Tham số môi trường |
Loại |
Đơn vị |
Mức khắc nghiệt |
a) Nhiệt độ không khí cao |
X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 |
oC |
55 70 85 100 125 155 200 |
b) Độ ẩm tương đối của không khí bị giới hạn |
Y1 Y2 Y3 Y4 |
% |
65 85 95 |
Ví dụ về chỉ định và ghi nhãn các loại vi khí hậu được đưa ra trong Điều 6. Điều kiện ngoại lệ có thể cần đến các mức khắc nghiệt khác với các mức của các loại này; các mức này cần được lựa chọn từ các giá trị quy định trong IEC 60721-1.
Biểu diễn bằng đồ thị một loại vi khí hậu được đưa ra trong Điều A.1 của Phụ lục A mà từ đó có thể xác định hai điểm góc đặc trưng. Để lựa chọn các loại vi khí hậu ưu tiên, các cặp giá trị của nhiệt độ không khí và độ ẩm tương đối của không khí được nêu trong các Bảng A.1 và Bảng A.2 của Phụ lục A.
Phương pháp mô tả ở Phụ lục A áp dụng cho khoảng thời gian khi các điều kiện vi khí hậu đã đạt tới giá trị xác lập.
6. Kiểu và ghi nhãn các loại vi khí hậu
Một loại vi khí hậu được ghi nhãn bằng ký hiệu loại phù hợp của loại khí hậu của sản phẩm và ký hiệu loại phù hợp của Bảng 1.
Ví dụ 1 - Chỉ dùng cho nhiệt độ không khí tăng cao
Ví dụ 2 - Nhiệt độ không khí tăng cao và độ ẩm tương đối của không khí bị giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham
khảo)
Biểu diễn bằng đồ thị và các loại vi khí hậu ưu tiên
A.1. Biểu diễn bằng đồ thị các loại vi khí hậu
Biểu đồ khí hậu được mô tả dưới đây và được biểu diễn trên Hình A.1 được vẽ trên sơ đồ thành phần đối với không khí ẩm được xác định ở Phụ lục B của IEC 60721-2-1.
Hình A.1 là một ví dụ về biểu đồ khí hậu của loại vi khí hậu 4K2/X2/Y3.
Các điểm và các đường đặc trưng của biểu đồ khí hậu này thu được theo cách sau đây:
- Vẽ biểu đồ khí hậu của loại khí hậu 4K2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là nhiệt độ không khí cao ở độ ẩm tuyệt đối của không khí cao;
B là độ ẩm tương đối của không khí cao ở độ ẩm tuyệt đối của không khí cao;
C là nhiệt độ không khí thấp ở độ ẩm tương đối của không khí cao;
D là độ ẩm tương đối của không khí thấp ở độ ẩm tuyệt đối của không khí thấp;
E là nhiệt độ không khí cao ở độ ẩm tương đối của không khí thấp.
- Xác định chênh lệch giữa nhiệt độ không khí của vi khí hậu (70oC) và nhiệt độ không khí cao của loại khí hậu (40oC), tức là 30oC
- Dịch chuyển các điểm góc từ A đến E một giá trị bằng chênh lệch giữa nhiệt độ không khí cao của vi khí hậu và loại khí hậu trên các đường có độ ẩm tuyệt đối của không khí là hằng số.
- Đánh dấu các điểm góc nhận được là A’ đến E’.
- Vẽ đường biên đối với giới hạn của độ ẩm tương đối của không khí là 85 %, đánh dấu chỗ giao nhau là B85 và C85.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phép biến đổi trên các đường độ ẩm tuyệt đối của không khí là hằng số này chỉ đúng về vật lý đối với các hệ thống kín. Đối với các hệ thống mở, sử dụng phép biến đổi trên các đường áp suất hơi nước riêng phần không đổi. Do sai số trong dải nhiệt độ đã cho là không đáng kể, nên để biến đổi các đường độ ẩm tuyệt đối của không khí là hằng số như quy định trong Phụ lục B của IEC 60721-2-1 cũng được sử dụng cho các hệ thống mở.
