự kiến dùng cho ai;

4) Nêu rõ nghiên cứu có dự kiến hỗ trợ cho xác nhận so sánh nhằm công khai với công chúng hay không.

c) Phạm vi của nghiên cứu

1) Chức năng, kể cả

i) Nêu rõ các đặc tính tính năng, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Đơn vị chức năng, kể cả

i) Phù hợp với mục tiêu và phạm vi,

ii) Định nghĩa,

iii) Kết quả phép đo hiệu quả hoạt động;

3) Ranh giới hệ thống, kể cả

i) Lược bỏ các giai đoạn của vòng đời, quá trình hoặc nhu cầu dữ liệu,

ii) Định lượng năng lượng và vật liệu đầu vào và đầu ra, và

iii) Các giả thiết về sản xuất điện năng;

4) Chuẩn mực loại bỏ đối với kết luận ban đầu của đầu ra và đầu vào, kể cả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ii) Ảnh hưởng của sự lựa chọn đến kết quả,

iii) Đưa vào các chuẩn mực loại bỏ của khối lượng, năng lượng và môi trường.

d) Phân tích kiểm kê vòng đời

1) Quy trình thu thập dữ liệu;

2) Mô tả định lượng và định tính các quá trình đơn vị;

3) Các nguồn tài liệu đã công bố;

4) Quy trình tính toán;

5) Thẩm định dữ liệu, kể cả

i) Đánh giá chất lượng dữ liệu, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6) Phân tích độ nhạy để tinh chỉnh ranh giới hệ thống

7) Các nguyên lý và quy trình phân định, kể cả

i) Lập thành tài liệu và lý giải qui trình phân định, và

ii) Áp dụng thống nhất các quy trình phân định.

e) Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm, khi được áp dụng

1) Quy trình LCIA, tính toán và kết quả của nghiên cứu;

2) Các hạn chế của kết quả LCIA liên hệ theo phạm vi và mục tiêu đã xác định của LCA;

3) Mối quan hệ của các kết quả LCIA với phạm vi và mục tiêu đã xác định, xem 4.2;

4) Mối quan hệ của các kết quả LCIA với các kết quả LCI, xem 4.4;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6) Các mô tả của tham chiếu đến tất cả các mô hình đặc tính, các yếu tố đặc tính và các phương pháp đã dùng;

7) Các mô tả của hoặc tham chiếu đến tất cả các lựa chọn giá trị được dùng tương quan với các loại tác động, mô hình đặc tính, các yếu tố đặc tính, chuẩn hóa, phân nhóm, lập trọng số và mọi thông tin thêm được sử dụng trong LCIA, thuyết minh về việc sử dụng chúng và ảnh hưởng của chúng đến các kết quả, kết luận và khuyến nghị.

8) Nêu rõ ràng các kết quả LCIA là các thể hiện tương đối và không dự đoán trước các tác động đến các điểm kết thúc của loại tác động, đến sự vượt quá ngưỡng giới hạn, biên độ an toàn và rủi ro.

và khi như một phần của LCA thì cũng cần đưa vào

i) Một bản mô tả và lý giải của định nghĩa và mô tả của mọi loại tác động, chỉ thị của loại tác động và các mô hình đặc tính được dùng cho LCIA,

ii) Nêu rõ và lý giải mọi sự phân nhóm của các loại tác động,

iii) Mọi qui trình làm chuyển đổi kết quả chỉ thị và lý giải cho các tham chiếu, hệ số trọng số được chọn lựa. vv.

iv) Mọi phân tích của kết quả chỉ thị, ví dụ phân tích độ nhạy và độ không ổn định (đảm bảo) hoặc sử dụng dữ liệu môi trường, kể cả mọi sự bao hàm đối với kết quả, và

v) Dữ liệu và kết quả chỉ thị đạt được trước khi chuẩn hóa, phân nhóm hoặc lập trọng số cần được sẵn có cùng với các kết quả đã chuẩn hóa, phân nhóm hoặc đã lập trọng số.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Các kết quả;

2) Các giả thiết và các hạn chế kèm theo với sự diễn giải của kết quả, cả phương pháp luận và dữ liệu liên quan;

3) Đánh giá chất lượng dữ liệu

4) Sự minh bạch trong các lựa chọn giá trị, cơ sở và kinh nghiệm phán đoán.

5.3. Các yêu cầu thêm đối với xác nhận so sánh dự kiến công khai trước công chúng

5.3.1. Để các nghiên cứu LCA hỗ trợ cho xác nhận so sánh dự kiến công khai trước công chúng, các vấn đề sau đây cũng cần được đề cập đến bằng báo cáo để bổ sung cho những nội dung đã xác định trong 5.1 và 5.2:

a) Phân tích các dòng vật liệu và năng lượng để làm rõ việc đưa chúng vào hay loại chúng ra khỏi nghiên cứu;

b) Đánh giá độ chính xác, tính đầy đủ và tính đại diện của dữ liệu được dùng;

c) Mô tả sự tương đương của các hệ thống đang được so sánh theo 4.2.3.7;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Sự đánh giá tính đầy đủ của LCIA;

f) Nêu rõ các chỉ thị loại tác động được chọn có/không được quốc tế chấp nhận và lý gii cho việc sử dụng các chỉ thị loại tác động đó.

g) Giải thích cho tính đúng đắn về khoa học và kỹ thuật và sự phù hợp về môi trường của các chỉ thị loại tác động được dùng riêng nghiên cứu;

h) Kết quả của các phân tích độ không ổn định và độ nhạy;

i) Đánh giá ý nghĩa của các khác biệt đã tìm thấy.

