Số TT |
Hợp chất a |
Thể tích b mL |
Dung dịch hỗn hợp I mg/mL |
Dung dịch hỗn hợp II mg/mL |
Dung dịch hỗn hợp III mg/mL |
1 |
Atrazin-desisopropyl |
200 |
20 |
2 |
0,2 |
2 |
Metamitron |
500 |
50 |
5 |
0,5 |
3 |
Atrazin-desetyl |
200 |
20 |
2 |
0,2 |
4 |
Hexanzinon |
200 |
20 |
2 |
0,2 |
5 |
Metoxuron |
200 |
20 |
2 |
0,2 |
6 |
Bromacil |
400 |
40 |
4 |
0,4 |
7 |
Simazin |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
8 |
Monuron |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
9 |
Cyanazin |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
10 |
Metabenzthiazuron |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
11 |
Clotoluron |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
12 |
Atrazin |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
13 |
Isoproturon |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
14 |
Diuron |
200 |
20 |
2 |
0,2 |
15 |
Metobromuron |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
16 |
Metazaclo |
500 |
50 |
5 |
0,5 |
17 |
Sebutylazin |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
18 |
Propazin |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
19 |
Diclobanil |
200 |
20 |
2 |
0,2 |
20 |
Terbutylazin |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
21 |
Cloxuron |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
22 |
Proylamit |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
23 |
Terbutryn |
50 |
5 |
0,5 |
0,05 |
24 |
Ethofumesat |
500 |
50 |
5 |
0,5 |
25 |
Metolaclo |
500 |
50 |
5 |
0,5 |
26 |
Alaclo |
1 000 |
100 |
10 |
1 |
27 |
Pendimathalin |
100 |
10 |
1 |
0,1 |
a Các hợp chất theo thứ tự rửa giải sử dụng các điều kiện đã định trong 6.5. Đối với các hợp chất bổ sung, xem Phụ lục C. b Thể tích dung dịch gốc (4.13.1) được lấy để chuẩn bị 10 mL dung dịch hỗn hợp I (4.13.6). |
5.1. Chai thủy tinh, có nắp vặn và vòng gioăng bằng polytetraflo etylen, dung tích danh định 250 mL và 1 000 mL.
5.2. Bộ chiết (xem Hình 1), bao gồm các bộ phận sau.
5.2.1. Ống đong, dung tích danh định 1 000 mL với cổ nhám và nút thủy tinh nhám.
5.2.2. Ống nối thủy tinh nhám (nguyên tắc bình rửa) với ống điều chỉnh chữ U, đoạn cong cuối có thể đặt tại mặt phân cách giữa hai pha.
CHÚ DẪN
1 Ống nối thủy tinh nhám
2 Ống đong
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Pha hữu cơ
5 Pha nước và đất
Hình 1 - Bộ chiết
5.3. Thiết bị lắc, kiểu đảo dọc hoặc kiểu đảo ngang. Phải đảm bảo trộn đều toàn bộ đất và chất chiết.
5.4. Máy làm bay hơi quay chân không, có bể nước và bộ kiểm soát chân không.
5.5. Bình hình quả lê, dung tích danh định 10 mL, có vạch chia 0,5 mL và 1,0 mL và có nút thủy tinh nhám.
5.6. Màng lọc, độ xốp tối thiểu 0,45 mm, bền với dung môi.
5.7. Ống nghiệm, dung tích danh định 2 mL, có thể đậy kín, có đĩa polytetraflo etylen.
5.8. Thiết bị HPLC, bao gồm bơm cao áp được lập chương trình gradien, van bơm mẫu 20 mL đến 50 mL, cột ổn nhiệt, thiết bị loại khí dung môi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Bộ ghi điện tử (hệ thống dữ liệu tích hợp hoặc phòng thí nghiệm).
