Ký hiệu |
Thuật ngữ |
Đơn vị |
- |
Nếu vận tốc đi bộ nhập code = 1, trường hợp khác bằng 0 |
- |
- |
Nếu hướng đi bộ nhập code = 1, trường hợp khác bằng 0 |
- |
a |
Tỉ lệ của khối lượng cơ thể trên nhiệt độ da |
không thứ nguyên |
ai |
Trọng số nhiệt độ lõi - da tại thời điểm ti |
không thứ nguyên |
ai-1 |
Trọng số nhiệt độ lõi - da tại thời điểm ti-1 |
không thứ nguyên |
e |
Độ bức xạ |
không thứ nguyên |
q |
Góc giữa hướng đi và hướng gió |
độ |
ADu |
Diện tích bề mặt cơ thể DuBois |
mét vuông |
Ap |
Tỷ lệ bề mặt cơ thể được che phủ bởi quần áo phản xạ |
không thứ nguyên |
Ar |
Vùng bức xạ có hiệu quả của cơ thể |
không thứ nguyên |
C |
Dòng nhiệt đối lưu |
oát trên mét vuông |
ce |
Sự bay hơi của nước ẩn nhiệt |
jun trên kilogam |
Corr,cl |
Hệ số hiệu chỉnh tổng độ cách nhiệt khô động tại hoặc trên mức 0,6 clo |
không thứ nguyên |
Corr,la |
Hệ số hiệu chỉnh tổng độ cách nhiệt khô động tại mức 0 clo |
không thứ nguyên |
Corr,tot |
Hệ số hiệu chỉnh độ cách nhiệt động của quần áo như một hàm số của quần áo thật |
không thứ nguyên |
Corr,E |
Hệ số hiệu chỉnh chỉ số thấm động |
không thứ nguyên |
Cp |
Tỷ nhiệt của không khí khô tại áp suất không đổi |
Jun trên kilogam khí khô Kelvin |
Cres |
Dòng nhiệt đối lưu qua đường hô hấp |
oát trên mét vuông |
csp |
Tỷ nhiệt cơ thể |
oát trên mét vuông trên Kelvin |
Dlim |
Thời gian tiếp xúc tối đa cho phép |
phút |
Dlim tre |
Thời gian phơi nhiễm tối đa cho phép đối với sự tích nhiệt |
phút |
Dlimloss50 |
Thời gian tiếp xúc tối đa cho phép đối với sự mất nước, đối tượng trung bình |
phút |
Dlimloss95 |
Thời gian tiếp xúc tối đa cho phép đối với sự mất nước, 95 % lực lượng lao động |
phút |
Dmax |
Lượng mất nước tối đa |
gam |
Dmax50 |
Lượng mất nước tối đa để bảo vệ một đối tượng trung bình |
gam |
Dmax95 |
Lượng mất nước tối đa để bảo vệ 95 % lực lượng lao động |
gam |
DRINK |
Nếu người lao động có thể uống thoải mái thì nhập 1; trường hợp khác thì nhập 0 |
không thứ nguyên |
dSi |
Tích nhiệt cơ thể trong khoảng số gia thời gian cuối |
oát trên mét vuông |
dSeq |
Mức tích nhiệt của cơ thể làm tăng nhiệt độ lõi tham gia vào mức chuyển hóa |
oát trên mét vuông |
E |
Dòng nhiệt bay hơi trên da |
oát trên mét vuông |
Emax |
Dòng nhiệt bay hơi tối đa trên bề mặt da |
oát trên mét vuông |
Ep |
Dòng nhiệt bay hơi dự đoán |
oát trên mét vuông |
Ereq |
Dòng nhiệt bay hơi đáp ứng |
oát trên mét vuông |
Eres |
Dòng nhiệt bay hơi qua đường hô hấp |
oát trên mét vuông |
¦cl |
Hệ số diện tích quần áo |
Không thứ nguyên |
Fcl,R |
Hệ số giảm trao đổi nhiệt bức xạ do mặc quần áo |
Không thứ nguyên |
Fr |
Độ bức xạ của quần áo phản xạ |
Không thứ nguyên |
Hb |
Chiều cao cơ thể |
mét |
hcdyn |
Hệ số chuyển đổi nhiệt đối lưu động |
oát trên mét vuông trên Kelvin |
hr |
Hệ số chuyển đổi nhiệt bức xạ |
oát trên mét vuông trên Kelvin |
Ia st |
Độ cách nhiệt của lớp bao tĩnh |
mét vuông kelvin trên oát |
Icl st |
Độ cách nhiệt tĩnh của quần áo |
mét vuông kelvin trên oát |
Icl |
Độ cách nhiệt của quần áo |
clo |
Itot st |
Tổng độ cách nhiệt tĩnh của quần áo |
mét vuông kelvin trên oát |
Ia dyn |
Độ cách nhiệt của lớp bao động |
mét vuông kelvin trên oát |
Icl dyn |
Độ cách nhiệt động của quần áo |
mét vuông kelvin trên oát |
Itot dyn |
Tổng độ cách nhiệt động toàn phần |
mét vuông kelvin trên oát |
Imst |
Chỉ số thấm hơi ẩm tĩnh |
không thứ nguyên |
Imdyn |
Chỉ số thấm hơi ẩm động |
không thứ nguyên |
incr |
Khoảng số gia thời gian từ thời điểm ti-1 tới thời điểm ti |
phút |
kSw |
Tỷ lệ k của mức mồ hôi dự đoán |
không thứ nguyên |
K |
Dòng nhiệt dẫn truyền |
oát trên mét vuông |
M |
Mức chuyển hóa |
oát trên mét vuông |
pa |
áp suất hơi riêng phần |
kilo pascal |
psk,s |
áp suất hơi nước bão hòa tại nhiệt độ da |
kilo pascal |
R |
Dòng nhiệt bức xạ |
oát trên mét vuông |
rreq |
Hiệu suất bay hơi đáp ứng khi ra mồ hôi |
không thứ nguyên |
Rtdyn |
Tổng trở bay hơi động của quần áo và lớp không khí bao quanh |
mét vuông kilo pascal trên oát |
S |
Mức tích nhiệt cơ thể |
oát trên mét vuông |
Seq |
Sự tích nhiệt cơ thể để làm tăng nhiệt độ lõi tham gia vào mức chuyển hóa |
oát trên mét vuông |
Swmax |
Mức mồ hôi tối đa |
oát trên mét vuông |
Swp |
Mức mồ hôi dự đoán |
oát trên mét vuông |