Biểu đồ khí hậu của loại vi khí hậu 4K2/X2/Y3 là đường bao A’, B85, C85, D’ và E’.
Vi khí hậu trong thời gian gia nhiệt bên ngoài hoặc tự ra nhiệt liên tục phù hợp với diện tích nằm bên trong đường A’, B’, C’, D’ và E’.
Hai điểm góc A’ và B’ của biểu đồ như trên Hình A.1 thể hiện:
A’ là nhiệt độ không khí cao và độ ẩm tương đối của không khí liên quan của vi khí hậu được gia nhiệt bên ngoài hoặc tự ra nhiệt;
B’ là độ ẩm tương đối của không khí cao và nhiệt độ không khí liên quan của vi khí hậu được gia nhiệt bên ngoài hoặc tự tạo.
Các điểm góc này chỉ ra dải ứng suất tối đa trên các linh kiện do tác động của độ ẩm tương đối của không khí khi được gia nhiệt bên ngoài hoặc tự tạo ra nhiệt. Chúng có thể được mô tả một cách phù hợp bằng cặp các giá trị của nhiệt độ không khí và độ ẩm tương đối của không khí đối với các điểm cần quan tâm trên các biểu đồ khí hậu. Các cặp giá trị đối với các điểm góc còn lại của biểu đồ khí hậu nói chung có tầm quan trọng thứ yếu.
Hình A.1 - Ví dụ về biểu đồ khí hậu dùng cho vi khí hậu: Loại vi khí hậu 4K2/X2/Y3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bảng dưới đây đưa ra các cặp giá trị đối với nhiệt độ không khí/độ ẩm tương đối của không khí tại các điểm góc A’ và B’ của các biểu đồ khí hậu trên Hình A.1 của các loại vi khí hậu thường gặp nhất.
Bảng A.1 - Các tham số đặc trưng và mức khắc nghiệt của các loại vi khí hậu - Các vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết
Loại nhiệt độ không khí cao
Điểm góc
Tham số
Đơn vị
Mức khắc nghiệt điểm góc đối với
3K3
3K4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3K6
3K7
X1
A’
B’
Nhiệt độ không khí/độ ẩm tương đối của không khí
oC/%
55/24
39/50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45/44
55/28
40/56
X2
A’
B’
70/13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70/15
60/22
70/15
55/28
70/15
44/46
X3
A’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85/7
74/11
85/8
75/12
85/8
75/15
85/8
59/23
85/10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X4
A’
B’
100/5
74/12
100/6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X5
A’
B’
125/3
88/9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại nhiệt độ không khí cao
Điểm góc
Tham số
Đơn vị
Mức khắc nghiệt điểm góc cạnh đối với
4K1
4K2
4K3
4K4H
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A’
B’
Nhiệt độ không khí/độ ẩm tương đối của không khí
oC/%
55/21
44/35
55/24
42/45
55/35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2
A’
B’
70/11
59/18
70/13
57/22
70/18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70/18
48/47
X3
A’
B’
85/6
74/9
85/7
72/12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78/13
85/10
63/24
X4
A’
B’
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78/13
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
4. Tổng quan
5. Phân loại các điều kiện vi khí hậu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) - Biểu diễn bằng đồ thị các loại vi khí hậu ưu tiên
1 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7921-1:2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60721-1:2002.
2 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7921-2-1:2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60721-2-1:2002
3 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7921-3-0:2008 hoàn toàn tương đương với IEC 60721-3-0:2002.
4 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7921-3-3:2014 hoàn toàn tương đương với IEC 60721-3-3:2002.
5 Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam đã có TCVN 7921-3-4:2014 hoàn toàn tương đương với IEC 60721-3-4:1995.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7921-3-9:2014 (IEC 60721-3-9:1993) về Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3-9: Phân loại theo nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt - Vi khí hậu bên trong sản phẩm
Số hiệu: | TCVN7921-3-9:2014 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7921-3-9:2014 (IEC 60721-3-9:1993) về Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3-9: Phân loại theo nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt - Vi khí hậu bên trong sản phẩm
Chưa có Video