5.11. Cột tách, dài 250 mm, đường kính trong 4 mm, và giá đỡ tiền cột (xem 6.5.1).
5.12. Tiền cột (phần bảo vệ trước cột), dài 4 mm, đường kính trong 4 mm (xem 6.5.1).
5.13. Bình định mức, dung tích danh định 10 mL, có nút thủy tinh.
5.14. Micro xyranh, 50 mL đến 1 000 mL.
5.15. Bể siêu âm hoặc máy trộn xoáy.
6.1. Chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu đất ẩm đồng ruộng đại diện theo TCVN 7538-1 (ISO 10381-1), sử dụng các thiết bị lấy mẫu theo TCVN 7538-2 (ISO 10381-2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đất ẩm đồng ruộng được xử lý sơ bộ theo ISO 14507 càng sớm càng tốt (không làm khô hóa học).
Bảo quản mẫu đất trong tối ở nhiệt độ dưới -20 °C. Thuốc trừ cỏ có thể là đối tượng của chuyển hóa vi khuẩn dưới các điều kiện nhất định. Nếu bảo quản mẫu nhiều hơn 2 ngày thì nên làm đông lạnh mẫu.
Lấy một phần của mẫu để xác định nước và hàm lượng chất khô theo TCVN 5963 (ISO 11465).
6.3. Bổ sung nước vào mẫu
Thêm vào khối lượng đất một lượng nước xác định được tính theo Công thức (1) (mỗi mẫu được chuẩn bị sẽ có một lượng nước là 100 g).
(1)
Trong đó
mw là khối lượng của nước được thêm vào, tính bằng g;
ms là khối lượng của mẫu, tính bằng g;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc thêm nước là quan trọng để có một tỉ lệ cố định (tỉ lệ nước axeton diclometan là 1:2:1,5). Dưới các điều kiện này, pha hữu cơ sẽ ở lớp trên.
6.4. Chuẩn bị dịch chiết đất
6.4.1. Chiết và phân bố pha lỏng/lỏng
Cân 50 g đất đã chuẩn bị theo 6.1 cho vào chai thủy tinh (5.1) hoặc ống thủy tinh (5.2.1), và thêm mw gram nước (4.1) và 200 mL axeton (4.2). Đậy kín chai và lắc tối thiểu trong 6 h. Phải quan sát sự pha trộn thích hợp của hai pha trong khi lắc. Sau đó thêm 30 g natri clorua (4.3) và 150 mL diclometan (4.4) hoặc ete dầu mỏ (4.5). Đậy nắp và lắc trong khoảng 5 min.
Các kỹ thuật chiết khác, như chiết siêu âm, chiết vi sóng hoặc chiết áp suất, có thể phù hợp. Tuy nhiên, nếu sử dụng các kỹ thuật chiết khác, thì phải chứng minh phương pháp đó tương đương với phương pháp được mô tả trong tiêu chuẩn này.
Vì lý do sức khỏe và môi trường, sử dụng diclometan đến mức tối thiểu. Thay diclometan bằng ete dầu mỏ (khoảng sôi 40 °C đến 60 °C) đối với một số đất và hợp chất làm giảm nồng độ của các hợp chất này tới 10 %. Thay diclometan bằng etylaxetat và dietylete, đôi khi cho độ thu hồi kém, phụ thuộc vào thành phần nền mẫu.
Trong trường hợp một số hợp chất (ví dụ metamitron), tỉ lệ thu hồi đạt được nhỏ hơn 70 %. Để đánh giá định lượng, nên áp dụng kỹ thuật chiết phù hợp với từng hợp chất riêng.
Lấy khoảng 50 g natri sunfat khan (4.6) vào bình nón, dung tích danh định 500 mL. Chuyển pha hữu cơ vào bình nón, bằng cách gạn hoặc dùng ống thủy tinh nhám (5.2.2) và sử dụng nitơ. Đậy bình và lắc đều (xem 5.3) ít nhất trong khoảng 2 h. Lấy 140 mL phần thể lỏng, 40 % của tổng phần thể lỏng (tương ứng với phần chiết của 20 g đất), và cho vào trong bình đáy tròn (5.5). Cô đến khoảng 1 mL sử dụng máy làm bay hơi quay chân không tại áp suất thấp và nhiệt độ bể nước tối đa 40 °C. Tránh cô mẫu tới khô hoàn toàn. Nồng độ còn lại này được ký hiệu là phần chiết 1 “E1".