Swp,i |
Mức mồ hôi dự đoán tại thời điểm ti |
oát trên mét vuông |
Swp,i-1 |
Mức mồ hôi dự đoán tại thời điểm ti-1 |
oát trên mét vuông |
Swreq |
Mức mồ hôi đáp ứng |
oát trên mét vuông |
t |
Thời gian |
phút |
ta |
Nhiệt độ không khí |
độ C |
tcl |
Nhiệt độ bề mặt quần áo |
độ C |
tcr |
Nhiệt độ lõi |
độ C |
tcr,eqm |
Giá trị ở trạng thái ổn định của nhiệt độ lõi là một hàm phụ thuộc mức chuyển hóa |
độ C |
tcr,eq |
Nhiệt độ lõi là một hàm phụ thuộc mức chuyển hóa |
độ C |
tcr,eqi |
Nhiệt độ lõi là một hàm phụ thuộc của mức chuyển hóa tại thời điểm ti |
độ C |
tcr,eqi-1 |
Nhiệt độ lõi là một hàm phụ thuộc mức chuyển hóa tại thời điểm ti-1 |
độ C |
tcr,i |
Nhiệt độ lõi tại thời điểm ti |
độ C |
tcr,i-1 |
Nhiệt độ lõi tại thời điểm ti-1 |
độ C |
tex |
Nhiệt độ khí thở ra |
độ C |
tr |
Nhiệt độ bức xạ trung bình |
độ C |
tre |
Nhiệt độ trực tràng |
độ C |
tre, max |
Nhiệt độ trực tràng cho phép tối đa |
độ C |
tre,i |
Nhiệt độ trực tràng tại thời điểm ti |
độ C |
tre,i-1 |
Nhiệt độ trực tràng tại thời điểm ti-1 |
độ C |
tsk,eq |
Nhiệt độ da trung bình ở trạng thái ổn định |
độ C |
tsk,eq nu |
Nhiệt độ da trung bình ở trạng thái ổn định đối với đối tượng không mặc quần áo |
độ C |
tsk,eq cl |
Nhiệt độ da trung bình ở trạng thái ổn định đối với đối tượng mặc quần áo |
độ C |
tsk,i |
Nhiệt độ da trung bình tại thời điểm ti |
độ C |
tsk,i-1 |
Nhiệt độ da trung bình tại thời điểm ti-1 |
độ C |
V |
Lượng thông khí hô hấp |
lít trên phút |
va |
Vận tốc không khí |
mét trên giây |
var |
Vận tốc không khí tương đối |
mét trên giây |
vw |
Vận tốc đi bộ |
mét trên giây |
w |
Độ ướt của da |
không thứ nguyên |
W |
Năng lượng sinh công |
oát trên mét vuông |
Wa |
Tỷ suất ẩm độ |
kilogam nước trên kilogam không khí khô |
Wb |
Khối lượng cơ thể |
kg |
Wex |
Tỷ suất ẩm độ đối với khí thở ra |
kilogam nước trên kilogam không khí khô |
wmax |
Độ ướt da tối đa |
không thứ nguyên |
wp |
Độ ướt da dự đoán |
không thứ nguyên |
wreq |
Độ ướt da đáp ứng |
không thứ nguyên |
4. Nguyên lý của phương pháp đánh giá
Phương pháp đánh giá và giải thích tính toán cân bằng nhiệt của cơ thể từ:
a) Các thông số của môi trường nhiệt:
- Nhiệt độ không khí, ta;
- Nhiệt độ bức xạ trung bình, tr;
- Áp suất hơi riêng phần, pa;
- Vận tốc không khí, va;
(Các thông số này được tính hoặc đo theo ISO 7726)
b) Các đặc tính trung bình của các đối tượng tiếp xúc với tình huống lao động này:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đặc tính nhiệt của quần áo được tính toán dựa trên ISO 9920.
Điều 5 mô tả các nguyên lý tính toán sự trao đổi nhiệt khác nhau xuất hiện trong phương trình cân bằng nhiệt, cũng như lượng mồ hôi mất đi cần thiết để đạt được cân bằng nhiệt của cơ thể. Các biểu thức toán học của các tính toán này được trình bày trong Phụ lục A.
Điều 6 mô tả phương pháp giải thích để xác định lượng mồ hôi dự đoán, nhiệt độ trực tràng dự đoán, thời gian tiếp xúc tối đa cho phép và chế độ làm việc - nghỉ ngơi để đạt được lượng mồ hôi dự đoán. Sự xác định này dựa trên hai chuẩn cứ: sự tăng nhiệt độ lõi tối đa và mất nước tối đa của cơ thể. Các giá trị tối đa của tiêu chuẩn này được trình bày tại Phụ lục B.
Độ chính xác khi đánh giá lượng mồ hôi dự đoán và thời gian tiếp xúc là các đại lượng của mô hình tính toán (nghĩa là các biểu thức được đề xuất trong Phụ lục A) và các giá trị cực đại đã được chấp nhận. Nó cũng là một hàm số về độ chính xác của phép tính và phép đo các thông số vật lý đánh giá mức chuyển hóa và độ cách nhiệt của quần áo.
5.1. Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát
5.1.1. Tổng quát
Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát của cơ thể có thể được viết dưới dạng:
M - W = Cres + Eres + K + C + R + E + S (1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số hạng khác nhau của phương trình này (1) sẽ lần được xem xét trong các phương pháp tính toán (các biểu thức chi tiết được trình bày trong Phụ lục A).
5.1.2. Mức chuyển hóa, M
Phép tính hoặc đo mức chuyển hóa được mô tả trong tiêu chuẩn TCVN 7212 (ISO 8996).
Các chỉ số để đánh giá mức chuyển hóa được trình bày tại Phụ lục C.
5.1.3. Năng lượng sinh công, W
Trong hầu hết các tình huống công nghiệp, năng lượng sinh công nhỏ và có thể bỏ qua.