5.3.2. Nếu đưa quá trình phân nhóm vào trong LCA, thì bổ sung thêm các thông tin sau đây:

a) Qui trình và kết quả được dùng để phân nhóm;

b) Nêu rõ các kết luận và khuyến nghị được rút ra từ sự phân nhóm dựa trên các chọn lựa giá trị;

c) Sự lý giải của các tiêu chí được dùng để chuẩn hóa và phân nhóm (những tiêu chí này có thể là các chọn lựa giá trị này của cá nhân, tổ chức hoặc quốc gia);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Nêu rõ rằng “Các lựa chọn giá trị này và sự lý giải thuộc phạm vi quy trình phân nhóm là trách nhiệm duy nhất của người thuộc nhóm nghiên cứu (ví dụ của chính phủ, cộng đồng, tổ chức, v.v...).

6. Nhận xét phản biện

6.1. Khái quát

Nhận xét phản biện cần đảm bảo rằng

- Các phương pháp được dùng để thực hiện LCA phù hợp với tiêu chuẩn này;

- Các phương pháp được dùng để thực hiện LCA có giá trị về mặt khoa học và kỹ thuật;

- Dữ liệu được dùng thích hợp và hợp lý theo mục tiêu và phạm vi nghiên cứu,

- Sự diễn giải phản ánh các hạn chế đã xác định và mục tiêu của nghiên cứu, và

- Báo cáo nghiên cứu là công khai và nhất quán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để giảm bớt những hiểu nhầm hoặc các ảnh hưởng bất lợi đến các bên hữu quan từ bên ngoài, một nhóm các bên hữu quan sẽ tiến hành thực hiện nhận xét phản biện cho các nghiên cứu LCA khi mà kết quả là được dự định để dùng cho hỗ trợ xác nhận so sánh nhằm công khai trước công chúng.

6.2. Nhận xét phản biện do chuyên gia nội bộ hoặc từ bên ngoài

Nhận xét phản biện có thể do chuyên gia nội bộ hoặc chuyên gia từ bên ngoài thực hiện. Trong trường hợp như thế, một chuyên gia độc lập của LCA sẽ thực hiện sự xem xét này. Các ý kiến nhận xét, công bố của người được giao trách nhiệm nhận xét phản biện và mọi phản ứng trả lời đối với các khuyến nghị do người nhận xét phản biện nêu ra cần được đưa vào trong báo cáo của LCA.

6.3. Nhận xét phản biện do nhóm của các bên hữu quan

Nhận xét phản biện có thể do nhóm của các bên hữu quan thực hiện. Trong trường hợp như vậy, một chuyên gia độc lập nội bộ do người đặt hàng nghiên cứu từ đầu lựa chọn ra làm trưởng nhóm một nhóm xem xét ít nhất là ba người. Dựa trên mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, trưởng nhóm đó cần lựa chọn những người tham gia nhận xét phản biện khác độc lập và đủ trình độ. Nhóm nhận xét phản biện này có thể gồm các bên hữu quan khác chịu tác động của các kết luận được rút ra từ LCA, như các cơ quan chính phủ, các nhóm phi chính phủ, đối thủ cạnh tranh và các ngành công nghiệp bị ảnh hưng.

Đối với LCIA, cần cân nhắc đến kỹ năng của những người nhận xét phản biện về các nguyên lý khoa học tương ứng với các loại tác động quan trọng của nghiên cứu để bổ khuyết cho kỹ năng khác.

Công bố và báo cáo của nhóm xem xét phản biện cũng như các ý kiến nhận xét của chuyên gia và mọi sự phản ứng với các khuyến nghị do người xem xét hoặc nhóm xem xét nêu ra, cần đưa vào trong báo cáo LCA.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ về phiếu thu thập dữ liệu

A.1. Khái quát

Các phiếu đầu vào dữ liệu trong Phụ lục này là những ví dụ có thể được dùng làm hướng dẫn. Mục đích là để minh họa cho bản chất của thông tin mà có thể thu thập từ địa điểm báo cáo cho một quá trình đơn vị.

Cần thận trọng với việc thu thập dữ liệu được dùng cho các phiếu. Dữ liệu và mức quy định cần phù hợp với mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu. Do vậy, các ví dụ về dữ liệu nêu ra là rất mang tính minh họa. Một vài nghiên cứu yêu cầu dữ liệu cụ thể và ví dụ, sẽ xem xét các hợp chất đặc thù để xác định một cuộc kiểm kê của phát thải ra đất, chứ không phải dữ liệu có đặc điểm chung như nêu ở Phụ lục này.

Các phiếu dữ liệu làm mẫu này cũng có thể được kèm theo các hướng dẫn cụ thể về quá trình thu thập và hoàn thiện các phiếu đầu vào. Những câu hỏi về đầu vào cũng có thể được lồng vào để trợ giúp thêm đặc trưng hóa bản chất của các đầu vào cũng như cách thức theo đó lượng đầu vào lấy ra được báo cáo.

Các phiếu làm ví dụ có thể được cải biên bằng cách bổ sung thêm các cột để ghi các yếu tố khác, như chất lượng dữ liệu (độ không ổn định, đã đo/đã tính/ đã ước lượng).

