Chất PAH chuẩn |
Số CAS |
Chất chuẩn nội PAH đã đơteri hóa |
Naphthalen |
91-20-3 |
Naphthalen-d8 |
Axenaphthen |
83-32-9 |
Axenaphthen-d10 |
Axenaphthylen |
208-96-8 |
|
Fluoren |
86-73-7 |
|
Anthracen |
120-12-7 |
|
Phenanthren |
85-01-8 |
Phenanthren-d8 |
Fluoranthen |
206-44-0 |
|
Pyren |
129-00-0 |
|
Benz[a]anthracen |
56-55-3 |
Benz[a]anthracen-d12 |
Crysen |
218-01-9 |
|
Benzo[b]fluoranthen |
205-99-2 |
Benzo[e]pyren-d12 |
Benzo[k]fluoranthen |
207-08-9 |
|
Benzo[a]pyren |
50-32-8 |
|
Indeno[1,2,3-cd]pyren |
193-39-5 |
Perylen-d12 |
Dibenz[ah]anthracen |
53-70-3 |
|
Benzo[ghi]perylen |
191-24-2 |
|
4.12. Dung dịch chuẩn dùng cho GC-MS
Nếu sử dụng các dung dịch gốc chuẩn PAH thương mại đã được chứng nhận, thì chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn có các mức nồng độ PAH khác nhau bằng cách pha loãng một thể tích phù hợp dung dịch gốc với xyclohexan (4.4) trong bình định mức (5.8).
4.12.1. Dung dịch gốc từng chất
Nếu không sử dụng dung dịch chuẩn đã được chứng nhận, chuẩn bị dung dịch gốc từng chất bằng cách cân khoảng 10 mg mỗi chất chuẩn "PAH tự nhiên" và " PAH đã đơteri hóa" (xem Bảng 1) với độ chính xác 0,1 mg cho vào bình định mức 50 mL, hòa tan chúng trong xyclohexan (4.4) và pha loãng đến vạch mức bằng xyclohexan (200 mg/mL).
Lưu giữ dung dịch gốc từng chất ở nơi tối tại nhiệt độ khoảng -15 oC đến -18 oC.
4.12.2. Dung dịch gốc chứa hỗn hợp chuẩn PAH
Chuyển từ 1 mL đến 5 mL (điều chỉnh thể tích đối với từng thành phần theo chất đó trong đất) dung dịch gốc từng chất (4.12.1) vào bình định mức 100 mL và pha loãng tới vạch mức bằng xyclohexan (2 mg/mL đến 10 mg/ml).
4.12.3. Dung dịch gốc chứa hỗn hợp chuẩn nội
Chuyển 5 mL mỗi dung dịch gốc từng chất (4.12.1) của PAH đã đơteri hóa vào bình định mức 100 mL và pha loãng tới vạch mức bằng xyclohexan (10 mg/mL).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dung dịch gốc bền được khoảng 1 năm.
4.12.4. Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn hiệu chuẩn có khoảng nồng độ phù hợp (ví dụ 0,20 mg/mL đến 5,0 mg/mL) bằng cách chuyển 1 mL đến 5 mL dung dịch gốc có chứa dung dịch chuẩn PAH hỗn hợp (4.12.2) và 1 mL dung dịch chuẩn nội hỗn hợp (4.12.3) vào bình định mức 10 mL và pha loãng đến vạch mức bằng xyclohexan. Mỗi dung dịch hiệu chuẩn có chứa 1,0 mg/mL mỗi PAH đã đơteri hóa.
CHÚ THÍCH: Dung dịch chuẩn hiệu chuẩn bền được khoảng 1 năm.
Sử dụng dụng cụ thủy tinh thông thường trong phòng thí nghiệm.
Tất cả bình thủy tinh phải được làm sạch kỹ, nên làm sạch bằng máy rửa với quy trình làm sạch thông thường, sau đó rửa bằng axeton và ete dầu mỏ. Cũng có thể sấy bình thủy tinh ở 450 oC trong 2 h.
5.1. Bình chứa mẫu làm bằng thủy tinh nâu, dung tích danh định 1L, có nắp vặn và gioăng làm bằng polytetrafluoetylen (PTFE).