5.1.4. Dòng nhiệt do đối lưu qua đường hô hấp, Cres
Dòng nhiệt đối lưu qua đường hô hấp có thể được xác định qua công thức sau:
Cres = 0,072 cp x V x (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng nhiệt do bay hơi qua đường hô hấp có thể được xác định qua công thức sau:
Eres = 0,072 ce x V x (3)
5.1.6. Dòng nhiệt do dẫn truyền: K
Vì tiêu chuẩn này đề cập tới nguy cơ khử nước toàn bộ cơ thể và tăng thân nhiệt cao, dòng nhiệt do dẫn truyền qua bề mặt cơ thể khi tiếp xúc với các vật thể rắn có thể so sánh với nhiệt mất do dẫn truyền và bức xạ, xảy ra nếu các bề mặt này không tiếp xúc với bất kỳ vật thể rắn nào. Do vậy, dòng nhiệt do dẫn truyền không được xem xét trực tiếp.
ISO 13732-1 đặc biệt đề cập tới các nguy cơ gây đau và bỏng cho phần cơ thể tiếp xúc với các bề mặt nóng.
5.1.7. Dòng nhiệt do đối lưu ở bề mặt da, C
Dòng nhiệt do đối lưu ở bề mặt da có thể được biểu thị qua công thức
C = hcdyn x fcl x (tsk - ta) (4)
Trong đó hệ số truyền nhiệt đối lưu động giữa quần áo và không khí bên ngoài, hcdyn, có tính đến đặc tính quần áo, chuyển động của đối tượng và không khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8. Dòng nhiệt do bức xạ ở bề mặt da, R
Dòng nhiệt do bức xạ ở bề mặt da có thể được biểu thị qua công thức
R = hr x fcl x (tsk - tr) (5)
Trong đó hệ số truyền nhiệt do bức xạ giữa quần áo và không khí bên ngoài, hr, có tính đến đặc tính của quần áo, chuyển động của đối tượng và không khí.
5.1.9. Dòng nhiệt do bay hơi trên bề mặt da, E
Dòng nhiệt tối đa do bay hơi trên bề mặt da, Emax, có thể đạt được theo giả thuyết trong trường hợp da hoàn toàn ướt. Trong những điều kiện này:
(6)
Trong đó tổng trở bay hơi của lớp không khí giới hạn và quần áo, Rtdyn, có tính đến đặc tính quần áo, chuyển động của đối tượng và không khí.
Trong trường hợp da ướt từng phần, dòng nhiệt bay hơi, E, tính bằng W/m2, được biểu thị bằng công thức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.10. Sự tích nhiệt để làm tăng nhiệt độ lõi tham gia vào mức chuyển hóa, dSeq
Ngay cả trong môi trường trung tính, nhiệt độ lõi tăng đến một giá trị trạng thái ổn định tcr,eq là một hàm số phụ thuộc mức chuyển hóa liên quan tới khả năng hiếu khí tối đa của mỗi cá thể.
Nhiệt độ lõi đạt tới nhiệt độ trạng thái ổn định này theo hàm số mũ với thời gian. Sự tích nhiệt tham gia vào sự tăng nhiệt này, dSeq, không góp phần vào giai đoạn bắt đầu ra mồ hôi và vì vậy phải được trừ đi trong phương trình cân bằng nhiệt.
5.1.11. Sự tích nhiệt, S
Sự tích nhiệt của cơ thể là tổng đại số của các dòng nhiệt đã chỉ ra ở các phần trên.
5.2. Tính toán dòng nhiệt bay hơi đáp ứng, độ ướt da đáp ứng và mức mồ hôi đáp ứng
Xem xét giả thiết liên quan đến dòng nhiệt do dẫn truyền, phương trình cân bằng nhiệt tổng quát (1) có thể được viết như sau:
E + S= M - W - Cres - Eres - C - R (8)
Dòng nhiệt bay hơi đáp ứng, Ereq, là dòng nhiệt bay hơi yêu cầu để duy trì cân bằng nhiệt của cơ thể và vì vậy khi sự tích nhiệt bằng không (zero) thì:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ướt da đáp ứng, Wreq, là tỉ lệ giữa dòng nhiệt bay hơi đáp ứng và dòng nhiệt bay hơi tối đa tại bề mặt da:
(10)
Tính toán mức mồ hôi yêu cầu được tiến hành trên cơ sở dòng nhiệt bay hơi đáp ứng, nhưng cũng nên xem xét đến tỉ lệ mồ hôi nhỏ giọt bởi vì độ ẩm da ở các khu vực khác nhau rất lớn. Mức mồ hôi đáp ứng được tính bằng công thức:
(11)
CHÚ THÍCH: Mức mồ hôi tính bằng W/m2 biểu thị sự tương đương về nhiệt của lượng mồ hôi biểu thị bằng gam mồ hôi/m2 bề mặt da và trên giờ. 1 W/m2 tương ứng với dòng nhiệt 1,47 g/(m2.h) hoặc 2,67 g/h đối với đối tượng chuẩn (có diện tích bề mặt cơ thể là 1,8 m2).
6. Giải thích mức mồ hôi đáp ứng
6.1. Cơ sở của phương pháp giải thích
Giải thích các giá trị được tính bởi phương pháp giải tích đã khuyến nghị dựa trên hai tiêu chí stress:
- độ ướt da tối đa, wmax
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và hai tiêu chí căng thẳng
- nhiệt độ trực tràng tối đa, tre,max
- lượng mất nước tối đa, Dmax
Mức mồ hôi đáp ứng, Sreq, không thể vượt quá mức mồ hôi tối đa, Swmax, có thể đạt được bởi đối tượng. Độ ướt da đáp ứng, wreq, không thể vượt quá độ ướt da tối đa, wmax, có thể đạt được bởi đối tượng. Hai giá trị tối đa này là đại lượng phụ thuộc vào sự thích nghi của đối tượng.
Trong trường hợp không cân bằng nhiệt, nhiệt độ trực tràng tăng phải được giới hạn ở một giá trị tối đa, tre, max, và như vậy khả năng ảnh hưởng do bất kỳ bệnh lý nào đều được hạn chế tuyệt đối.
Cuối cùng, bất kể cân bằng nhiệt thế nào, mất nước phải được hạn chế tới một giá trị Dmax, có thể so sánh với sự duy trì cân bằng điện giải của cơ thể.
Phụ lục B bao gồm các giá trị tham khảo cho tiêu chí của stress (wmax và Swmax) và tiêu chí của căng thẳng (tre, max và Dmax). Các giá trị khác nhau được đưa ra cho đối tượng thích nghi và không thích nghi, và theo mức độ bảo vệ mong muốn [mức trung bình hoặc mức (cảnh báo) 95 %].