A.2. Ví dụ về phiếu dữ liệu dùng cho vận chuyển đầu vào trước sản phẩm thứ cấp

Trong ví dụ này tên và tấn sản phẩm thứ cấp mà dữ liệu vận chuyển cần đã được ghi chép sẵn theo mô hình của hệ thống được nghiên cứu. Giả thiết rằng cách vận chuyển giữa hai quá trình đơn vị được quan tâm là vận chuyển đường bộ. Các phiếu dữ liệu tương đương cần được dùng cho vận tải đường sắt và đường thủy.

Tên của sản phẩm thứ cấp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng cách

km

Sức chở của xe tải

tấn

Tải trọng thực tế,

tấn

Trở về không tải

(Có/Không)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí kèm theo là được tính bằng sử dụng mô hình vận chuyển

A.3. Ví dụ về phiếu dữ liệu dùng cho vận chuyển nội bộ

Trong ví dụ này, sự kiểm kê là ở vận chuyển nội bộ trong một nhà máy. Các giá trị được thu thập trong một khoảng thời gian xác định và chỉ ra lượng nhiên liệu thực tế được dùng. Các cột bổ sung trong phiếu dữ liệu là cần thiết nếu các giá trị tối đa và tối thiểu từ các khoảng thời gian khác nhau cũng cần thu thập.

Sự vận chuyển nội bộ đưa ra các vấn đề về phân định, chẳng hạn như tổng điện năng tiêu thụ cho một địa điểm.

Phát thải khí được tính bằng cách sử dụng một mô hình tiêu thụ nhiên liệu.

Loại nhiên liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Toàn bộ nhiên liệu tiêu th

Dầu diezen

 

 

Xăng

 

 

LPGa

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Khí hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas)

A.4. Ví dụ về phiếu dữ liệu dùng cho quá trình đơn vị

Người lập:

Ngày hoàn thành:

Nhận diện quá trình đơn vị:

Địa đim báo cáo:

Khoảng thời gian: Năm

Tháng bắt đầu:

Tháng kết thúc:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu đầu vào

Đơn vị đo

Khối lượng

Mô tả qui trình lấy mẫu

Từ gốc

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu thụ nướca

Đơn vị đo

Khối lượng

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Năng lượng đu vàob

Đơn vị đo

Khối lượng

Mô tả của qui trình lấy mẫu

Từ gốc

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vật liệu đầu ra (kể cả sản phẩm)

Đơn v đo

Khối lượng

Mô tả của qui trình lấy mẫu

Nơi đến

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH Dữ liệu trong phiếu thu thập dữ liệu này đề cập đến tất cả các đầu vào và đầu ra chưa được phân định trong khoảng thời gian cụ thể.

a Ví dụ: nước mặt, nước uống

b Ví dụ: dầu nặng, dầu trung bình, dầu nhẹ, dầu hỏa, dầu lửa, khí thiên nhiên, khí propan, than đá, sinh khối, điện lưới

A.5. Ví dụ về phiếu thu thập dữ liệu phân tích kiểm kê vòng đời

Nhận dạng quá trình đơn vị:

Địa điểm báo cáo:

Phát thải vào không khía

Đơn v đo

Khối lưng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(đính kèm các phiếu nếu cần)

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị đo

Khối lượng

Mô tả qui trình lấy mẫu

(đính kèm các phiếu nếu cần)

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Phát thải vào đấtc

Đơn vị đo

Khối lượng

Mô tả qui trình lấy mẫu

(đính kèm các phiếu nếu cần)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Phát thải khác d

Đơn vị đo

Khối lượng

Mô tả qui trình lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Mô tả mọi tính toán, thu thập dữ liệu, lấy mẫu đáng chú ý hoặc các thay đổi với mô tả của các chức năng của quá trình đơn vị (đính kèm thêm phiếu bổ sung nếu cần)

a Ví dụ các chất vô cơ : Cl2 CO, CO2, bụi/bụi công nghiệp. F2, H2S, H2SO4 HCl, HF, N2O, NH3, NOx. và các chất hữu cơ: hydrocacbon, PCB, dioxin, phenol, kim loại: Hg, Pb, Fe, Zn, Ni.

b Ví dụ: BOD, COD, axit, Cl2, CN2-, chất tẩy rửa, chất hữu cơ hòa tan, F-, Fe ion, Hg ion, hydrocacbon, Na+, NH4+ NO3-, clo hữu cơ, các kim loại khác, các hợp chất nitơ khác, phenol, photphat, SO42-, chất rắn lơ lửng.

c Ví dụ: chất thải vô cơ, chất thải công nghiệp hỗn hợp, chất thải rắn đô thị, chất thải độc (liệt kê các hợp chất được đưa vào loại dữ liệu này)

d Ví dụ: tiếng ồn, bức xạ, rung, mùi khó chịu, phát thải nhiệt

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ về diễn giải vòng đời

B.1. Khái quát

Phụ lục tham khảo này nhằm cung cấp ví dụ về các yếu tố trong phạm vi giai đoạn diễn giải vòng đời của một nghiên cứu LCA hoặc LCI, nhằm trợ giúp người đọc hiểu diễn giải vòng đời có thể được tiến triển như thế nào.