5.2. Bộ chia mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Thiết bị cô mẫu, Kuderna Danish, hoặc máy cô quay chân không.
5.5. Bếp cách thủy, điều chỉnh tới 100 oC.
5.6. Đĩa thép không gỉ.
5.7. Bình nón, dung tích 100 mL, 500 mL và 1000 mL, có nắp vặn và gioăng làm bằng polytetrafluoetylen (PTFE).
5.8. Bình định mức, dung tích danh định 10 mL, 50 mL và 100 mL.
5.9. Phễu tách, với dung tích 250 mL, 500 mL và 1000 mL.
5.10. Pipet, 1 mL, 2 mL, 5 mL và 10 mL và pipet Pastơ.
5.11. Xyranh, 100 mL, vạch chia đến microlit.
5.12. Máy ly tâm với các ống dung tích 100 mL và có nắp vặn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14. Tủ sấy, điều chỉnh được đến 150 oC.
5.15. Bông thủy tinh, silan hóa.
5.16. Cột sắc ký, có bình chứa ở phía trên và khóa bằng PTFE tại phía cuối cột, với chiều dài cột 250 mm và đường kính trong 10 mm.
5.17. Máy sắc ký khí, được trang bị hệ thống bơm mẫu phù hợp, cột mao quản và một detector khối phổ (GC-MS).
5.18. Cột mao quản: Sử dụng cột mao quản silica nung chảy có chiều dài 30 m và đường kính trong 0,22 mm, bọc lớp màng làm bằng polysiloxan không phân cực hoặc polysiloxan biến tính phân cực nhẹ có khả năng tách hiệu quả. Cột cần phải phù hợp để tách được benzo[a]pyren và benzo[e]pyren.
6. Lấy mẫu, bảo quản và xử lý sơ bộ mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 7538-1 (ISO 10381-1) và ISO 10381-8. Lưu giữ mẫu đất đồng ruộng không quá 7 ngày trong các bình chứa phù hợp ở nơi tối và nhiệt độ dưới 10 oC (trong tủ lạnh). Nếu cần, sử dụng quy trình để xử lý mẫu lớn được mô tả trong ISO 10381-8 để giảm cỡ mẫu xuống 1 kg. Xử lý sơ bộ mẫu theo TCVN 8884:2011 (ISO 14507:2003) (sử dụng quy trình 8.4 để thu được mẫu đất ẩm đồng ruộng đã được xử lý sơ bộ và quy trình 8.3 để thu được mẫu được làm khan bằng phương pháp hóa chất). Nếu yêu cầu mẫu đông khô, thực hiện theo ISO 16720.
Xác định và ghi lại phần khối lượng có kích thước nhỏ hơn 2 mm và lớn hơn 2 mm.
Xác định lượng chất khô trong mẫu đất ẩm đồng ruộng theo TCVN 6648 (ISO 11465).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Phương pháp A (phương pháp hai bước): Cân 10 g đến 25 g mẫu đất ẩm đồng ruộng và cho vào bình nón (5.7) hoặc ống ly tâm có nắp vặn dung tích 100 mL (5.12). Sau đó cho thêm 1 mL dung dịch hỗn hợp chuẩn nội (4.12.3) (10 mg mỗi PAH đã đơteri hóa) và 50 mL axeton (4.2) vào mẫu thử, đậy bình nón bằng nắp vặn có gioăng bằng polytetrafluoetylen (PTFE) và chiết bằng cách lắc kỹ trong 1 h trên máy lắc (5.3). Thêm 50 mL ete dầu mỏ (4.3), lắc lại, gạn sau đó lắc thêm một lần nữa với 50 mL ete dầu mỏ khác. Sau khi để lắng, gạn chất nổi phía trên. Gộp các phần chiết, loại bỏ axeton và các thành phần phân cực khác bằng cách lắc hai lần với 400 mL nước (4.1). Loại bỏ nước.
Làm khô lớp hữu cơ trên natri sunphat khan (4.7), chuyển phần chiết đã được làm khô vào thiết bị cô mẫu (5.4) và thêm 100 mL izooctan (4.5) làm chất giữ.