6.2. Phân tích tình huống lao động
Các trao đổi nhiệt được tính ở thời điểm, ti, từ các điều kiện cơ thể tại lần tính trước và là một hàm số của điều kiện chuyển hóa và khí hậu phổ biến trong suốt khoảng số gia thời gian.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sau đó dòng nhiệt bay hơi dự đoán (Ereq), độ ướt da dự đoán (wreq) và mức mồ hôi dự đoán (Swp) được tính, có tính đến các giới hạn của cơ thể (wmax và Swmax) cũng như đáp ứng của tuyến mồ hôi theo biểu thức hàm số mũ (tự nhiên).
- mức tích nhiệt tính toán được qua sự khác nhau giữa dòng nhiệt bay hơi đáp ứng và dòng nhiệt bay hơi dự đoán. Nhiệt này góp phần làm tăng hoặc giảm nhiệt độ da và nhiệt độ cơ thể. Và sau đó cả hai thông số này và nhiệt độ trực tràng đều được tính.
- từ các giá trị này, các trao đổi nhiệt trong khoảng thời gian tăng tiếp theo sẽ được tính.
Sự gia tăng của Swp và tre được tính lặp đi lặp lại theo cách này.
Quy trình này tạo khả năng tính tới không chỉ các điều kiện lao động không đổi, mà còn tới bất kỳ điều kiện nào với các thông số môi trường hoặc các đặc tính gánh nặng công việc thay đổi theo thời gian.
6.3. Xác định thời gian tiếp xúc tối đa cho phép (Dlim)
Thời gian tiếp xúc tối đa cho phép Dlim đạt được khi nhiệt độ trực tràng hoặc mất nước tích lũy đạt tới các giá trị tối đa tương ứng.
Trong các tình huống lao động khi:
- hoặc dòng nhiệt bay hơi tối đa tại bề mặt da, Emax, là âm, dẫn đến ngưng tụ hơi nước trên da,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần tiến hành các biện pháp phòng ngừa đặc biệt, và cần có biện pháp giám sát sinh lý trực tiếp đối với từng người lao động. Điều kiện để tiến hành việc khảo sát và các kỹ thuật đo cần áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN 7439 (ISO 9886).
6.4. Tổ chức lao động trong môi trường nóng
Tiêu chuẩn này cho phép tiến hành so sánh những cách thức khác nhau trong việc tổ chức lao động và lập thời gian biểu nghỉ ngơi nếu cần.
Một chương trình máy tính viết bằng ngôn ngữ Quick Basic được trình bày tại Phụ lục E. Chương trình này cho phép tính toán và giải thích bất kỳ sự kết hợp các trình tự khi mức chuyển hóa, các đặc tính nhiệt quần áo và các thông số khí hậu đã biết.
Phụ lục F cung cấp một số dữ liệu (dữ liệu đầu vào và kết quả) sử dụng để đảm bảo tính đúng đắn của các chương trình máy tính khác được phát triển dựa trên mô hình tính toán trình bày tại Phụ lục A.
Dữ liệu cần thiết để tính cân bằng nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị và công thức đưa ra trong Phụ lục này phù hợp với kiến thức hiện tại. Một số cần được sửa đổi cho phù hợp với các kiến thức cập nhật hơn.
Các thuật toán được miêu tả trong Phụ lục này đã được xác nhận trên một cơ sở dữ liệu gồm 747 thí nghiệm tiến hành trong phòng thí nghiệm và 366 thí nghiệm tiến hành ngoài hiện trường, của 8 tổ chức nghiên cứu. Bảng 1 trình bày các phạm vi điều kiện mà mô hình Căng thẳng Nhiệt Dự đoán (PHS) có thể được công nhận. Khi một hoặc nhiều thông số vượt ra ngoài các phạm vi này, khuyến cáo nên sử dụng mô hình hiện thời với sự thận trọng và lưu tâm đặc biệt tới những người tiếp xúc.
Bảng A.1 - Phạm vi giá trị mô hình PHS
Thông số
Cực tiểu
Cực đại
ta
oC
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pa
kPa
0
4,5
tr - ta
oC
0
60
va
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
M
W
100
450
lcl
clo
0,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Xác định dòng nhiệt do đối lưu qua đường hô hấp, Cres
Dòng nhiệt do đối lưu qua đường hô hấp có thể được tính qua phương trình thực nghiệm sau:
Cres = 0,00152 M (28,56 + 0,885 ta + 0,641 pa) (A.1)
A.3 Xác định dòng nhiệt do bay hơi qua đường hô hấp, Eres
Dòng nhiệt do bay hơi qua đường hô hấp có thể được tính qua phương trình thực nghiệm sau:
Eres = 0,00127 M (59,34 + 0,53 ta - 11,63 pa) (A.2)
A.4 Xác định nhiệt độ da trung bình ở trạng thái ổn định
Trong điều kiện khí hậu mà tiêu chuẩn này có thể áp dụng, nhiệt độ da trung bình ở trạng thái ổn định có thể được tính như một hàm số của các thông số về tình huống lao động, sử dụng phương trình thực nghiệm sau:
Các đối tượng không mặc quần áo (lcl ≤ 0,2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tsk,eq nu = 7,19
+ 0,064 ta
tsk,eq cl = 12,17
+ 0,020 ta
+ 0,061 tr
+ 0,044 tr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,253 va
+ 0,198 pa
+ 0,194 pa
+ 0,000 M
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,616 tre
+ 0,512 74 tre
Đối với các giá trị Icl giữa 0,2 và 0,6 nhiệt độ da ở trạng thái ổn định được ngoại suy giữa hai nhóm giá trị đó sử dụng biểu thức:
tsk,eq = tsk,eq nu + 2,5 x (tsk,eq cl - tsk,eq nu) x (lcl - 0,2) (A.3)
A.5 Xác định giá trị tức thời của nhiệt độ da
Nhiệt độ da tsk,i tại thời điểm ti có thể được tính
- từ nhiệt độ da tsk,i-1 tại thời điểm ti-1 trước đó một khoảng số gia thời gian, và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hằng số thời gian phản ứng của nhiệt độ đa bằng 3 min, thì phương trình sau được sử dụng:
tsk,i = 0,716 5 tsk,i-1 + 0,283 5 tsk,eq (A.4)
A.6 Xác định sự tích nhiệt tham gia vào mức chuyển hóa, Seq
Trong môi trường trung tính, nhiệt độ lõi tăng theo thời gian vận động là một hàm số phụ thuộc mức chuyển hóa liên quan đến khả năng hiếu khí tối đa của một cá thể.
