Nhiệt độ nước, °C |
Tốc độ rửa tối đa, m/h |
13-15 |
42 |
16-18 |
45 |
19-21 |
49 |
22-24 |
51 |
> 24 |
55 |
CHÚ THÍCH: Giá trị tốc độ rửa quy định trong Bảng A.1 áp dụng cho cát lọc có deff từ (0,45 ¸ 0,65) mm và than antraxit có deff 1 mm. Đối với cát lọc và than antraxit có cỡ hạt khác hoặc than hoạt tính dạng hạt, phải điều chỉnh tốc độ rửa phù hợp. Tốc độ rửa tối thiểu phải đủ lớn sao cho có thể làm cho lớp lọc đạt được trạng thái lơ lửng và loại bỏ được các tạp chất ra khỏi bể lọc.
A.3.3. Sau lần rửa đầu tiên, xả một phần nước trong bể lọc cho đến khi trơ lớp vật liệu lọc và hớt bỏ lớp vật liệu mịn dày khoảng 5 mm phủ lên bề mặt vật liệu lọc ở lớp trên cùng.
A.3.4. Hớt bỏ nhiều lần để loại bỏ hết các hạt vật liệu lọc quá mịn và nhỏ hơn cỡ hạt qui định. Nếu là than antraxít phải loại tất cả các hạt dẹt. Phải rửa bể lọc tối thiểu 3 lần giữa các lần hớt bỏ, mỗi lần rửa tối thiểu phải kéo dài 5 min với tốc độ rửa được quy định trong Bảng A.1.
A.3.5. Nếu có yêu cầu bổ sung vật liệu lọc để nâng bề mặt trên cùng đến cao độ quy định, thì việc bổ sung vật liệu lọc phải được thực hiện trước lần hớt bỏ cuối cùng.
A.3.6. Nếu không có những yêu cầu khác của thiết kế, trước khi đưa bể lọc có lớp vật liệu lọc là cát thạch anh hoặc than antraxit vào vận hành phải tiến hành khử trùng bể lọc bằng clo.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9068:2012 về Vật liệu lọc dạng hạt dùng trong xử lý nước sạch - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN9068:2012 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9068:2012 về Vật liệu lọc dạng hạt dùng trong xử lý nước sạch - Yêu cầu kỹ thuật
Chưa có Video