Cô phần chiết trên bếp cách thủy (5.5) đặt ở 40 oC, tới khoảng 10 mL bằng máy cô quay chân không (5.4) trong điều kiện áp suất giảm. Bước cuối cùng của quá trình cô có thể thực hiện bằng cách sử dụng dòng nitơ nhẹ ở nhiệt độ phòng. Dung dịch này phù hợp cho phân tích GC-MS, có chứa 1 mg/mL mỗi PAH đã đơteri hóa.
CHÚ THÍCH: Đối với các mẫu đất bị ô nhiễm nặng, có thể không cần bước làm sạch và bước làm giàu.
Các kỹ thuật chiết khác, như chiết siêu âm, chiết bằng lò vi sóng hoặc chiết dòng bằng áp suất (PFE) có thể phù hợp. Tuy nhiên, nếu sử dụng các kỹ thuật chiết khác, sự tương thích với phương pháp đã mô tả trong tiêu chuẩn này phải được chứng minh.
7.1.2. Phương pháp B (Phương pháp một bước hoặc phương pháp trực tuyến): Cân 10 g đến 25 g mẫu đất ẩm đồng ruộng và cho vào bình nón (5.7) dung tích 500 mL. Sau đó cho thêm 1 mL dung dịch chuẩn nội hỗn hợp (4.12.3) (10 mg mỗi PAH đã đơteri hóa), 50 mL nước (4.1), 40 g natri clorua (4.6), 100 mL axeton (4.2) và 50 mL ete dầu mỏ (4.3) vào mẫu thử, đậy bình nón bằng nắp vặn có gioăng bằng polytetrafluoetylen (PTFE) và chiết bằng cách lắc kỹ trong 6 h trên máy lắc (5.2). Sau khi để lắng, gạn lớp hữu cơ nổi phía trên vào bình nón và làm khô phần chiết trên bằng sunphat khan (4.7) trong 1 h. Máy ly tâm (5.12) có thể được dùng để tách lớp hữu cơ. Chuyển một phần chiết nhỏ (ví dụ khoảng 30 mL) của phần chiết đã được làm khô vào thiết bị cô mẫu (5.4) và thêm 100 mL izooctan (4.5) làm chất giữ.
Cô phần chiết tới khoảng 2 mL bằng thiết bị cô mẫu (5.4) trong điều kiện áp suất giảm trên bếp cách thủy (5.5) đặt ở 40 oC. Bước cuối cùng của quá trình cô có thể thực hiện bằng cách sử dụng dòng nitơ nhẹ tại nhiệt độ phòng. Dung dịch này phù hợp cho phân tích GC-MS, có chứa 1 mg/mL mỗi PAH đã đơteri hóa.
CHÚ THÍCH: Đối với mẫu đất bị ô nhiễm nặng, có thể không cần bước làm sạch và bước làm giàu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình làm sạch phải được thực hiện nếu các hợp chất có trong mẫu có thể gây cản trở đến các PAH cần phân tích. Nếu không có chất gây cản trở hoặc chất gây cản trở không đáng kể thì bước làm sạch là không cần thiết và quy trình làm sạch là tùy chọn. Tùy thuộc vào các chất cần loại bỏ, có thể sử dụng quy trình làm sạch khác nhau. Trước khi áp dụng quy trình làm sạch với mẫu thực, phòng thí nghiệm phải đảm bảo rằng độ thu hồi sau khi làm sạch ít nhất đạt 80 % đối với tất cả các PAH có liên quan (kể cả chuẩn nội).
Ví dụ, làm sạch phần chiết bằng sắc ký hấp phụ silica gel có thể tiến hành như sau:
Chuẩn bị cột hấp phụ bằng cách đặt nút bông thủy tinh nhỏ (5.15) vào đáy của ống sắc ký và nhồi cột bằng 4 g silicagel (4.10). Thêm khoảng 1 cm natri sunphat khan vào đỉnh của cột. Để hoạt hóa cột, rửa giải cột bằng 10 mL ete dầu mỏ (4.3). Ngay khi dung dịch rửa giải chạm tới đỉnh của cột nhồi, chuyển phần chiết đậm đặc (2 mL) vào đỉnh của cột bằng pipet Pasteur (5.10). Rửa bình cô mẫu hai lần bằng 1 mL dung dịch rửa giải và chuyển vào đỉnh của cột sắc ký. Rửa giải với khoảng 70 mL ete dầu mỏ (4.3) và thu lấy dung dịch rửa giải vào ống nghiệm có đáy nhọn đã hiệu chuẩn. Thêm khoảng 100 mL izooctan (4.5) và cô dung dịch ở nhiệt độ phòng bằng dòng khí nitơ nhẹ đến khi thể tích giảm xuống còn khoảng 0,5 mL. Thêm lượng thích hợp xyclohexan (4.4) để thu được thể tích đã định trước (ví dụ 2 mL) dung dịch cuối cùng.