Đối với một đối tượng trung bình, có thể cho rằng nhiệt độ lõi cân bằng tăng như một hàm số của mức chuyển hóa, theo phương trình sau:
tcr,eq = 0,003 6 (M - 55) + 36,8 (A.5)
Nhiệt độ lõi đạt tới nhiệt độ lõi cân bằng theo phương trình bậc nhất với hằng số thời gian tương ứng là 10 min:
(A.6)
Phương trình này có thể diễn giải như sau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Sự tích nhiệt tham gia vào sự tăng này được tính như sau:
dSeq = csp x (tcr,eq i - tcr,eq i-1) x (1 - a) (A.8)
A.7 Xác định đặc tính cách nhiệt tĩnh của quần áo
Đối với một đối tượng không mặc quần áo và điều kiện tĩnh là không có chuyển động nào của không khí cũng như cơ thể, các trao đổi nhiệt cảm nhận được (C+R) có thể tính như sau:
(A.9)
Trong đó nhiệt trở tĩnh cho đối tượng không mặc quần áo, có thể được tính bằng 0,111 m2.K/W.
Đối với một đối tượng có mặc quần áo, nhiệt trở tĩnh, Itot st, có thể được tính như sau
(A.10)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¦cl = 1 + 1,97Icl st (A.11)
A.8 Xác định đặc tính cách nhiệt động của quần áo
Hoạt động và thông khí làm thay đổi đặc tính cách nhiệt của quần áo và lớp không khí liền kề. Do cả gió và chuyển động đều làm giảm cách nhiệt, nên rất cần có sự hiệu chỉnh. Hệ số hiệu chỉnh đối với sự cách nhiệt tĩnh của quần áo và cách nhiệt của lớp không khí bên ngoài có thể được tính theo các phương trình sau:
Itot dyn = Corr,tot x Itot st (A.12)
Ia dyn = Corr,la x Ia st (A.13)
(A.14)
Đối với Icl ≥ 0,6 clo cho đối tượng không mặc quần áo hoặc lớp không khí liền kề, bằng
(A.15)
Và đối với 0 clo ≤ lcl ≤ 0,6 clo, bằng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với var được giới hạn tới 3 m×sec-1 và vw giới hạn tới 1,5 m×sec-1
Khi vận tốc đi bộ không xác định hoặc người đó không di chuyển, giá trị đối với vw có thể được tính như
vw = 0,0052 (M - 58) với vw ≤ 0,7 m/s (A.17)
Cuối cùng, Icl dyn có thể nhận được như sau
Icl dyn = Itot dyn - (A.18)
A.9 Xác định trao đổi nhiệt qua đối lưu và bức xạ
Các trao đổi nhiệt khô có thể được tính bằng phương trình sau:
C + R = fcl x [hcdyn x (tcl - ta) + hr x (tcl - tr)] (A.19)
Miêu tả sự trao đổi nhiệt giữa quần áo và môi trường, và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miêu tả sự trao đổi nhiệt giữa da và bề mặt quần áo
Sự trao đổi nhiệt thông qua đối lưu động, hcdyn, có thể được tính như giá trị lớn nhất của
2,38 |tsk - ta|0,25 (A.21)
3,5 + 5,2 var (A.22)
8,7 var0,6 (A.23)
Sự trao đổi nhiệt thông qua bức xạ, hr, có thể ước tính bằng phương trình sau:
(A.24)
Tỷ lệ bề mặt da tham gia trao đổi nhiệt bằng bức xạ, , bằng 0,67 đối với một đối tượng ở tư thế gập người; 0,70 đối với một đối tượng đang ngồi và 0,77 đối với đối tượng đang đứng.
Khi mặc quần áo phản quang, hr phải được điều chỉnh bằng hệ số Fcl,R theo biểu thức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai biểu thức tính C+R phải được giải lặp lại để tìm ra tcl.
A.10 Tính dòng nhiệt bay hơi tối đa tại bề mặt da, Emax
Dòng nhiệt bay hơi tối đa tại bề mặt da được tính theo biểu thức
(A.26)
Trở bay hơi, Rtdyn, được tính từ biểu thức
(A.27)
Trong đó chỉ số thấm động của quần áo, imdyn, bằng chỉ số thấm tĩnh của quần áo, imst được hiệu chỉnh đối với ảnh hưởng của chuyển động không khí và cơ thể.
imdyn = imst x Corr, E (A.28)
Với
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong biểu thức này, imdyn được giới hạn đến 0,9.
A.11 Xác định lượng mồ hôi dự đoán (Swp) và dòng nhiệt bay hơi dự đoán (Ep)
Biểu đồ tại Hình A.1 cho thấy cách tiến hành các đánh giá
Biểu đồ này yêu cầu những giải thích sau đây:
R1: khi dòng nhiệt bay hơi đáp ứng Ereq lớn hơn lượng bay hơi tối đa, da sẽ được xem là đã ướt hoàn toàn: wreq lớn hơn 1. wreq chỉ độ dày của lớp nước trên da, chứ không phải là tỷ lệ tương đương của da, bị mồ hôi bao phủ. Theo lý thuyết wreq lớn hơn 1, thì hiệu quả bay hơi sẽ thấp hơn.
Với wreq ≤ 1, hiệu quả được tính bằng công thức
Với wreq ≥ 1, hiệu quả được tính bằng công thức
Tuy nhiên, giá trị này ở mức tối thiểu 5 %. Điều này đạt được đối với độ ẩm theo lý thuyết là 1,684.