B.2. Ví dụ về xác định các vấn đề có ý nghĩa

B.2.1. Yếu tố xác định (xem 4.5.2) được thực hiện lặp đi lặp lại với yếu tố đánh giá (xem 4.5.3). Bao gồm sự xác định và cấu trúc thông tin và sự phân định sau đó của các vấn đề có ý nghĩa, cấu trúc lại các dữ liệu và thông tin sẵn có là một quá trình lặp đi lặp lại trải qua sự phối hợp với các giai đoạn LCI và LCIA (nếu được thực hiện), cũng như với mục tiêu và phạm vi xác định. Sự cấu trúc của thông tin có thể đã được hoàn thành trước đó trong giai đoạn LCI hoặc trong giai đoạn LCIA, và nhằm đưa ra một cái nhìn tổng thể về kết quả của các giai đoạn trước đó. Điều này tạo dễ dàng cho xác định các vấn đề quan trọng liên quan về mặt môi trường, cũng như rút ra các kết luận và khuyến nghị. Trên cơ sở của quá trình cấu trúc, mọi sự xác định sau đó được tiến hành bằng sử dụng kỹ thuật phân tích.

B.2.2. Tùy theo mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, các phương pháp tiếp cận cấu trúc khác nhau có thể là hữu ích. Ngoài những phương pháp tiếp cận cấu trúc khác, các phương pháp tiếp cận cấu trúc sau đây có thể được khuyến nghị để sử dụng:

a) Sự khác biệt của các giai đoạn riêng lẻ của vòng đời sản phẩm: ví dụ sản xuất vật liệu, chế tạo sản phẩm nghiên cứu, sử dụng, tái chế và xử lý chất thải (xem Bảng B.1);

b) Sự khác biệt giữa các nhóm của các quá trình: ví dụ vận chuyển, cung cấp năng lượng (xem Bảng B.4);

c) Sự khác biệt giữa các quá trình dưới các mức độ ảnh hưởng khác nhau của quản lý: ví dụ khi các thay đổi và cải tiến có thể được kiểm soát bởi từng quá trình, và các quá trình không thể xác định được do trách nhiệm ở bên ngoài, như chính sách năng lượng quốc gia, các điều kiện ranh giới cụ thể của nhà cung cấp (xem Bảng B.5);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu ra của quá trình cấu trúc này có thể được thể hiện như ma trận cấp hai trong đó, ví dụ như các tiêu chí về sự khác biệt đã đề cập ở trên lập thành các cột dọc và các đầu vào, đầu ra kiểm kê hoặc các kết quả chỉ thị của loại tác động riêng lẻ lập thành các hàng ngang. Có thể thực hiện qui trình cấu trúc này cho các loại tác động riêng lẻ để xem xét chi tiết hơn.

Sự xác định các vấn đề có ý nghĩa được dựa trên thông tin đã cấu trúc.

B.2.3. Dữ liệu về sự thích hợp của dữ liệu kiểm kê riêng lẻ có thể được xác định trước trong định ra của mục tiêu và phạm vi, hoặc có thể sẵn có từ phân tích kiểm kê hoặc từ các nguồn khác, như hệ thống quản lý môi trường hoặc chính sách môi trường của công ty. Hiện đang tồn tại một số phương pháp. Tùy theo mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu và mức độ chi tiết được yêu cầu, nên sử dụng các phương pháp sau đây

a) phân tích sự đóng góp, trong đó sự đóng góp của các giai đoạn của vòng đời (xem Bảng B.2 và Bảng B.8) hoặc các nhóm quá trình (xem Bảng B.4) theo tổng kết quả được xem xét, ví dụ như bằng cách tính theo phần trăm của tổng đó;

b) phân tích tính vượt trội, trong đó bằng các công cụ thống kê hoặc các kỹ thuật khác như xếp hạng định lượng hoặc định tính (ví dụ phân tích ABC), những đóng góp đáng kể hoặc có ý nghĩa được xem xét (xem Bảng B.3);

c) phân tích sự ảnh hưởng, trong đó khả năng của ảnh hưởng đến các vấn đề môi trường được xem xét (xem Bảng B.5);

d) đánh giá điều bất thường, trong đó dựa theo kinh nghiệm trước đây, các sai lệch bất thường hoặc gây ngạc nhiên từ các kết quả được kỳ vọng hoặc bình thường được quan sát. Điều này cho phép kiểm tra sau đó và hướng dẫn đánh giá cải tiến (xem bảng B.5).

Kết quả của quá trình xác định này cũng có thể được trình bày như một ma trận (toán học), trong đó các tiêu chí phân biệt đề cập trên đây lập ra các cột dọc, đầu vào và đầu ra hoặc các kết quả chỉ thị của loại tác động lập ra các hàng ngang.

Cũng có thể thực hiện quy trình này cho bất cứ đầu vào và đầu ra cụ thể được chọn từ phạm vi và mục tiêu đã xác định, hoặc cho bất cứ loại tác động đơn lẻ nào, như một khả năng để xem xét chi tiết hơn. Trong phạm vi quá trình phân định này, không có dữ liệu nào bị thay đổi hoặc tính toán lại. Sự thay đổi duy nhất được làm là chuyển đổi thành phần trăm, v.v...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.4. Bảng B.1 cho ví dụ về cấu trúc các đầu vào và đầu ra của LCI bằng các nhóm của quá trình đơn vị thể hiện các giai đoạn khác nhau của vòng đời sản phẩm; đầu vào và đầu ra này được tính theo phần trăm trong Bảng B.2.

