Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

Số thứ tự bình chuẩn

0

1

2

3

4

5

6

Số ml dung dịch P tiêu chuẩn 50 mg/l

0

2,5

5,0

10,0

15,0

20,0

25,0

Nồng độ mg P (mg/l)

0

2,5

5,0

10,0

15,0

20,0

25,0

7.3. Yếu tố cản trở

Trường hợp mẫu đất chứa hàm lượng sắt di động cao có thể gây ảnh hưởng đến kết quả xác định phospho tổng số. Để khắc phục ảnh hưởng của sắt, nên dùng natri thiosunfat (Na2S2O3) để khử sắt, sau đó điều chỉnh môi trường dung dịch về khoảng pH 4,8 (dùng giấy công gô đỏ làm chỉ thị), trước khi tiến hành tạo màu.

7.4. Tạo màu

- Dùng pipet lấy 2 ml các dung dịch chuẩn (7.2), các dung dịch mẫu trắng và các dung dịch mẫu xác định cho vào các bình định mức 50 ml.

- Thêm khoảng 30 ml nước và vài giọt chỉ thị 2,4 dinitrophenol 1 % (5.2.2).

- Điều chỉnh môi trường dung dịch: trung hòa axit dư bằng từng giọt amoni hydroxyt (5.2.3) cho đến khi dung dịch chuyển màu vàng, sau đó axit hóa bằng vài giọt axit sunfuric (5.2.4) cho hết màu vàng.

- Thêm từ từ 8 ml hỗn hợp tạo màu (5.2.6), thêm nước cất đến vạch 50 ml. Lắc đều dung dịch.

7.5. Đo màu

Sau khi cho hỗn hợp khử khoảng 20 min, đo mật độ quang của dung dịch trên máy quang phổ (4.4) tại bước sóng 882 nm hoặc 720 nm. Màu bền trong 24 giờ ở 20 oC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Lập đồ thị tương quan giữa mật độ quang đo được với nồng độ phospho trong các bình tiêu chuẩn (đường chuẩn)

- Căn cứ mật độ quang đo được của từng dung dịch mẫu và dựa vào đường chuẩn suy ra nồng độ P trong dung dịch mẫu.

Từ nồng độ P trong dung dịch của từng mẫu, tính lượng % P trong đất theo Công thức (1):

                                                          (1)

Trong đó

a là hàm lượng P trong dung dịch xác định, tính bằng miligam trên lit (mg/l);

b là hàm lượng P trong dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam trên lit (mg/l);

V là thể tích dung dịch lấy để tạo màu, tính bằng mililit (ml);

m là khối lượng mẫu cân tính bằng gam (g);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng (%) P2O5 được chuyển đổi theo Công thức (2):

(%) P2O5 = (% P) x 2,31                                                 (2)

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm những thông tin sau:

- Viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Đặc điểm nhận dạng mẫu;

- Kết quả phép xác định hàm lượng các bon hữu cơ tổng số;

- Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8940:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho tổng số - Phương pháp so màu

Số hiệu: TCVN8940:2011
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8940:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho tổng số - Phương pháp so màu

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…