R2: mức mồ hôi đáp ứng có thể được miêu tả bằng một phương trình bậc nhất với hằng số thời gian là 10 min. Do vậy, lượng mồ hôi dự đoán (Swp,i) tại thời điểm ti, bằng một tỷ lệ kSw của mức mồ hôi dự đoán (Swp,i-1) tại thời điểm (ti-1) trước đó một khoảng số gia thời gian cộng với tỷ lệ (1 - kSw) của mức mồ hôi yêu cầu bởi các điều kiện phổ biến trong khoảng số gia thời gian cuối cùng (Swreq), và kSw được biểu thị bằng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3: như đã giải thích ở trên, độ ướt da đáp ứng được phép theo lý thuyết lớn hơn 1 khi tính lượng mồ hôi dự đoán. Vì mất nhiệt do bay hơi bị hạn chế bởi bề mặt lớp nước, có nghĩa là bề mặt cơ thể, nên độ ẩm da dự đoán không thể lớn hơn 1. Điều này xảy ra ngay khi lượng mồ hôi dự đoán lớn gấp đôi dòng nhiệt bay hơi tối đa.
A.12 Cách tính nhiệt độ trực tràng
Sự tích nhiệt trong khoảng số gia thời gian cuối tại thời điểm ti, được tính bằng biểu thức
S = Ereq - Ep + Seq (A.30)
Sự tích nhiệt này làm tăng nhiệt độ lõi, có tính tới sự tăng nhiệt độ da. Tỷ lệ của khối lượng cơ thể tại nhiệt độ lõi trung bình được tính bằng biểu thức
(1 - a) = 0,7 + 0,09 (tcr - 36,8) (A.31)
Tỷ lệ này bị giới hạn tới
0,7 đối với tcr < 36,8 oC
0,9 đối với tcr > 39,0 oC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.32)
Nhiệt độ trực tràng được tính theo biểu thức sau:
(A.33)
CHÚ GIẢI
N không
Y có
Hình A.1 - Biểu đổ xác định lượng mồ hôi dự đoán (Swp) và dòng nhiệt bay hơi dự đoán (Ep)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Phân bố sự tích nhiệt trong cơ thể tại thời điểm ti-1 và ti
Các chỉ tiêu đánh giá thời gian tiếp xúc cho phép trong môi trường lao động nóng
B.1 Giới thiệu
Các chỉ tiêu sinh lý để xác định thời gian tiếp xúc tối đa cho phép như sau:
- đối tượng thích nghi và không thích nghi;
- độ ướt da tối đa, wmax;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xem xét tới 50 % (đối tượng “trung bình” hoặc “giữa") và 95 % lực lượng lao động (đại diện cho các đối tượng dễ bị ảnh hưởng nhất);
- lượng mất nước tối đa Dmax
- nhiệt độ trực tràng tối đa.
B.2 Đối tượng thích nghi và không thích nghi
Các đối tượng thích nghi có thể ra mồ hôi nhiều hơn, đều hơn trên bề mặt cơ thể và sớm hơn so với các đối lượng không thích nghi. Trong một tình huống lao động cho trước, điều này dẫn đến sự tích nhiệt thấp hơn (nhiệt độ lõi thấp hơn) và căng thẳng tim mạch thấp hơn (nhịp tim thấp hơn). Ngoài ra, cũng mất ít muối hơn khi ra mồ hôi vì vậy có thể chịu được mất nước lớn hơn.
Do đó sự phân biệt giữa đối tượng thích nghi và không thích nghi là cần thiết. Điều này liên quan đến wmax, Swmax.
B.3 Độ ướt da tối đa, wmax
Độ ướt da tối đa được đặt ở mức 0,85 cho các đối tượng không thích nghi và 1,0 cho đối tượng thích nghi.
B.4 Mức mồ hôi tối đa, Swmax
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Swmax = 2,6 (M - 32) x ADu g×h-1 trong phạm vi từ 650 g×h-1 đến 1 000 g×h-1.
hoặc
Swmax = (M - 32) x ADu W×m-2 trong phạm vi từ 250 W×m-2 đến 400 W×m-2
Đối với các đối tượng thích nghi, mức mồ hôi tối đa, tính trung bình, lớn hơn 25 % so với đối tượng không thích nghi.
B.5 Sự loại nước và mất nước tối đa
Sự loại nước ở mức 3 % làm tăng nhịp tim và giảm cảm giác ra mồ hôi, vì vậy được coi như sự loại nước tối đa trong công nghiệp (không phải đối với quân nhân hay vận động viên thể thao).
Đối với tiếp xúc kéo dài từ 4 đến 8 giờ, mức nước bù quan sát được trung bình tới 60 %, không phụ thuộc tổng lượng mồ hôi sinh ra, và lớn hơn 40 % trong 95 % các trường hợp.
Dựa trên các con số này, mất nước tối đa được đặt ở mức
- 7,5 % khối lượng cơ thể đối với một đối tượng trung bình (Dmax50), hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, khi các đối tượng có thể uống nước tự do (DRINK = 1), thì thời gian tiếp xúc tối đa cho phép có thể được tính cho một đối tượng trung bình dựa trên cơ sở mất nước tối đa bằng 7,5 % trọng lượng cơ thể và trên cơ sở 5 % trọng lượng cơ thể nhằm bảo vệ 95 % lực lượng lao động.
Nếu không được cung cấp nước (DRINK = 0), thì tổng lượng mất nước phải được giới hạn ở mức 3 %.
B.6 Giá trị cực đại của nhiệt độ trực tràng
Theo các khuyến cáo trong báo cáo kỹ thuật số 412 (1969)1 của Tổ chức y tế thế giới - WHO: “Thông thường, từ nhiệt độ trực tràng tính toán thời gian cần để ngắt quãng khoảng tiếp xúc ngắn với nóng gắt trong phòng thí nghiệm” và “Không nên để nhiệt độ bên trong cơ thể vượt quá 38oC kéo dài khi tiếp xúc với công việc nặng nhọc hàng ngày”.
Đối với một nhóm lao động làm việc trong điều kiện môi trường cho trước, khi nhiệt độ trực tràng trung bình là 38oC, thì có thể ước tính xác suất một cá thể nhất định đạt tới nhiệt độ trực tràng được giới hạn như sau:
- đối với mức 42,0oC
ít hơn 10-7 (ít hơn 1 lần trong mỗi 40 năm một lần trong 1 000 công nhân) (250 ngày/năm)
- đối với mức 39,2oC
ít hơn 10-4 (ít hơn 1 người gặp nguy cơ trong 10 000 ca làm việc)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp xác định mức chuyển hóa được trình bày trong tiêu chuẩn TCVN 7212 (ISO 8996). Bảng C.1 và Bảng C.2 mô tả cách khác nhau (từ đơn giản đến chính xác hơn) để tính mức chuyển hóa đối với các hoạt động khác nhau.