Bảng B.1 - Cấu trúc các đầu vào và đầu ra của LCI theo các giai đoạn của vòng đời

Đầu vào/đầu ra LCI

Sản xuất vật liệu

kg

Các quá trình chế tạo

kg

Các giai đoạn sử dụng

kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

kg

Tng

kg

Than đá

1 200

25

500

-

1 725

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 500

100

2 000

150

6 750

NO­x

40

10

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

Photphat

2,5

25

0,5

-

28

AOXa

0,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,01

0,05

0,61

Chất thải đô thị

15

150

2

5

172

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 500

-

-

250

1 750

a AOX = Halogen hữu cơ dễ hấp thụ

Phân tích sự đóng góp của các kết quả LCI từ Bảng 1 xác định các quá trình hoặc các giai đoạn của vòng đời mà đóng góp cho đầu vào và đầu ra khác biệt nhất. Trên cơ sở đó, tính toán tiếp theo sau có thể làm rõ ra và nêu lên ý nghĩa và tính ổn định của các phát hiện nào mà được làm cơ sở để đưa ra kết luận và khuyến nghị. Sự đánh giá này có thể vừa định lượng vừa định tính.

Bảng B.2 - Đóng góp theo phần trăm đầu vào và đầu ra của LCI theo giai đoạn của vòng đời

Đầu vào/đầu ra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các quá trình chế tạo

Các giai đoạn sử dụng

Khác

Tng

LCI

%

%

%

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Than đá

69,6

1,5

28,9

-

100

CO2

66,7

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,2

100

NOx

44,5

11,1

22,2

22,2

100

Photphat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

89,3

1,8

-

100

AOX a

8,2

82,0

1,6

8,22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cht thải đô thị

8,7

87.2

1,2

2,9

100

Quặng đuôi

85,7

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,3

100

a AOX = Halogien hữu cơ dễ hấp thụ

Thêm vào đó, các kết quả này có thể được xếp hạng và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, hoặc là theo các qui trình xếp hạng cụ thể hoặc bằng các quy tắc được xác định trước từ phạm vi và mục tiêu của nghiên cứu. Bảng B.3 cho biết các kết quả của một quy trình xếp hạng như thế bằng sử dụng các tiêu chí xếp hạng sau đây:

A: quan trọng nhất, ảnh hưởng đáng kể, nghĩa là đóng góp > 50%

B: rất quan trọng, ảnh hưởng thích đáng, nghĩa là 25% < đóng góp < 50%

C: tương đối quan trọng, ít ảnh hưởng, nghĩa là đóng góp 10% < đóng góp < 25%

D: ít quan trọng, ảnh hưởng tối thiểu, nghĩa là đóng góp 2,5% < đóng góp < < 10%

E: không quan trọng, ảnh hưởng không đáng kể, nghĩa là đóng góp < 2,5%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu vào/đầu ra LCI

Sn xuất vật liệu

Các quá trình chế tạo

Các giai đoạn sử dụng

Khác

Tng

kg

Than đá

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

-

1 725

CO2

A

E

B

D

6 750

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

C

C

C

90

Photphat

D

A

E

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

AOX

D

A

E

D

0,61

Cht thải đô thị

D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E

D

172

Quặng đuôi

A

-

-

C

1 750

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.4 - Bảng ma trận cấu trúc đầu vào và đầu ra của LCI được phân loại thành các nhóm quá trình

Đầu vào/đầu ra LCI

Cung cấp năng lượng

kg

Vận chuyn

kg

Khác

kg

Tng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Than đá

1 500

75

150

1 725

CO2

5 500

1 000

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NOx

65

20

5

90

Photphat

5

10

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AOX

0,01

-

0,6

0,61

Chất thải đô th

10

120

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quặng đuôi

1 000

250

500

1 750

Những kỹ thuật khác, như xác định sự đóng góp tương đối và xếp hạng theo các tiêu chí đã chọn, theo quy trình như chỉ ra trong Bảng B.2 và B.3

B.2.5. Bảng B.5 chỉ ra ví dụ về các đầu vào và đầu ra LCI được xếp hạng theo mức độ ảnh hưởng và đóng góp vào các nhóm của quá trình đơn vị, thể hiện các nhóm quá trình cho các đầu vào và đầu ra LCI khác nhau. Mức độ ảnh hưởng được chỉ ra ở đây bằng

A: kiểm soát đáng kể, có thể cải tiến rộng.

B: kiểm soát nhỏ, có thể cải tiến một số.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng B.5 - Xếp hạng mức độ ảnh hưởng của đầu vào và đầu ra LCI được phân loại thành các nhóm quá trình

Đầu vào/đầu ra LCI

Điện lưới hỗn hợp

Cung cấp năng lượng của địa đim

Vận chuyển

Khác

Tng

kg

Than đá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

B

B

1 725

CO2

C

A

B

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

NOx

C

A

B

C

90

Photphat

C

B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

28

AOX

C

B

-

A

0,61

Chất thải đô thị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A

C

A

172

Quặng đuôi

C

C

C

C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.6. Bảng B.6 chỉ ra ví dụ về kết quả LCI được đánh giá theo các kết quả bất thường và không kỳ vọng và được cấu trúc thành các nhóm quá trình đơn vị, thể hiện các nhóm quá trình cho các đầu vào và đầu ra LCI khác nhau. Các kết quả bất thường và không kỳ vọng được đánh dấu bằng:

· Kết quả không được kỳ vọng, nghĩa là đóng góp vào quá cao hay quá thấp;

# Kết quả bất thường, nghĩa là những phát thải nào đó khi được giả sử là không xảy ra;

o Không có ý kiến.

