Giấy hỗn hợp |
Các chất hữu cơ khác |
Giấy chất lượng tốt |
Sắt thép |
- Giấy in máy tính |
- Can/hộp |
- Các loại giấy văn phòng khác |
- Sắt thép khác |
Giấy in báo |
Nhôm |
Giấy các tông sóng |
- Can/hộp |
Nhựa |
- Lá nhôm |
- Chai PET |
- Nhôm khác |
- Chai HDPE |
Thủy tinh |
- Màng nhựa |
- Thủy tinh trong |
- Các loại nhựa khác |
- Thủy tinh nâu |
Chất thải sân vườn |
- Thủy tinh xanh |
Thực phẩm thải |
Các chất thải vô cơ khác |
Gỗ |
|
Bảng 2 - Mô tả một số hợp phần chất thải
Hợp phần chất thải
Mô tả
Giấy hỗn hợp
Giấy văn phòng, giấy in máy tính, tạp chí, giấy nến, giấy bóng, các giấy khác không thuộc loại giấy các tông sóng và giấy in báo.
Giấy in báo
Báo
Giấy các tông sóng
Giấy tạo sóng, hộp hoặc bìa các tông tạo sóng, túi giấy (giấy craft) màu nâu (tạo sóng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại nhựa
Chất thải từ sân vườn
Cành cây, lá cây, cỏ và các vật liệu thực vật khác
Chất thải thực phẩm
Tất cả các loại thực phẩm thải, trừ xương
Gỗ
Gỗ xẻ, sản phẩm gỗ, gỗ ván và đồ gỗ
Các chất hữu cơ khác/cháy được
Vải sợi, cao su, da và các thứ vật liệu khác có thể đốt được ngoại trừ các loại hợp phần trên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Can/hộp sắt, thép, thiếc và các hộp lưỡng kim
Nhôm
Nhôm, can/hộp nhôm và lá nhôm
Thủy tinh
Tất cả các loại thủy tinh
Các chất vô cơ khác/không cháy được
Đá, cát, bụi, sành sứ, vôi vữa trát tường, kim loại phi sắt, phi nhôm (đồng, đồng thau, v.v) và xương
8.7 Hướng dẫn xe tải chở chất thải được ấn định lấy mẫu đến khu vực đã định để đổ chất thải và thu gom các mẫu phân loại.
8.8 Thu thập các thông tin yêu cầu từ người vận hành xe trước khi xe tải rời khu vực đổ chất thải. Hướng dẫn cho lái xe đổ chất thải lên bề mặt sạch thành một đống liền nhau, nghĩa là tránh đổ chất thải thành các đống rời nhau để tạo thuận lợi cho quá trình thu gom mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10 Từ tải lượng của mỗi xe chở chất thải đã được ấn định để lấy mẫu chỉ lấy một mẫu phân loại. Tất cả hoạt động giữ chất thải và thao tác với chất thải được hạ tải và phân loại mẫu đều phải được tiến hành trên bề mặt đã được làm sạch trước. Nếu cần thì chuyển mẫu phân loại đến một khu vực phân loại thủ công được bảo đảm. Mẫu phân loại có thể được đặt trên bàn sạch để tạo thuận tiện cho người phân loại. Khu vực phân loại phải được làm sạch trước, bề mặt bằng phẳng.
8.11 Đặt các thùng chứa quanh mẫu phân loại. Lấy hết ra ngoài thùng chứa các loại chất thải như các chai lọ có đậy nắp, túi giấy và túi nhựa. Tách riêng mỗi dạng chất thải và cho vào thùng chứa thích hợp.
8.12 Đối với các loại hạng mục hỗn hợp có trong chất thải, tách các vật liệu ra riêng rẽ nếu có thể và cho từng loại vật liệu vào trong các thùng chứa thích hợp. Khi không thực hiện được một cách thích hợp, tách riêng từng hạng mục hỗn hợp rồi để cho đội trưởng phân loại theo tuần tự sau:
8.12.1 Nếu có nhiều loại hạng mục hỗn hợp giống nhau (ví dụ dây dẫn điện nhôm bọc nhựa) thì để chúng vào trong các thùng chứa thành phần chất thải tương ứng với vật liệu có mặt trong hạng mục đó và theo tỷ lệ xấp xỉ tương ứng với phần khối lượng được ước tính của mỗi vật liệu trong hạng mục đó.
8.12.2 Nếu chỉ có một ít loại hạng mục hỗn hợp giống nhau thì cho chúng vào trong thùng chứa tương ứng với vật liệu là thành phần chính cấu tạo nên vật liệu hỗn hợp, dựa theo lượng cân (ví dụ đặt các vỏ Ion lưỡng kim đựng đồ uống vào trong thùng chứa sắt).