Bảng C.1 - Phân loại mức chuyển hóa (theo đơn vị W×m-2) cho các loại hoạt động [sửa đổi từ TCVN 7112 (ISO 7243)]. Mức chuyển hóa đưa ra cho các công việc liên tục tính trung bình trong 60 min
Loại
W×m-2
Ví dụ
Nghỉ ngơi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứng hoặc ngồi khi nghỉ
Hoạt động rất nhẹ nhàng
90
Công việc chân tay nhẹ nhàng (viết, đánh máy, vẽ); việc làm bằng tay (các dụng cụ nghề nguội nhỏ, kiểm tra, lắp ráp, phân loại vật liệu nhẹ).
Hoạt động nhẹ
115
Công việc sử dụng cánh tay (lái xe trong điều kiện thông thường, vận hành cầu dao đạp chân hoặc pê-đan); làm việc với máy công cụ công suất nhỏ, đẩy nhẹ.
Hoạt động vừa phải
145
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động từ vừa phải đến cường độ cao
175
Công việc sử dụng cánh tay hoặc thân người; làm việc với búa khí nén, lắp ráp máy kéo, khuân vác không liên tục vật liệu nặng vừa, đẩy hoặc kéo xe bò hoặc xe cút kít có trọng lượng nhẹ, đi bộ với vận tốc 4 km/h đến 5 km/h; lái xe trượt tuyết.
Hoạt động cường độ cao
200
Công việc sử dụng lực mạnh của cánh tay hoặc thân người, mang vác vật liệu nặng, xúc bằng xẻng, công việc sử dụng búa tạ, đốn cây bằng cưa xích, cắt cỏ bằng tay; đào; đi bộ với vận tốc 5 km/h đến 6 km/h
Đẩy hoặc kéo xe bò hoặc xe cút kít chất đầy; giũa vật đúc; xếp khối bê tông; điều khiển xe trượt tuyết trên địa hình hiểm trở
Hoạt động cường độ rất cao
> 230
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Mối quan hệ giữa mức chuyển hóa (theo đơn vị W×m-2) với bộ phận cơ thể tham gia và cường độ công việc với bộ phận cơ thể đó
Bộ phận cơ thể liên quan
Công việc
Nhẹ
Vừa
Nặng
Cả hai bàn tay
65
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cánh tay
100
120
140
Cả hai cánh tay
135
150
165
Toàn bộ cơ thể
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255
345
Bảng C.3 - Mức chuyển hóa (theo đơn vị W×m-2) cho các hoạt động đặc thù
Hoạt động
W×m-2
Ngủ
40
Lúc nghỉ ngơi, ngồi
55
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Đi bộ trên mặt bằng, đường bằng phẳng, rắn chắc
1. không tải 2 km/h
110
3 km/h
140
4 km/h
165
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
2. có tải 10 kg, 4 km/h
185
30 kg, 4 km/h
250
Đi bộ lên dốc, đường bằng phẳng, rắn chắc
1. không tải nghiêng 5o, 4 km/h
180
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
nghiêng 25o, 3 km/h
300
2. chịu tải 20kg nghiêng 15o, 4 km/h
270
nghiêng 25o, 4 km/h
410
Đi bộ xuống dốc 5km/h, không tải nghiêng 5o
135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
nghiêng 25o
180
Trèo thang nghiêng 70o với tốc độ 11,2 m/min
Không tải
290
Chịu tải 20 kg
360
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực đẩy: 12 kg
290
Lực kéo: 16 kg
375
Đẩy xe cút kít, đường bằng phẳng, 4,5 km/h, lốp cao su, tải 100 kg
230
Giũa sắt 42 nhát/min
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
Quai búa, hai tay, trọng lượng búa 4,4kg, 15 nhát/min
290
Nghề mộc Cưa tay
220
Cưa máy
100
Bào tay
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
Vặn vít
100
Đào rãnh
290
Làm việc trên máy công cụ Nhẹ (điều chỉnh, lắp ráp)
100
Trung bình (chất tải)
140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
Làm việc với công cụ cầm tay Nhẹ (đánh bóng nhẹ nhàng)
100
Trung bình (đánh bóng)
160
Nặng (khoan nặng)
230
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính nhiệt của quần áo
D.1 Tổng quan
Các đặc tính nhiệt của quần áo phải được chú ý tới bao gồm:
- độ cách nhiệt;
- độ phản xạ bức xạ nhiệt;
- độ thấm hơi nước.
D.2 Độ cách nhiệt
Độ cách nhiệt được xác định theo đơn vị clo. Bảng D.1 đưa ra các giá trị cách nhiệt cơ bản đối với bộ quần áo làm việc được chọn.
Bảng D.1 - Các giá trị cách nhiệt cơ bản đối với bộ quần áo làm việc được chọn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Icl
clo
Quần đùi, áo sơ mi ngắn tay, quần dài vừa, quần tất dài, giầy
0,5
Đồ lót, áo sơ mi, quần dài vừa, tất, giầy
0,6
Đồ lót, áo liền quần, tất, giầy
0,7
Đồ lót, áo sơ mi, áo liền quần, tất, giầy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ lót, áo sơ mi, quần dài, áo blu, tất, giầy
0,9
Quần đùi, áo lót, đồ lót, áo sơ mi, áo khoác làm việc, quần tất dài, giầy
1,0
Đồ lót, áo lót, áo sơ mi, quần, áo khoác, áo vét, tất, giầy
1,1
D.3 Độ Phản xạ bức xạ nhiệt
Bảng D.2 đưa ra các hệ số phản xạ (Fr) đối với các vật liệu đặc biệt khác nhau được phủ một lớp nhôm để phản xạ bức xạ nhiệt.
Bảng D.2 - Các hệ số phản xạ, (Fr) đối với các vật liệu đặc biệt khác nhau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý
Fr
Vải bông
Sơn nhôm
0,42
Vải visco
Tráng nhôm bóng
0,19
Aramid (Kevlar)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
Len
Tráng nhôm bóng
0,12
Vải bông
Tráng nhôm bóng
0,04
Vải visco
Bọc nhôm chân không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aramid
Bọc nhôm chân không
0,04
Len
Bọc nhôm chân không
0,05
Vải bông
Bọc nhôm chân không
0,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọc nhôm chân không
0,07
Sự giảm nhiệt chỉ xảy ra đối với phần cơ thể được quần áo phản xạ che phủ. Bảng D.3 cung cấp thông tin phục vụ việc tính toán tỷ lệ (Ap) của phần cơ thể liên quan.