Dung dịch cuối cùng này phù hợp cho phân tích GC-MS chứa 1 mg/mL mỗi PAH đã đơteri hóa như là chuẩn nội.
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng cột chiết có bán sẵn.
CHÚ THÍCH 2: Làm sạch dịch chiết bằng cách sử dụng oxit nhôm là hiệu quả nếu có nhiều hợp chất phân cực gây nhiễu cần phải loại bỏ.
7.3. Phân tích sắc ký khí kết hợp detector khối phổ
7.3.1. Thiết lập sắc ký khí
Thiết lập sắc ký khí (5.17) sao cho có thể đạt được việc tách PAH tối ưu. Ví dụ, tối ưu hóa sắc ký khí bắt đầu từ các điều kiện sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột mao quản, pha tĩnh không phân cực đến pha tĩnh phân cực trung bình, độ dày film 0,25 mm, chiều dài 30 m, đường kính trong 0,25 mm.
Chương trình nhiệt độ lò:
60 oC trong 2 min
30 oC/min đến 120 oC
5 oC/min đến 300 oC
300 oC trong 15 min
Nhiệt độ buồng bơm mẫu:
260 oC
Bơm mẫu chia dòng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí mang:
Heli, từ 0,8 mL/min đến 1 mL/min
7.3.2. Điều kiện phổ khối lượng (MS)
Nhiệt độ buồng ion hóa MS: 295 oC.
Sợi đốt bật: 6 min.
Lựa chọn số khối: Số khối sau (xem Bảng 2) có thể được dùng để phân tích định lượng trong chế độ giám sát ion đã chọn.
Bảng 2- Số khối các hydrocacbon thơm đa vòng
Hợp chất
Số khối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Naphthalen-d8 (chuẩn nội)
136
Naphthalen
128 (129)
Acenaphthylen
152 (151)
Acenaphthen-d10 (chuẩn nội)
164
Acenaphthen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluoren
166 (165)
Phenanthren-d10 (chuẩn nội)
188
Phenanthren
178 (179)
Anthracen-d10 (chuẩn nội)
188
Anthracen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluoranthen-d10 (chuẩn nội)
212
Fluoranthen
202 (101)
Pyren
202 (101)
Benz[a]anthracen-d12 (chuẩn nội)
240
Benz[a]anthracen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chrysen
228 (114)
Benzo[b]fluoranthen-d12 (chuẩn nội)
264
Benzo[b]fluoranthen
252 (253)
Benzo[k]fluoranthen
252 (253)
Benzo[a]pyren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[e]pyren-d12 (chuẩn nội)
264
Perylene-d12 (chuẩn nội)
264
Indeno[1,2,3-c,d]pyren
276 (138)
Dibenz[ah]anthracen
278 (139)
Benzo[ghi]perylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Hiệu chuẩn phương pháp sử dụng chuẩn nội
Đây là phương pháp độc lập để xác định nồng độ khối lượng và không bị ảnh hưởng bởi sai số do bơm mẫu, thể tích nước có trong mẫu hoặc ảnh hưởng của nền mẫu dẫn đến độ thu hồi của hợp chất cần phân tích gần bằng với độ thu hồi của chất chuẩn.