8.12.3 Nếu các loại hạng mục hỗn hợp chiếm tỷ lệ phần trăm khối lượng chủ yếu của mẫu phân loại, thì phải lập thêm một loại riêng, ví dụ ván mỏng lợp mái nhà.
8.12.4 Nếu không phù hợp với quy trình nào ở trên thì đặt các hạng mục đó (hoặc phần đó) vào một thùng chứa được ghi nhãn "hạng mục không cháy khác" hoặc "hạng mục dễ cháy".
8.13 Việc phân loại tiếp tục cho đến khi kích thước hạt tối đa của các hạt chất thải còn lại xấp xỉ 12,7 mm (0,5 in). Đến thời điểm này, chia mỗi loại các hạt còn lại vào trong các thùng chứa tương ứng theo các thành phần chất thải được thể hiện trong hỗn hợp còn lại. Việc chia mỗi loại phải được hoàn thành bằng cách ước lượng bằng mắt phần khối lượng của các thành phần chất thải được thể hiện trong hỗn hợp còn lại.
8.14 Ghi lại khối lượng tổng của thùng chứa và mọi hạng mục chất thải đã được phân loại nhưng không được để trong thùng chứa đó. Phiếu dữ liệu minh họa trong Hình 1 được dùng để ghi lại cả khối lượng tổng (thùng chứa và vật liệu thải) và khối lượng bì (thùng chứa).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.16 Làm sạch vị trí phân loại cũng như khu vực xả tải của tất cả các vật liệu thải.
9.1 Số mẫu từ 91 kg đến 136 kg (200 lb đến 300 lb)
9.1.1 Số các mẫu phân loại (nghĩa là tải lượng của xe) (n) phải đạt được mức mong muốn của độ chụm phép đo là hàm số của các hợp phần được xem xét và mức tin cậy. Công thức chính đối với n như sau:
(1)
trong đó:
t * là thống kê t phân bố Student tương ứng với mức tin cậy mong muốn;
s là độ lệch chuẩn ước lượng;
e là độ chụm mong muốn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1.1 Tất cả các giá trị số của các ký hiệu là được tính theo hệ thập phân. Ví dụ, giá trị độ chụm (e) là 20% được thể hiện là 0,2.
9.1.1.2 Một mẫu phân loại được chọn từ mỗi tải lượng xe vận chuyển chất thải.
9.1.1.3 Các giá trị đề xuất của s và của cho các hợp phần chất thải được nêu trong Bảng 3. Các giá trị của t* được nêu trong Bảng 4 với các mức tin cậy tương ứng là 90% và 95%.
9.1.2 Ước lượng số mẫu (n') cho các điều kiện đã chọn (nghĩa là độ đúng và mức tin cậy) và các hợp phần bằng Công thức (1). Đối với mục đích ước lượng, chọn trong Bảng 4 giá trị t* cho n = ∞ cho độ mức tin cậy đã chọn. Vì số lượng mẫu được yêu cầu sẽ biến động theo các hợp phần đối với tập hợp các điều kiện đã cho, phải yêu cầu một sự thỏa hiệp về mặt lựa chọn cỡ mẫu, nghĩa là số các mẫu sẽ được phân loại. Hợp phần được chọn có ảnh hưởng đến độ chụm của phép đo thành phần của chất thải (và vì thế ảnh hưởng đến cả số các mẫu được yêu cầu để phân loại) trong phương pháp này được gọi là "hợp phần chủ đạo".
Phiếu dữ liệu thành phần chất thải
Ngày/ ngày… tháng … năm
Công ty thu gom…………………………
Địa điểm ……………………
Loại xe vận chuyển……………………...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vận chuyển số…………………..
Người ghi chép dữ liệu………………….
Hợp phần
Khối lượng, kg (poun)
Phần trăm của tổng
Tổng
Bì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy hỗn hợp
Giấy chất lượng tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy in máy tính
Các loại giấy văn phòng khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy in báo
Giấy các tông sóng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
Chai PET
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai HDPE
Màng nhựa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại nhựa khác
Chất thải thực phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ
Các vật liệu hữu cơ khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt thép
Can/hộp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt thép khác
Nhôm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Can/hộp
Lá nhôm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhôm khác
Thủy tinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh trong
Thủy tinh nâu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy tinh xanh
Các vật liệu vô cơ khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỔNG…………………………………………..
CHÚ THÍCH……………………………………
Phòng thí nghiệm thực hiện ? Đúng……………… Sai………..
Hình 1 - Phiếu dữ liệu thành phần chất thải
9.1.3 Sau khi xác định hợp phần chủ đạo và số mẫu tương ứng, no , quay lại Bảng 4 và lựa chọn thống kê phân bố Student t (t*o) tương ứng với no. Tính lại số các mẫu, nghĩa là n', sử dụng t*o.