Nếu dùng diclometan, thì loại bỏ lớp nước và cái lọc lớp hữu cơ vào trong bình nón để loại bỏ các hạt đất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet Paster chuyển phần chiết E1 (6.4.1) cho vào bình hình quả lê có vạch chia (5.5). Rửa bình nón với khoảng 2 mL axetonitril (4.7). Để loại bỏ hoàn toàn axeton, cô mẫu xuống dưới 1 mL, sau đó thêm axetonitril (4.7) đến 1,0 mL. Dùng pipet thêm 1,0 mL nước dùng cho HPLC (4.8) và trộn bằng máy trộn xoáy hoặc bể siêu âm (5.15). Nếu cần, lọc (xem 5.6) và chuyển dung dịch vào trong ống nghiệm có nắp (5.7). Phần này được ký hiệu là phần chiết “E2”. Phần này chứa phần chiết đất 10 g đất/mL, rE2 = 10g/mL.
CHÚ THÍCH 1: Sử dụng quy trình chiết này (6.4.1) cũng cho phép xác định các thuốc thử bảo vệ thực vật khác (ví dụ thuốc trừ sâu và thuốc trừ nấm) và các hợp chất quan trọng đối với môi trường (ví dụ polyclorined biphenyls và các hydrocacbon thơm polyciclic).
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp này cũng có thể được tiến hành như phương pháp với lượng mẫu và thuốc thử hạn chế (tỷ lệ) (ví dụ 5 g đất, 10 mL nước, 20 mL axeton, 15 mL diclometan và 3 g natri clorua). Trong trường hợp này, có thể gặp khó khăn đối với một số mẫu có tính đồng nhất kém.
6.5. Xác định HPLC
6.5.1. Khái quát
Các điều kiện theo sau phải được xem như là các giá trị hướng dẫn. Người sử dụng phải tối ưu hóa các điều kiện này, phụ thuộc vào cột được sử dụng, các thiết bị khác và điều kiện phân tách pha.
6.5.2. Các điều kiện đo và vận hành
HPLC có thể được vận hành dưới các điều kiện sau (ví dụ).
Pha tĩnh: Cột1) C18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích bơm: 50 mL
Nhiệt độ lò: 30 °C
Tốc độ dòng: 1,0 mL/min
Bước sóng phát hiện: 235 nm
Bằng cách thay đổi bước sóng từ 220 nm đến 309 nm, cường độ tín hiệu của các loại chất khác nhau hoặc từng hợp chất riêng có thể được tối ưu hóa (xem Bảng 3). Ví dụ, 220 nm đối với hợp chất triazin, 245 nm đối với hợp chất ure phenyl.
Dung dịch rửa giải A: Nước (4.8)
Dung dịch rửa giải B: Axetonitril (4.7)
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng dung dịch rửa giải A và B đã trộn lẫn hơn là dung dịch với 100 % nước và 100 % axetonitril.
