Khối lượng của mẫu thử hoặc chất hiệu chuẩn g |
Độ chính xác của cân mg |
> 1 |
£ 0,1 |
Từ 1 đến 0,1 |
£ 0,01 |
< 0,1 |
£ 0,001 |
5.2. Thiết bị, dụng cụ đo, để xác định hàm lượng lưu huỳnh tổng số của một mẫu thử bằng cách đốt ở nhiệt độ ít nhất là 1 150 oC và phát hiện SO2 tạo thành.
5.3. Phụ tùng và vật dụng
Phụ tùng và các vật dụng tuân theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
Nghiền mẫu qua rây cỡ 250 µm và trộn kỹ theo TCVN 6647:2000 (ISO 11464:1994). Một phần mẫu thử tách riêng được tiến hành phân tích hàm lượng ẩm theo TCVN 6648:2000 (ISO 11465:1993) để tính toán lại kết quả theo mẫu được làm khô bằng tủ sấy.
Tiến hành cẩn thận trong suốt quá trình để giảm thiểu sự thay đổi hàm lượng ẩm trong SRM do sự sấy khô hoặc hấp thụ độ ẩm không khí. Tất cả các vật liệu đối chiếu chuẩn phải được sử dụng phù hợp với thông tin được đưa ra trong giấy chứng nhận phân tích.
7.1. Chuẩn bị dụng cụ
Lắp ráp các dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và ổn định chúng để loại trừ sự sai lệch độ nhạy của thiết bị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích mẫu thử hoặc các chất hiệu chuẩn (4.2) có hàm lượng lưu huỳnh bao trùm khoảng giá trị dự đoán có trong mẫu thử chưa biết.
Thực hiện thủ tục kiểm soát chất lượng đã được chấp nhận rộng rãi để thiết lập số lượng yêu cầu các mẫu hiệu chuẩn, độ chụm và tần suất hiệu chuẩn. Yêu cầu phải có ít nhất bốn điểm hiệu chuẩn.
7.3. Phân tích
Cân một phần mẫu thử cho vào một chén nung thích hợp. Lựa chọn khối lượng của phần mẫu thử sao cho hàm lượng lưu huỳnh dự đoán nằm trong khoảng giá trị bao trùm của đường cong hiệu chuẩn. Nếu hàm lượng lưu huỳnh lớn hơn giá trị hiệu chuẩn cực đại thì làm lại quá trình phân tích với khối lượng mẫu thử nhỏ hơn.
Thao tác vận hành các dụng cụ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8. Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán hàm lượng lưu huỳnh tổng số, Wts, theo mẫu đất được làm khô bằng tủ sấy, tính bằng gam trên kilogam, theo công thức sau:
Wts = 0,500 5 (m2/m1). (100 + w)/100
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng của mẫu đất thử, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của lưu huỳnh dioxit được giải phóng từ mẫu thử, tính bằng miligam;
w là hệ số khô kiệt (tính theo phần trăm) trong mẫu đất được làm khô bằng tủ sấy (điều 6).
Chú thích - Các thiết bị tự động có thể xác định hàm lượng lưu huỳnh trực tiếp, mặc dù vậy các số liệu này cần được hiệu chỉnh theo mẫu được làm khô bằng tủ sấy.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
c) kết quả xác định, tính theo gam lưu huỳnh trên một kilogam mẫu đất được làm khô bằng tủ sấy;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy kết quả chính xác đến 0,1 g/kg.
10. Độ chụm và so sánh với các phương pháp khác
10.1. Khái quát
Giới hạn định lượng của phương pháp này ước tính khoảng 0,2 g/kg.
Phương pháp này phụ thuộc nhiều vào việc hiệu chuẩn của thiết bị. Hàm lượng lưu huỳnh, hàm lượng clo, hàm lượng sắt v.v… trong vật liệu đối chiếu và trong mẫu thử càng gần nhau càng tốt.
10.2. Độ chụm
Phương pháp này đã được thử trong một liên phòng thí nghiệm vào năm 1998. Bốn mẫu đất đã được phân tích ở tám phòng thí nghiệm. Kết quả thu được trong bảng 2 phù hợp với TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
Bảng 2
Mẫu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện lặp lại
Điều kiện tái lập
g/kg
Sr
r
SR
R
1
1,62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,16
0,46
2
0,46
0,10
0,28
0,21
0,58
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,05
0,13
0,10
0,28
4
0,28
0,06
0,18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
Sr
r
SR
R
là độ lệch chuẩn lặp lại
là giá trị của độ lặp lại
là độ lệch chuẩn tái lập
là giá trị của độ tái lập.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử từ liên phòng thí nghiệm được phân tích bằng hai phương pháp khác, huỳnh quang tia X, XRF và quang phổ Plasma cảm ứng kép, ICP. Phương pháp ICP được thực hiện sau khi chiết bằng axit nitric đặc. Kết quả thu được đưa ra trong bản 3.
Bảng 3
Mẫu thử
Phương pháp
1
2
3
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,62
0,46
0,25
0,28
XRF
1,50
0,56
0,27
0,46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,52
0,45
0,20
0,32
(tham khảo)
VÍ DỤ VỀ CÁC VẬT LIỆU ĐỐI CHIẾU CHUẨN (SRM)
Các vật liệu đối chiếu chuẩn sau đây là có thể sử dụng được. Danh sách này chưa đầy đủ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- GXR -4 17,7 g lưu huỳnh/kg đất
b) BCR
- CRM 101 1,70 g lưu huỳnh /kg đất
c) Đất từ Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia, NIST, USA
- SRM 2710 2,4 g lưu huỳnh /kg đất
- SRM 2711 0,420 g lưu huỳnh / kg đất
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7371:2004 (ISO 15178 : 2000) về chất lượng đất - Xác định lưu huỳnh tổng số bằng đốt khô do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7371:2004 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 29/10/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7371:2004 (ISO 15178 : 2000) về chất lượng đất - Xác định lưu huỳnh tổng số bằng đốt khô do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video