Các kết quả bất thường có thể thể hiện các sai sót trong tính toán hoặc chuyển đổi dữ liệu. Do đó, chúng cần được xem xét cẩn thận. Cần kiểm tra các kết quả LCI hoặc kết quả LCIA trước khi đưa ra các kết luận.

Các kết quả không kỳ vọng cũng cần được xem xét lại và được kiểm tra.

Bảng B.6 - Lập các kết quả bất thường và không kỳ vọng của đầu vào và đầu ra LCI của các nhóm quá trình

Đầu vào/đầu ra LCI

Điện lưới hỗn hợp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vn chuyển

Khác

Tổng

kg

Than đá

·

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CO2

·

6 750

NOx

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

90

Photphat

#

28

AOX

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,61

Chất thải đô thị

·

·

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quặng đuôi

1 750

B.2.7. Ví dụ trong Bảng B.7 thể hiện một quá trình cấu trúc có thể được trên cơ sở các kết quả LCIA.

Ví dụ chỉ ra kết quả chỉ thị của loại tác động, tiềm năng nóng lên toàn cầu (GWP100), được cấu trúc thành các nhóm của quá trình đơn vị.

Phân tích sự góp mặt của các chất đặc thù vào kết quả chỉ thị của loại tác động từ Bảng B.7 xác định các quá trình hoặc các giai đoạn của vòng đời sản phẩm với các đóng góp cao nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GWP­100

từ

Sản xuất vật liệu

kg CO2 tương đương

Các quá trình chế tạo

kg CO2 tương đương

Các giai đoạn s dụng

kg CO2 tương đương

Khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tng GWP

kg CO2 tương đương

CO2

500

250

1 800

200

2 750

CO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

150

25

300

CH4

750

50

100

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N2O

1 500

100

150

50

1 800

CF4

1 900

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

2 150

Khác

200

150

120

80

550

Tng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

900

2 320

505

8 600

Bảng B.8 - Cấu trúc của kết quả chỉ thị của loại tác động (GWP100) dựa theo các giai đoạn của vòng đời, tính theo phần trăm

GWP100 từ

%

Sản xuất vật liệu

%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

Các giai đoạn sử dụng

%

Khác

%

Tng GWP

%

CO2

5,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,9

2,3

31,9

CO

0,3

1,1

1,7

0,3

3,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,7

0,6

1,2

1,8

12,3

N2O

17,4

1,2

1,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21

CF4

22,1

2,9

-

-

25,0

Khác

2,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,4

0,9

6,4

Tổng

56,7

10,4

27

5,9

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cùng cách như vậy, ảnh hưởng của các yếu tố đặc tính đối với LCIA (ví dụ GWP100 và GWP500) hoặc bộ dữ liệu chọn để chuẩn hóa và lập trọng số, nếu được áp dụng, có thể được minh họa bằng trình bày các khác biệt trong ảnh hưởng của các giả thiết khác nhau lên kết quả.

B.2.8. Tóm tắt lại, các yếu tố phân định nhằm để cung cấp cách tiếp cận được cấu trúc cho đánh giá sau này của dữ liệu, thông tin và các phát hiện của nghiên cứu. Các đối tượng được khuyến nghị để xem xét là như sau đây:

- Dữ liệu kiểm kê riêng lẻ: phát thải, các nguồn năng lượng và vật liệu, nước, v.v...

- Các quá trình riêng lẻ, quá trình đơn vị hoặc các nhóm của nó;

- Các giai đoạn riêng lẻ của vòng đời sản phẩm; và

- Các chỉ thị của loại tác động riêng lẻ.

B.3. Các ví dụ về thành phần đánh giá

B.3.1. Khái quát

Yếu tố đánh giá và yếu tố xác định là những quy trình được thực hiện đồng thời. Bằng cách một quy trình lặp đi lặp lại, một số vấn đề và nhiệm vụ được thảo luận chi tiết hơn, nhằm xác định tính tin cậy và tính ổn định của các kết quả từ yếu tố xác định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra tính đầy đủ cố gắng để đảm bảo là toàn bộ thông tin và dữ liệu được yêu cầu từ tất cả quá trình đã được dùng và có sẵn để diễn giải. Thêm vào đó, dữ liệu thiếu được nhận diện và nhu cầu để hoàn thiện dữ liệu thu nhận được được đánh giá. Yếu tố xác định là một cơ sở có giá trị cho những xem xét cân nhắc này. Bảng B.9 cho ví dụ về kiểm tra tính đầy đủ cho một nghiên cứu liên quan đến so sánh giữa hai lựa chọn A và B. Hơn nữa, tính đầy đủ có thể chỉ là một giá trị mang tính kinh nghiệm, đảm bảo rằng phần lớn các khía cạnh đã biết là đã không bị bỏ quên.

Bảng B.9 - Tóm tắt một kiểm tra tính đầy đủ

Đơn v quá trình

Lựa chọn A

Hoàn tt ?

Hành động cn có

Lựa chọn B

Hoàn tt ?

Hành động cần có

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

Có

 

X

 

Cung cấp năng lượng

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

X

Không

Tính lại

Vận chuyển

X

?

Kiểm tra lại quá trình kiểm kê

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xử lý

X

Không

Kiểm tra lại quá trình kiểm kê

X

 

Đóng gói

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

 

Không

So sánh với A

Sử dụng

X

?

So sánh vi B

X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Kết thúc vòng đời

X

?

So sánh với B

X

?