Thêm khối lượng xác định chuẩn nội (10 mg) vào mẫu đất thử như là lượng cho vào dung dịch hiệu chuẩn. Nồng độ khối lượng của chuẩn phải giống nhau đối với hiệu chuẩn và phân tích. Phân tích GC-MS với dung dịch hiệu chuẩn, chuẩn bị như mô tả trong 4.12.4. Tính tỉ số mức đáp ứng tương đối cho PAH tự nhiên và PAH đã được đơteri hóa, sau đó dựng đường cong hiệu chuẩn dựa trên các tỉ số của nồng độ khối lượng với tỉ số của diện tích pic (hoặc chiều cao pic) sử dụng Công thức (1):
(1)
trong đó
An
là tín hiệu phản hồi của PAH tự nhiên, tính theo diện tích pic;
Ad
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
là độ dốc của hàm hiệu chuẩn;
rn
là nồng độ khối lượng của PAH tự nhiên trong dung dịch hiệu chuẩn, tính theo microgam trên mililít (mg/mL);
rd
là nồng độ khối lượng của PAH đã được đơteri hóa trong dung dịch hiệu chuẩn, tính theo microgam trên mililít (mg/mL);
b
là giao cắt của đường hiệu chuẩn với trục hoành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó:
wn
là lượng từng PAH có trong mẫu, tính theo miligam trên kilogam (mg/kg) dựa trên chất khô;
Ad
là tín hiệu phản hồi đo được của PAH đã được đơteri hóa trong dịch chiết mẫu;
An
là tín hiệu phản hồi đo được của PAH tự nhiên trong dịch chiết mẫu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ khối lượng của PAH đã được đơteri hóa trong dịch chiết mẫu, tính theo microgam trên mililít (mg/mL);
m
là khối lượng của mẫu đất thử được dùng để chiết, tính bằng gam (g);
ws
là lượng chất khô trong mẫu đất ẩm đồng ruộng, xác định theo TCVN 6648 (ISO 11465), tính theo phần trăm khối lượng (%);
¦
là tỉ số của thể tích dung môi hữu cơ tổng số được dùng để chiết (ví dụ 150 mL) với thể tích của phần mẫu thử (ví dụ 30 mL) được dùng cho phân tích, theo phương pháp B (¦ = 5 trong trường hợp này);
V
là thể tích của dung dịch cuối cùng, tính theo mililít (mL);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ dốc của hàm hiệu chuẩn;
b
là giao điểm của đường hiệu chuẩn với trục tọa độ.
Kết quả phải được biểu thị theo miligam trên kilogam (mg/kg) đất khô, làm tròn đến một chữ số có nghĩa sau dấu thập phân.
Đặc tính tính năng được nêu trong Phụ lục B.
Mỗi loạt mẫu đất được phân tích, đo mẫu trắng và mẫu thu hồi của phương pháp tổng số phải được tiến hành với đất cát hoặc loại đất phù hợp khác đã được thêm chuẩn PAH.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
c) Viện dẫn quy trình chiết được dùng (Phương pháp A hoặc Phương pháp B);
d) Các kết quả xác định;
e) Mọi chi tiết không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn, cũng như bất kỳ yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
(Tham khảo)
Ví dụ về sắc ký GC-MS điển hình và điều kiện của thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X là thời gian lưu, min
Y là chiều cao pic, %
Hình A.1 - Sắc đồ ion tổng số của mẫu trắng dùng phương pháp tổng số
(Điều kiện GC và MS được trình bày dưới đây)
CHÚ DẪN:
X là thời gian lưu, min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Sắc đồ ion tổng số của dung dịch chuẩn hiệu chuẩn nhiều thành phần trong xyclohexan, khoảng 10 ng/mL (20 ng/lần bơm mẫu)
(Điều kiện GC và MS được trình bày dưới đây)
CHÚ DẪN:
X là thời gian lưu, min
Y là chiều cao pic, %
Hình A.3 - Sắc đồ ion tổng số của mẫu đất thực (Phương pháp B: 10 mL phần mẫu lấy từ 150 mL dung môi chiết, làm giàu đến 1 mL)
Bảng A.1 - PAH với thời gian lưu chỉ định (theo Hình A.3)
Hợp chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
Khối lượng phân tử
Thời
gian lưu
min
Naphthalen
NP
C10H8
128,18
6,96
Axenaphthylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C12H8
152,20
13,00
Axenaphthen
ACE
C12H10
154,20
13,38
Fluoren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C13H10
166,23
15,87
Phenanthren
PHE
C14H10
178,24
20,65
Anthracen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C14H10
178,24
20,84
Fluoranthen
FLU
C16H10
202,26
26,70
Pyren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C16H10
202,26
27,63
Benz[a]anthracen
BaA
C18H12
228,30
33,99
Crysen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C18H12
228,30
34,15
Benzo[b]fluoranthen
BbF
C20H12
252,32
39,22
Benzo[k]fluoranthen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C20H12
252,32
39,35
Benzo[a]pyren
BaP
C20H12
252,32
40,52
Indeno[1,2,3-cd]pyren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C22H12
276,34
46,45
Dibenz [a,h]anthracen
DBahA
C22H14
278,35
45,38
Benzo[ghi]perylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C22H12
276,34
45,72
Điều kiện GC:
CARLO ERBA MEGA 5300
Cột tách:
SPB-1701, SUPELCO; 30 m; đường kính trong 0,32 mm, độ dày màng 0,25 mm.