Thể tích bơm mẫu lớn nhất là 100 ml với cột đã nêu. Không sử dụng thể tích ở trên này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Chương trình gradien
Thời gian
min
Dung dịch rửa giải A
%
Dung dịch rửa giải B
%
0
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
81
19
10
81
19
30
38
62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
62
40
10
90
50
10
90
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
65
80
20
Bảng 3 - Đáp ứng tương đối, hấp thụ lớn nhất và thời gian lưu tương đối của thuốc trừ cỏ
Số TT
Hợp chất
Đáp ứng tương đốia
Lớn nhất 1st
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất 2nd
mm
Thời gian lưu tương đốia
1
Antrazin-desisopropyi
0,73
215
0,23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metamitron
0,46
309
0,31
3
Antrazin-desetyl
1,04
215
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36
4
Hexazinon
0,62
247
0,61
5
Metoxuron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
209
245
0,62
6
Bromacil
0,25
212
278
0,64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Simazin
1,57
223
0,69
8
Monuron
1,11
248
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
9
Cyanazin
1,26
220
0,75
10
Metabenztiazuron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
269
0,86
11
Clotoluron
1,39
211
245
0,91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Antrazin
1,96
223
0,92
13
Isoproturon
1,79
204
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
14
Diuron
1,00
212
251
1,00
15
Metobromuron
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
248
1,01
16
Metazaclo
0,25
200
1,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sebutylazin
2,30
223
1,10
18
Propazin
2,08
223
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
19
Diclobenil
1,03
211
1,15
20
Terbutylazin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
224
1,18
21
Cloroxuron
1,59
249
1,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Propyzamid
0,87
207
1,28
23
Terbutryn
2,83
224
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
24
Ethofumesat
0,44
228
280
1,33
25
Metolaclo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1,33
26
Alaclo
0,14
200
1,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pendimethalin
3,39
240
1,71
CHÚ THÍCH: Nếu xuất hiện tất cả các chất ở trên, thì những chất này không được phân giải hoàn toàn trong sắc ký, xem Phụ lục A.
a Về diuron, bước sóng: 235 nm. Xem 6.5.4 đối với cản trở. Đối với các hợp chất bổ sung, xem Phụ lục C
6.5.3. Hiệu chuẩn
6.5.3.1. Hiệu chuẩn thứ nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn hệ thống phân tách trong khoảng tuyến tính của detector UV. Phải chuẩn bị dung dịch làm việc của từng chất riêng lẻ hoặc hỗn hợp nhiều thành phần (4.13.6, 4.13.7 và 4.13.8) và các dung dịch pha loãng trung gian tương ứng tại ít nhất 3 nồng độ được phân bố đều trên khoảng làm việc. Đối với xác định định lượng, đo chiều cao của tín hiệu (diện tích pic) g1 và so sánh với nồng độ tương ứng ri. Đối với từng chất, xác định khoảng làm việc và dựng đường cong hiệu chuẩn tuyến tính.
6.5.3.2. Hiệu chuẩn lại
Trước mỗi loạt mẫu, hiệu chuẩn ban đầu phải được kiểm định bằng cách đo hai dung dịch chuẩn có nồng độ khác nhau.
6.5.4. Đo
Sắc ký phần chiết E2 (6.4.2) trong các điều kiện đã mô tả. Dung môi và thể tích bơm phải được chuẩn bị giống như đối với phần chiết mẫu và dung dịch hiệu chuẩn. Các chất được kết hợp định tính với các thời gian lưu và được xác định định lượng sử dụng các chiều cao tín hiệu/pic (hoặc diện tích pic/tín hiệu) gEX. Các hợp chất được phát hiện là thuốc trừ cỏ nếu thời gian lưu nằm trong dung sai ± 0,1 min, so với thuốc trừ cỏ có trong dung dịch chuẩn tương ứng.
CHÚ THÍCH: Đất có hàm lượng chất hữu cơ cao có thể cho pic nhiễu. Nếu cần, làm sạch bằng sử dụng sắc ký thẩm thấu gel (GPC) hoặc sắc ký hấp thụ (ví dụ silica gel hoặc florisil) có thể cải thiện kết quả.
Nên sử dụng chuẩn nội đối với các thí nghiệm để xác định độ thu hồi của từng loạt mẫu, hoặc thậm chí trong từng mẫu. Chất có thể là một trong những hợp chất được liệt kê không có trong điều tra nghiên cứu, hoặc bất kỳ hợp chất hữu cơ thích hợp khác mà ít có khả năng có trong mẫu. Người sử dụng phải kiểm tra để đảm bảo không xuất hiện pic nhiễu trong sắc phổ.