So sánh với A

X: Dữ liệu vào có sẵn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Những kết quả từ Bảng B.9 cho thấy rằng một số nhiệm vụ cần được thực hiện. Trong trường hợp tái kiểm tra hoặc tính toán lại kiểm kê gốc, một vòng phản hồi là cần có.

Ví dụ, trường hợp liên quan đến một sản phẩm mà đối với nó sự quản lý chất thải là không được biết, sự so sánh giữa hai phương án khả dĩ có thể được tiến hành. Sự so sánh này dẫn đến một nghiên cứu sâu về giai đoạn quản lý chất thải, hoặc dẫn đến kết luận rằng khác biệt giữa hai sự lựa chọn là không đáng kể hoặc không thích hợp với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đã cho.

Cơ sở cho khảo sát này là sử dụng một danh mục kiểm tra bao gồm các thông số kiểm kê được yêu cầu (như các phác thảo, các nguồn vật liệu và năng lượng, chất thải), các giai đoạn của vòng đời sản phẩm và quá trình được yêu cầu, cũng như các chỉ thị loại tác động được yêu cầu, v.v...

B.3.3. Kiểm tra độ nhạy

Phân tích độ nhạy (kiểm tra độ nhạy) cố gắng để xác định ảnh hưởng của các biến động trong các giả thiết, phương pháp và dữ liệu đến kết quả. Chủ yếu là, để độ nhạy của hầu hết các vấn đề quan trọng là được kiểm tra. Quy trình của phân tích độ nhạy là so sánh các kết quả thu được bằng sử dụng các giả thiết, phương pháp hoặc dữ liệu nào đó đã cho với kết quả thu được bằng sử dụng các giả thiết, phương pháp hoặc dữ liệu được thay đổi.

Trong phân tích độ nhạy, nói chung ảnh hưởng đến kết quả của sự làm thay đổi các giả thiết và dữ liệu với phạm vi nào đó (ví dụ ± 25 %) là được kiểm tra. Lúc đó cả hai kết quả được so sánh. Độ nhạy có thể được tính theo phần trăm của sự thay đổi hoặc sai lệch các kết quả tuyệt đối. Trên cơ sở này, các thay đổi có ý nghĩa trong kết quả (ví dụ lớn hơn 10 %) có thể được xác định.

Hơn nữa, tiến hành phân tích độ nhạy vừa là được yêu cầu trong việc định ra mục tiêu và phạm vi vừa là có thể được xác định trong quá trình nghiên cứu dựa trên kinh nghiệm hoặc các giả thiết. Các ví dụ sau đây về giả thiết, phương pháp hoặc dữ liệu, phân tích độ nhạy có thể có giá trị được xem xét.

- Các quy tắc để phân định;

- Các chuẩn mực loại bỏ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Các lý giải và giả thiết liên quan đến dữ liệu;

- Lựa chọn loại tác động;

- Ấn định kết quả kiểm kê (phân loại);

- Tính toán các kết quả chỉ thị của loại tác động;

- Dữ liệu được chuẩn hóa;

- Dữ liệu được lập trọng số;

- Phương pháp lập trọng số;

- Chất lượng dữ liệu.

Bảng B.10, bảng B.11 và bảng B.12 cho biết kiểm tra độ nhạy có thể được thực hiện như thế nào trên cơ sở kết quả phân tích độ nhạy hiện có từ LCI và LCIA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhu cầu than đá

Lựa chọn A

Lựa chọn B

Khác biệt

Phân định theo khối lượng, MJ

1 200

800

400

Phân định theo giá trị kinh tế, MJ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

900

0

Sai lệch, MJ

- 300

+ 100

400

Sai lệch, %

- 25

+ 12,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ nhạy, %

25

12,5

 

Các kết luận có thể rút ra từ Bảng B.10 là sự phân định có ảnh hưởng đáng kể và trong hoàn cảnh đó không có sự khác biệt thực sự giữa Phương án A và B.

Bảng B.11 - Kiểm tra độ nhạy theo độ không đảm bảo của dữ liệu

Nhu cầu than đá

Sản xuất vật liệu

Quá trình chế tạo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng

Nền, MJ

200

250

350

800

Giả thiết thay đổi, MJ

200

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

700

Sai lệch, MJ

0

- 100

0

- 100

Sai lệch, %

0

- 40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 12,5

Độ nhạy, %

0

40

0

12,5

Các kết luận có thể rút ra từ Bảng B.11 là các thay đổi có ý nghĩa xảy ra, và các biến động làm thay đổi kết quả. Nếu độ không đảm bảo ở đây có ảnh hưởng đáng kể, thì sự thu thập dữ liệu mới được chỉ ra.

Bảng B.12 - Kiểm tra độ nhạy theo dữ liệu đặc trưng

Đầu vào dữ liệu tính/ảnh hưởng GWP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lựa chọn B

Khác biệt

Tính điểm cho GWP=100 tương đương CO2

2 800

3 200

400

Tính điểm cho GWP=500 tương đương CO2

3 600

3 400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sai lệch

+ 800

+ 200

600

Sai lệch, %

+ 28,6

+ 6,25

Có ý nghĩa

Độ nhạy, %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,25

 

Các kết luận có thể rút ra từ Bảng B.12 là các thay đổi có ý nghĩa xảy ra, và các giả thiết được làm thay đổi có thể thay đổi hoặc thậm chí làm đảo ngược các kết luận, và sự khác biệt giữa các phương án A và B là nhỏ hơn kỳ vọng so với ban đầu.