Khí mang:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất cột 70 kPa
Đẳng dòng
Chương trình nhiệt độ lò:
50 oC trong 1 min
20 oC/min đến 90 oC
5 oC/min đến 290 oC
5 min đẳng nhiệt
Điều kiện bơm:
PTV (Hóa hơi theo chương trình nhiệt độ)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chia dòng 60 s
Chương trình nhiệt độ của PTV:
Bắt đầu:
Nhiệt độ cuối cùng:
Tỉ lệ nhiệt khoảng
90 oC
320 oC
30 oC/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn phổ:
0,60 s/1 lần quét
FISONS QMD 1000
Dải khối lượng:
60 amu đến 500 amu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Kết quả so sánh liên phòng thí nghiệm
Phép thử liên phòng thí nghiệm được tiến hành tại CHLB Đức vào năm 1998 do Cơ quan Môi trường Hesse (Hessische Landesanstalt fur Umwelt) với 25 phòng thí nghiệm tham gia, sử dụng Phương pháp B. Kết quả được trình bày trong Bảng B.1 và B.2.
Một phép thử liên phòng thí nghiệm khác được tiến hành CHLB Đức vào năm 1997 do Văn phòng nghiên cứu về vật liệu thử liên bang (BAM) (Bundesanstalt fur Materialforschung und - prufung) tổ chức trên hai mẫu đất, sử dụng Phương pháp A. Kết quả được trình bày trong Bảng B.3 và B.4.
Bảng B.1 - Đất 1- Tóm tắt kết quả của phép so sánh liên phòng thí nghiệm theo Phương pháp B
Hợp chất
mg/kg
sr
mg/kg
CVr
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
%
Naphthalen
12,9
1,15
9,0
6,0
47
Acenaphthylen
3,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,7
1,4
41
Acenaphthen
0,94
0,06
6,4
0,4
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,66
0,26
7,2
1,2
33
Phenanthren
17,2
0,99
5,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Anthracen
6,91
0,50
7,2
2,1
31
Fluoranthen
21,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
4,8
23
Pyren
17,2
1,15
6,7
5,2
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,95
0,36
6,1
1,5
26
Chrysen
5,63
0,32
5,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
Benzo[b+k]fluoranthen
7,78
0,39
5,0
2,3
30
Benzo[a]pyren
5,78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
1,9
34
Dibenz[a,h]anthracen
0,70
0,06
9,1
0,3
46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,56
0,29
6,4
1,5
33
Indeno[1,2,3-cd]pyren
4,25
0,26
6,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Tổng 16 PAH
120,6
5,40
4,5
32,4
27
s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
CVR
là trung bình các kết quả.
là độ lệch chuẩn lặp lại.
là độ lệch chuẩn lặp lại tương đối.
là độ lệch chuẩn tái lập.
là độ lệch chuẩn tái lập tương đối.