6.5.5. Kiểm định sai số dương
Có thể xảy ra kết quả dương sai do hiện tượng cùng tách các chất có trong nền mẫu. Kiểm định phép xác định bằng HPLC có thể bị hạn chế do áp dụng mạng diot hoặc detector UV quét, đo và so sánh phổ UV của mẫu và của tiêu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Tính nồng độ khối lượng rEX của chất trong phần chiết E2 theo Công thức (2)
(2)
Trong đó
rin là nồng độ khối lượng của chất i được dùng để hiệu chuẩn, tính bằng mg/mL;
gi là giá trị đo được (pic tín hiệu hoặc diện tích tín hiệu) của chất i được dùng để hiệu chuẩn;
gEX là giá trị đo được (pic tín hiệu hoặc diện tín hiệu) của chất x trong phần chiết đất E.
7.2. Tính hàm lượng w của chất trong phần chiết đất E2 theo Công thức (3)
(3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là phần khối lượng của chất, tính bằng mg/kg chất khô;
wdm là phần khối lượng của chất khô, tính bằng mg/kg;
rEX là nồng độ khối lượng của chất x trong phần chiết đất E, tính bằng mg/mL;
rEN là nồng độ khối lượng đương lượng của đất đồng ẩm trong phần chiết tính bằng g/mL;
ví dụ 20 g/2 mL (xem 6.4.2);
ww là phần khối lượng của nước trong đất, tính bằng %.
7.3. Thể hiện kết quả
Thể hiện kết quả, theo mg chất trên kg chất khô, với hai chữ số có nghĩa, ví dụ
Diuron: 1,1 mg/kg chất khô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Antrazin desetyl: 0,08 mg/kg chất khô
Báo cáo thử nghiệm phải chứa ít nhất thông tin sau:
a) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) Hàm lượng của các thuốc trừ cỏ riêng lẻ, tính bằng mg/kg chất khô, làm tròn theo 7.3;
d) Mọi chi tiết không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn, và mọi yếu tố mà có thể có ảnh hưởng đến kết quả.
Kết quả của các nghiên cứu độ đúng được trình bày trong Phụ lục B.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử liên phòng thí nghiệm được thực hiện với năm mẫu đất khác nhau, ba trong năm mẫu đất đó có dư lượng thuốc trừ cỏ và hai loại đất còn lại được thêm các thuốc trừ cỏ chuẩn. Số lượng của các phòng thí nghiệm tham gia là từ tám đến mười bốn phòng.
Hình A.1 - Phổ sắc ký của dung dịch đã trộn thuốc trừ cỏ II (xem 4.13.7) theo 6.4.2, bước sóng 235 nm
Danh mục thuốc trừ cỏ trong Hình A.1 tương ứng với Bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Antrazin (12): 0,28 mg/kg mmd; metazaclo (16): 0,48 mg/kg mT và pendimetalin (27): 0,17 mg/kg mT
Danh mục thuốc trừ cỏ trong Hình A.2 tương ứng với Bảng 1.
B.1 Xác định độ thu hồi
Không thể thu được đất tự nhiên với 27 thuốc trừ cỏ khi các dư lượng tăng lên. Mục tiêu của phép thử liên phòng thí nghiệm là để kiểm tra 27 hợp chất và trước hết để xác định các dư lượng theo cách thức định tính. Trường hợp này khó khăn hơn là phân tích 27 chất đã cho.