B.3.4. Kiểm tra tính nhất quán

Kiểm tra tính nhất quán cố gắng xác định liệu các giả thiết, phương pháp, mô hình và dữ liệu là có nhất quán với một vòng đời của một sản phẩm hoặc giữa một số lựa chọn hay không. Sự không nhất quán là, ví dụ:

a) Khác biệt trong các nguồn dữ liệu; ví dụ Lựa chọn A dựa trên tài liệu tham khảo, trong khi đó Lựa chọn B được dựa trên dữ liệu ban đầu;

b) Khác biệt về độ đúng của dữ liệu; ví dụ Lựa chọn A sơ đồ quá trình rất cụ thể và mô tả của quá trình đó là sẵn có, trong khi đó Lựa chọn B được mô tả như một hệ thống hộp đen được tích lũy;

c) Khác biệt trong phạm vi của công nghệ; ví dụ dữ liệu cho Lựa chọn A được dựa trên quá trình thực nghiệm (ví dụ xúc tác mới với hiệu suất của quá trình cao hơn ở cấp độ nhà máy thử nghiệm), trong khi đó Lựa chọn B được dựa trên công nghệ hiện hành qui mô lớn;

d) Khác biệt với tương quan theo thời gian; ví dụ dữ liệu cho Lựa chọn A mô tả một công nghệ được phát triển gần đây, trong khi đó Lựa chọn B được mô tả bằng một công nghệ hỗn hợp, vừa gồm cả các nhà máy được xây gần đây vừa cả nhà máy cũ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) Khác biệt về phạm vi địa lý; ví dụ dữ liệu cho Lựa chọn A được mô tả là công nghệ hỗn hợp của châu Âu, trong khi đó Lựa chọn B mô tả công nghệ của một nước thành viên liên minh châu Âu với một chính sách bảo vệ môi trường ở mức cao, hoặc một nhà máy riêng lẻ.

Một số những điều không nht quán này có thể hòa hợp được với mục tiêu và phạm vi xác định .

Trong mọi trường hợp, có các khác biệt đáng kể và tính đúng đắn và ảnh hưởng của chúng cần được xem xét trước khi đưa ra các kết luận và khuyến nghị.

Bảng B.13 cung cấp một ví dụ về các kết quả của kiểm tra tính nhất quán cho một nghiên cứu LCI.

Bảng B.13 - Kết quả của kiểm tra tính nhất quán

Kiểm tra

Lựa chọn A

Lựa chọn B

So sánh A và B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hành động

Nguồn dữ liệu

Tài liệu tham khảo

OK

Ban đầu

OK

Nhất quán

Không có

Độ đúng của dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OK

Kém

Không phù hợp với mục tiêu và phạm vi

Không nht quán

Khảo sát lại B

Tuổi của dữ liệu

2 năm

OK

3 năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhất quán

Không có

Trình độ công nghệ

Hiện đại

OK

Nhà máy chế thử

OK

Không nht quán

Mục tiêu nghiên cứu=không có hành động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gn đây

OK

Hiện thời

OK

Nht quán

Không có

Phạm vi địa lý

Châu Âu

OK

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OK

Nhất quán

không có

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 [1] TCVN ISO 9000:2007 (ISO 9000:2005), Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng;

 [2] TCVN ISO 14001:2005 (ISO 14001:2004), Hệ thống quản lý môi trường - Yêu cầu và hướng dẫn sử dụng;

[3] TCVN ISO 14021 (ISO 14021), Nhãn môi trường và công bố môi trường - Tự công bố môi trường (Nhãn môi trường Kiểu II);

[4] ISO/TR 14047, Environmental management - Life cycle assessment -  Examples of application of ISO 14042;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[6] ISO/TR 14049, Environmental management - Life cycle assessment - Examples of application of ISO 14041 to goal and the scope definition and inventory analysis;

[7] TCVN ISO 14050 (ISO 14050), Quản lý môi trường - Thuật ngữ và định nghĩa,

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1. Các yêu cầu chung

4.2. Xác định mục tiêu và phạm vi

4.3. Phân tích kiểm kê vòng đời (LCA)

4.4. Đánh giá tác động của vòng đời sản phẩm (LCIA)

4.5. Diễn giải vòng đời của sản phẩm

5. Báo cáo

5.1. Yêu cầu và xem xét chung

5.2. Các yêu cầu và hướng dẫn bổ sung cho báo cáo của bên thứ ba

5.3. Các yêu cầu thêm đối với xác nhận so sánh dự kiến công khai trước công chúng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1. Khái quát

6.2. Nhận xét phản biện do chuyên gia nội bộ hoặc từ bên ngoài

6.3. Nhận xét phản biện do nhóm của các bên hữu quan

Phụ lục A

Phụ lục B

Thư mục tài liệu tham khảo

1) Trong tiêu chuẩn này, khái niệm “sản phẩm” bao gồm cả dịch vụ

2) “các tác động môi trường tiềm ẩn” được hiểu một cách tương đối, vì các khái niệm này liên quan đến đơn vị chức năng của một hệ thống sản phẩm.

3) Thông thường, Bước 1 không thuộc quy trình phân định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14044:2011 (ISO 14044:2006) về Quản lý môi trường - Đánh giá vòng đời của sản phẩm - Yêu cầu và hướng dẫn

Số hiệu: TCVNISO14044:2011
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14044:2011 (ISO 14044:2006) về Quản lý môi trường - Đánh giá vòng đời của sản phẩm - Yêu cầu và hướng dẫn

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…