Bảng B.2 - Đất 2 - Tóm tắt kết quả của phép so sánh liên phòng thí nghiệm theo Phương pháp B
Hợp chất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr
mg/kg
CVr
%
sR
mg/kg
CVR
%
Naphthalen
1,21
0,12
10,2
0,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acenaphthylen
0,49
0,04
8,2
0,33
68,0
Acenaphthen
3,57
0,22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
39,0
Fluoren
5,30
0,42
7,9
1,62
30,7
Phenanthren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
6,0
1,31
24,7
Anthracen
3,31
0,38
11,6
0,96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluoranthen
2,70
0,19
7,0
0,76
28,1
Pyren
1,81
0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
49,6
Benz[a]anthracen
1,03
0,07
7,2
0,30
28,8
Chrysen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
9,3
0,36
33,1
Benzo[b+k]fluoranthen
1,56
0,12
7,4
0,53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[a]pyren
0,75
0,07
8,7
0,26
34,4
Dibenz[a,h]anthracen
0,17
0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
56,1
Benzo[ghi]perylen
0,48
0,04
9,1
0,18
37,2
Indeno[1,2,3-cd]pyren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
9,4
0,18
35,4
Tổng 16 PAH
30,3
1,67
5,5
7,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
CVr
sR
CVR
là trung bình các kết quả.
Là độ lệch chuẩn lặp lại.
là độ lệch chuẩn lặp lại tương đối.
là độ lệch chuẩn tái lập.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 - So sánh phương pháp phát hiện khác nhau trên hai mẫu đất sử dụng phương pháp A (GC-MS, HPLC và GC-FID)
Mức 1
GC-MS
HPLC
GC-FID
(Detector ion hóa ngọn lửa)
mg/kg
CVr
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
%
n
mg/kg
CVr
%
sR
mg/kg
CVR
%
n
mg/kg
CVr
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR
%
n
Naphthalen
0,22
16,20
0,13
58,96
12
0,23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
46,03
23
0,53
24,00
0,51
95,77
2
Acenaphthylen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,51
0,24
38,21
13
0,34
11,87
0,22
66,72
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,58
-
-
1
Acenaphthen
0,79
9,24
0,26
32,87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
7,04
0,17
21,43
21
1,14
10,16
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluoren
0,70
8,95
0,29
41,35
16
0,65
6,19
0,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
0,95
12,42
-
-
1
Phenanthren
5,47
5,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,69
15
5,39
5,13
0,92
17,07
28
6,38
5,92
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
Anthracen
1,86
9,14
0,53
28,27
15
1,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
17,65
27
-
-
-
-
0
Fluoranthen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,50
2,96
23,10
14
13,87
4,67
3,35
24,16
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,09
-
-
1
Pyren
9,55
5,75
2,14
22,46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,50
5,29
2,45
23,34
27
14,86
4,73
6,20
41,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benz[a]-anthracen
5,66
7,19
1,28
22,62
15
5,49
5,17
1,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
7,42
9,93
1,16
15,69
2
Chrysen
5,51
7,69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,26
15
5,09
7,76
0,94
18,36
28
6,98
12,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
Benzo[b]-fluoranthen
4,68
7,44
1,59
33,91
13
5,20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
17,19
27
-
-
-
-
0
Benzo[k]-fluoranthen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,66
1,95
56,16
14
2,64
5,53
0,38
14,37
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,33
1,93
50,48
2
Benzo[a]pyren
4,51
7,12
1,03
22,83
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,55
5,18
0,72
15,81
27
4,97
7,23
2,83
56,98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[ghi]-perylen
2,96
7,75
1,25
42,26
15
3,06
7,03
1,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
5,04
8,02
-
-
1
Dibenz[ah]anthracen
0,94
11,53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53,21
15
0,85
9,12
0,35
40,88
22
1,27
22,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,39
2
Indeno[1,2,3-cd]- pyren
2,64
7,34
1,14
43,19
15
3,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
17,79
26
4,80
4,93
-
-
1
Tổng 16 PAH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,24
11,95
18,74
14
64,39
3,31
14,61
22,69
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,01
12,62
14,09
2
s
CVr
sR
CVR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trung bình các kết quả.
Là độ lệch chuẩn lặp lại.
là độ lệch chuẩn lặp lại tương đối.
là độ lệch chuẩn tái lập.
là độ lệch chuẩn tái lập tương đối.
là số phòng thí nghiệm.