9.1.4 So sánh no với ước lượng mới của n đó là n', đã được tính cho hợp phần chủ đạo. Nếu giá trị sai khác hơn 10%, lặp lại các phép tính nêu trong 9.1.2 và 9.1.3.
9.1.5 Nếu giá trị là trong vòng 10%, chọn giá trị lớn hơn số các mẫu được phân loại. Tham khảo Phụ lục A về ví dụ tính n.
Bảng 3 - Các giá trị trung bình () và độ lệch chuẩn để lấy mẫu trong vòng một tuần để xác định thành phần hợp phần của chất thải rắn đô thị A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn
Trung bình ()
Giấy in báo
0,07
0,10
Giấy các tông sóng
0,06
0,14
Nhựa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
Chất thải sân vườn
0,14
0,04
Chất thải thực phẩm
0,03
0,10
Gỗ
0,06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vật liệu hữu cơ khác
0,06
0,05
Sắt thép
0,03
0,05
Nhôm
0,004
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,08
Các vật liệu vô cơ khác
0,03
0,06
1,00
A Các giá trị trung bình được lập bảng và các độ lệch chuẩn được ước lượng dựa trên số liệu thử nghiệm hiện trường được báo cáo cho chất thải rắn đô thị được lấy mẫu trong các khoảng thời gian lấy mẫu hàng tuần ở một số địa điểm trên nước Mỹ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Các giá trị thống kê t* (t*) như là hàm số của số lượng các mẫu và khoảng tin cậy
Số các mẫu, n
90 %
95 %
2
6,314
12,706
3
2,920
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2,353
3,182
5
2,132
2,776
6
2,015
2,571
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,943
2,447
8
1,895
2,365
9
1,860
2,306
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,262
11
1,812
2,228
12
1,796
2,201
13
1,782
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1,771
2,160
15
1,761
2,145
16
1,753
2,131
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,746
2,120
18
1,740
2,110
19
1,734
2,101
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,093
21
1,725
2,086
22
1,721
2,080
23
1,717
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
1,714
2,069
25
1,711
2,064
26
1,708
2,060
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,706
2,056
28
1,703
2,052
29
1,701
2,048
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,045
31
1,697
2,042
36
1,690
2,030
41
1,684
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
1,679
2,014
51
1,676
2,009
61
1,671
2,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,667
1,994
81
1,664
1,990
91
1,662
1,987
101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,984
121
1,658
1,980
141
1,656
1,977
161
1,654
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189
1,653
1,973
201
1,653
1,972
∞
1,645
1,960
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Thành phần chất thải rắn được báo cáo theo phần khối lượng (tính theo hệ thập phân) hoặc phần trăm của hợp phần chất thải i trong hỗn hợp chất thải rắn. Báo cáo trên cơ sở khối lượng ẩm, nghĩa là lượng cân của vật liệu ngay sau khi phân loại.
9.2.2 Phần khối lượng của hợp phần chất thải i, mfi , được xác định và tính như sau:
(2)
trong đó:
wi là lượng cân của hợp phần i, và
j là số của các hợp phần chất thải.
Những trường hợp có đó một thùng chứa được dùng để đựng và cân chất thải, thì
wi = khối lượng cân tổng - lượng cân bì của thùng chứa (3)
9.2.3 Phần trăm của hợp phần i, Pi được xác định và tính như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4 Đối với phân tích dữ liệu được hiệu chỉnh, mẫu số của (Công thức 2) phải được hợp nhất, và
(5)
(6)
và phần trăm trung bình của hợp phần i, Pi , được tính như sau:
(7)
trong đó:
n = số mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ví dụ tính toán về số mẫu để phân tích
Ví dụ tính toán số mẫu để phân tích.
Giả thiết của ví dụ.
A.1 Giấy các tông sóng được chọn làm hợp phần chủ đạo.
A.2 Mức tin cậy được chọn là 90 %.
A.3 Độ chụm mong muốn là 10 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s = 0,06 (từ Bảng 3)
= 0,14 (từ Bảng 3)
e = 0,10, và
t* (n = ∞) = 1,645 (từ Bảng 4)
Sử dụng Công thức A.1:
(A.1)
Tham chiếu trở lại Bảng 4, với n = 50,
t*90 (n = 50) = 1,677 (A.2)
và,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì n' (bằng 52) là nằm trong 10 % của no (bằng 50), nên 52 mẫu phải được chọn để phân tích.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9461:2012 (ASTM D5231-92) về Chất thải rắn - Phương pháp xác định thành phần của chất thải rắn đô thị chưa xử lý
Số hiệu: | TCVN9461:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9461:2012 (ASTM D5231-92) về Chất thải rắn - Phương pháp xác định thành phần của chất thải rắn đô thị chưa xử lý
Chưa có Video