Phương pháp phải được xác nhận bằng ba phòng thí nghiệm độc lập, bằng cách thêm chuẩn vào mẫu đất không bị nhiễm bẩn với hai mức nồng độ tăng ba lần. Mức 1 tương ứng với 0,04 mg/kg mdm, mức 2 tương ứng với 0,4 mg/kg mr, mỗi mức tham chiếu theo atrazin. Thuốc trừ cỏ còn lại được bổ sung vào theo 4.13.6 và 4.13.7. Độ thu hồi trong phần lớn các trường hợp nằm trong khoảng từ 70 % đến 120 %. Độ thu hồi trung bình là 108 % (xem Bảng B.1). Các độ thu hồi dựa trên các mẫu đất đã được thêm chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT
Mứca
0,04 mg/kg mmd
Mứca
0,4 mg/kg mmd
Giá trị trung bình
wf 1
%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wf 2
%
SR 2
wf
%
SR
1
Atrazin-desisopropyl
(129)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
9
119
14
2
Metamitron
110
9
107
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
9
3
Atrazin-desetyl
115
7
110
9
113
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Hexazinon
111
9
108
10
109
9
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
10
110
8
113
9
6
Bromacil
115
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
9
120
8
7
Simazin
115
5
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
7
8
Monuron
115
7
111
8
113
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Cyanazin
102
15
106
11
104
13
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
27
108
14
113
20
11
Clotoluron
106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
12
103
12
12
Atrazin
108
11
104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
10
13
Isoproturon
(269)b
15
119
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Diuron
113
11
107
10
110
11
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
35
85
59
16
Metazaclo
107
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
8
105
9
17
Sebutylazin
96
14
96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
15
18
Propazin
87
18
71
13
79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Diclobenil
115
14
99
28
107
21
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
118
15
114
11
116
13
21
Cloxuron
106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
14
106
14
22
Propyamid
93
27
101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
20
23
Terbutryn
(127)
8
(153)
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Ethofumesatc
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
8
104
10
108
26
Alaclo
112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
13
108
11
27
Pendimentalin
(173)
56
106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các hợp chất
110
12
105
12
108
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a tham chiếu theo atrazin
b Tín hiệu trùng: tỉ lệ thu hồi wf (%)
c Ethofumesat không liên quan đến phép thử này
SR hệ số phương sai tương đối (% tương đối)
B.2 Thử liên phòng thí nghiệm
Phương pháp này đã được thử nghiệm trong ba phòng thí nghiệm tiến hành trên năm mẫu đất. Trong các phép thử chỉ định Bn Bo 2, Bn Bo 3 và 37/94 Q, sử dụng mẫu đất với dư lượng nguyên gốc. Các phép thử B.2.2 và B.2.3 đã sử dụng mẫu đất đã được thêm chuẩn và sau đó làm đồng nhất. Đánh giá được tiến hành theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) (xem Bảng B.2).
Bảng B.2 - Kết quả của phép thử liên phòng thí nghiệm
Mẫu
Thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg mdm
Vr
%
VR
%
Số phòng thí nghiệm tham gia
Số phòng thí nghiệm ngoại lai
Atrazin
Bn Bo 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
27
10
0
Atrazin
Bn Bo 2
0,017
6
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Atrazin
B.2.2
0,33
6
24
11
1
Atrazin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
9
21
11
0
Atrazin
37/94 Q
0,017
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
0
Atrazin-desetyl
Bn Bo 2
0,043
3
22
8
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2
0,14
13
27
11
1
Simazin
Bn Bo 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
53
8
1
Simazin
37/94 Q
0,14
12
43
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Pendimethalin
Bn Bo 2
0,58
15
24
7
0
Pendimethalin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
15
30
10
0
Pendimethalin
B.2.2
0,19
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
2
Clotoluron
B.2.2
0,79
5
41
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clotoluron
B.2.3
0,29
8
34
10
0
Isoproturon
B.2.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
21
11
0
Clofuron
Bn Bo 2
2,8
5
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Diuron
37/94 Q
2,2
10
17
12
1
Giá trị trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR Hệ số độ tái lập
Hợp chất bổ sung đã được thử bằng phương pháp này
(xem 6.4 và 6.5)
C.1 Thuốc trừ cỏ
Liệt kê theo thứ tự rửa giải.