Bảng B.4 - So sánh phương pháp phát hiện khác nhau trên hai mẫu đất sử dụng phương pháp A (GC-MS, HPLC và GC-FID)
Mức 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HPLC
GC-FID
(Detector ion hóa ngọn lửa)
mg/kg
CVr
%
sR
mg/kg
CVR
%
n
mg/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
mg/kg
CVR
%
n
mg/kg
CVr
%
sR
mg/kg
CVR
%
n
Naphthalen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,64
0,10
53,51
28
0,45
16,28
0,23
51,55
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,77
0,05
49,97
3
Acenaphthylen
0,81
8,86
0,39
48,18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
10,78
0,45
94,48
21
0,45
8,99
0,36
80,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acenaphthen
0,70
9,05
0,28
39,51
28
0,62
10,11
0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
0,50
8,89
0,22
44,46
8
Fluorene
0,63
11,04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,62
27
0,56
13,35
0,23
40,80
41
0,52
14,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,70
6
Phenanthrene
4,57
7,82
1,37
29,95
26
4,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,38
28,68
46
3,79
9,03
0,62
16,32
8
Anthracene
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,19
0,77
41,40
29
1,65
10,10
0,74
44,98
48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,73
0,61
39,36
8
Fluoranthene
10,71
6,79
2,85
26,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,86
6,34
3,19
29,35
44
7,62
9,03
2,15
28,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyren
8,31
5,78
2,13
25,62
28
8,87
7,12
2,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
5,83
10,37
1,96
33,67
8
Benz[a]-anthracen
5,26
6,54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,13
26
4,63
7,54
1,15
24,89
46
3,39
11,69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,16
8
Chrysen
5,00
7,26
0,89
17,81
27
4,43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
30,34
48
3,26
9,78
1,30
39,91
7
Benzo[h]-fluoranthen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,95
1,07
24,89
23
4,34
7,90
1,39
31,96
47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,04
1,14
32,53
6
Benzo[h]-fluoranthen
3,16
5,52
1,50
47,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,30
7,71
1,00
43,43
48
2,07
11,14
0,65
31,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[a]pyren
3,81
8,23
0,80
20,95
27
3,88
8,19
0,93
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
2,79
11,12
1,07
38,42
8
Benzo[ghi]-perylen
2,37
8,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,87
26
2,52
13,15
0,96
38,30
45
1,78
11,79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,37
7
Dibenz[ah]anthracen
0,93
10,85
0,40
43,28
26
1,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
68,16
45
0,53
21,61
0,26
49,67
7
Indeno[1,2,3-cd]- pyren
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,42
0,68
23,55
26
3,03
8,43
0,90
29,54
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,29
0,51
24,50
7
Tổng 16 PAH
57,32
5,18
13,50
23,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,12
5,33
11,47
20,43
44
39,62
9,05
10,27
25,91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s
CVr
sR
CVR
n
là trung bình các kết quả.
Là độ lệch chuẩn lặp lại.
là độ lệch chuẩn lặp lại tương đối.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ lệch chuẩn tái lập tương đối.
là số phòng thí nghiệm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6652 (ISO 13877), Chất lượng đất - Xác định các hyđrocacbon thơm đa nhân. Phương pháp sử dụng sắc ký lỏng cao áp
[2] VDLUFA-Methodenhandbuch VII,1. Teillieferung, 1996: Bestimmung von polycyclischen aromatischen Kohlenwasserstoffen (PAK) in Boden, Klarschlammen und Komposten
[3] Handbuch Altlasten, Band 7, Teil 1, Hessische Landesanstalt fur Umwelt, Wiesbaden 1998: Bestimmung von Polycyclischen Aromatischen Kohlenwasserstoffen in Feststoffen aus dem Altlastenbereich
[4] BECKER, R., Bericht zum 2. BAM-Ringversuch "Altlasten". Polyzyklische aromatische Kohlen-wasserstoffen im Boden; Sediment/Elementverunreinigung. December 1997
[5] Leichtfuss, Riedwerke GroB Gerau, 1997
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9318:2012 (ISO 18287:2006) về Chất lượng đất - Xác định hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) - Phương pháp sắc ký khí dùng detector khối phổ (GC-MS)
Số hiệu: | TCVN9318:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9318:2012 (ISO 18287:2006) về Chất lượng đất - Xác định hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) - Phương pháp sắc ký khí dùng detector khối phổ (GC-MS)
Chưa có Video