Cloriazon, Carbetamid, Metribzin, Terbutylazin-desetyl, Lenacil, 1-(3,4-Diclophenyl)ure (Diuron metabolit 1), 1-(3,4-Diclophenyl)-3-metylur (Diuron metabolit 2), Linuron, Phenmedipham, Cloxuron, Propyzamind, Clopropham, EPTC, Flocloridon, Diflufenican, Prosulflocard, Triallat, Trifluralin.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pymetrozin, Pirimacard, Pyrimethanil, Myclobutanil, Fluquinconazol, Aclonifen, Parathion, Quinoxyfen, Clopyrifos, Fenpropathrin.
Giới hạn phát hiện đối với các hợp chất này là trong khoảng từ 0,27 mg/kg mdm đến 0,82 mg/kg mdm.
C.3 Thuốc trừ cỏ và thuốc diệt nấm thêm nữa được chiết bằng phương pháp này (xem 6.4)
Sự xác định được thực hiện bằng sắc ký khí và detector PN hoặc detector bẫy electron (ECD).
Aclonifen, Clopyrifos, Clothalonil, Cyproconazole, Dimethoat, Endosulfan, Epoxiconazol, Fenproathrin, Fenpropimorph, Fluquinconazol, Flusilazol, Lindan, Myclobutanil, Parathion, Parathion-metyl, Pirimicard, Propiconazol, Pyrimethalin, Quinoxyfen, Terbutylazin-desetyl.
Giới hạn phát hiện đối với các hợp chất này là trong khoảng từ 0,01 mg/kg mdm đến 0,1 mg/kg mdm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2:1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] STEINWANDTER, H., 1985: Universal 5 min On-line Method for Extracting and Isolating Pesticide Residues and Industrial Chemicals, Fresenius J Anal. Chem 322, pp. 752-754
[4] STEINWANDTER, H., 1987: Contributions to residue analysis in soils. In. Comments on pesticide extractions, Freseniuś J Anal. Chem 327, pp. 309-311
[5] STEINWANDTER, H., 1989: Universal extraction and clean-up methods. In: Sherma J. (ed) Analytical methods for pesticides and plant growth regulators. Vol. XVII, Academic Press, Orlando, Florida, pp. 35-73
[6] STEINWANDTER, H., 1991: Contributions to residue analysis in soils. II. Miniaturization of the on-line exxtraction method for the determination of some triazin compounds by PR-HPLC. Freseniuś J. Anal. Chem. 399, pp. 30-33
[7] VDLUFA, 1991: Die Untersuchung von Boden, Methodenbuch Bd. I, 4. Auflage, VDLUFA-Verlag, Darmstadt
[8] VDLUFA, 1996: Umweltanalytik, Methodenbuch Bd. VIII, 1. Teillieferung, Methode 3.3.1: Bestimmung von Herbiziden in Böden mittels Hocholeistungs-Flüssigkeits-Chromatographie mit UV-Detektion., VDLUFA-Verlag, Darmstadt
[9] VDLUFA, 2000: Umweltanalytik, Methodenbuch Bd. VIII, 2. Ergänzungslieferung, Methode 3.3.2.1: Bestimmung ausgewählter PCB-Einzelkomponenten und Chlorierter Kohlenwasserstoffe in Böden, Klärschlämmen und Komposten. VDLUFA-Verlag, Darmstadt
[10] VDLUFA, 2000: Umweltanalytik, Methodenbuch Bd. VIII, 2: Ergänzungslieferung, Methode 3.3.3.1: Bestimmung von Polycyclischen Aromatischen Kohlenwasserstoffen (PAK) in Böden, Klärschlammen und Komposten. VDLUFA-Verlag, Darmstadt
1) Lichropher®60RP-chọn B (xem 5.11 và 5.12) hoặc Nucleosil-AB là các mẫu của các sản phẩm thương mại phù hợp. Thông tin này được đưa ra để tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8883:2011 (ISO 11264:2005) về Chất lượng đất - Xác định thuốc trừ cỏ - Phương pháp HPLC dùng detector UV
Số hiệu: | TCVN8883:2011 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8883:2011 (ISO 11264:2005) về Chất lượng đất - Xác định thuốc trừ cỏ - Phương pháp HPLC dùng detector UV
Chưa có Video