Bảng D.3 - Tỉ suất phần cơ thể đối với tổng bề mặt cơ thể
Phần
Ap
Đầu và mặt
0,07
Ngực và bụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưng
0,175
Hai cánh tay
0,14
Hai bàn tay
0,05
Hai bên đùi
0,19
Hai chân
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai bàn chân
0,07
D.4 Độ thấm hơi nước
Sự chống bay hơi của quần áo chịu ảnh hưởng mạnh của độ thấm đối với áp suất hơi nước của chất liệu, có thể xác định bằng chỉ số thấm hơi nước tĩnh (imst). Vì tiêu chuẩn hiện tại không áp dụng đối với loại quần áo đặc biệt, nên có thể áp dụng giá trị trung bình của imst bằng 0,38.
Chương trình tính toán mô hình căng thẳng nhiệt dự đoán
E.1 Tổng quát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản sao chương trình máy tính phục vụ việc tính toán mẫu căng thẳng nhiệt dự đoán có thể được tải xuống tại địa chỉ:
http://www.md.ucl.ac.be/hytr/new/Download/iso793.txt
Bảng E.1 - Sự tương ứng giữa các ký hiệu ở Bảng 1 và những ký hiệu được dùng trong chương trình máy tính
Ký hiệu
Ký hiệu trong chương trình
Ký hiệu
Ký hiệu trong chương trình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu trong chương trình
—
defspeed
Fcl,R
FclR
tcr,eq i - 1
Tcreq0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
defdir
Fr
Fr
tcr,i
Tcr
a
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hb
height
tcr,i-1
Tcr0
ai
TskTcrwg
hcdyn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tex
Texp
ai-1
TskTcrwg0
hr
Hr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tr
e
—
la st
last
tre
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theta
Icl st
lclst
tre, max
—
ADu
Adu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Icl
lcl
tre,i
Tre
Ap
Ap
Itot st
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tre,i-1
Tre0
Ar
Ardu
Ia dyn
ladyn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tskeq
C
Conv
Icl dyn
lcldyn
tsk,eq nu
Tskeqnu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
Itot dyn
Itotdyn
tsk,eq cl
Tskeqcl
Corr,cl
CORcl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
imst
imst
tsk,i
Tsk
Corr,la
CORia
imdyn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tsk,i-1
Tsk0
Corr,tot
CORtot
incr
Incr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Corr,E
CORe
K
—
V
—
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
M
Met
va
Va
Cres
Cres
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pa
Pa
vw
Walksp
csp
spHeat
psk,s
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
var
Var
Dlim
Dlim
R
Rad
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w
Dlim tre
Dlimtre
rreq
Eveff
W
Work
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dlimloss50
Rtdyn
Rtdyn
Wa
—
Dlimloss95
Dlimloss95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
—
Wb
weight
Dmax
Dmax
Seq
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wex
—
Dmax50
Dmax50
Swmax
SWmax
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wmax
Dmax95
Dmax95
Swp
—
wp
wp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DRINK
Swp,i
SWp
wreq
wreq
dSi
dStorage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Swp,i - 1
SWp0
dSeq
dStoreq
Swreq
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
—
t
t
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Emax
Emax
ta
Ta
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ep
tcl
Tcl
Ereq
Ereq
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tcr
Tcr
Eres
Eres
tcr,eqm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¦cl
fcl
tcr,eq i
Tcreq
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2 Chương trình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ví dụ tính toán mô hình căng thẳng nhiệt dự đoán
Phụ lục này cung cấp dữ liệu ban đầu và dữ liệu đầu ra chủ yếu cho 10 điều kiện lao động. Dữ liệu này nên sử dụng để kiểm tra bất kỳ phiên bản đặc biệt nào của chương trình tại Phụ lục E phải cung cấp các kết quả chính xác trong phạm vi độ chính xác tính toán là 0,1oC đối với nhiệt độ trực tràng dự đoán và 1 % đối với mất nước.
Thông số (đơn vị)
Ví dụ về điều kiện lao động
1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
Thích nghi
Có
Có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không
Có
Không
Không
Có
Có
Tư thế
Đứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứng
Đứng
Ngồi
Ngồi
Đứng
Đứng
Đứng
Đứng
ta (oC)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
30
28
35
43
35
34
40
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
3,0
3,0
3,0
3,0
3,0
3,0
3,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tr (oC)
40
35
50
58
35
43
35
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
va (m/s)
0,3
0,3
0,3
0,3
1,0
0,3
0,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,3
M (W/m2)
150
150
150
150
150
103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
150
Icl (clo)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
0,4
0,4
q (độ)
0
0
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
90
Vận tốc đi bộ
0
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
1
tre cuối cùng (oC)
37,5
39,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,2
37,6
37,3
39,2
41,0
37,5
37,6
Mất nước (g)
6168
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7166
5807
3892
6763
7236
5548
6684
5379
Dlim tre (min)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
480
57
480
480
70
67
480
480
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
439
385
380
466
480
401
372
480
407
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dlimloss95 (min)
298
256
258
314
463
271
247
318
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
339
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7112 (ISO 7243), Môi trường nóng - Đánh giá stress nhiệt đối với người lao động bằng chỉ số WBGT (nhiệt độ cầu ướt).
[2] MALCHAIRE J. (1999), Evaluation and control of warm working conditions, Proceedings of the BIOMED “Heat Stress” Conference, Barcelona, June 14-15
[3] MALCHAIRE J., GEBHARDT H.J., PIETTE A. (1999), Strategy for evaluation and prevention of risk due to work in thermal environment, The Annals of Occupational Hygiene, 43(5), pp.367-376
[4] HAVENITH G., HOLMR I., DEN HARTOG E.A., PARSONS K.C. (1999), Clothing evaporative heat resistance. Proposal for improved representation in standards and models, The Annals of Occupational Hygiene, July, 43(5), pp. 339-46 MALCHAIRE J., KAMPMANN B., HAVENITH G.,
[5] MEHNERT P., GEBHARDT H.J. (2000), Criteria for estimating acceptable exposure times in hot work environment, a review, International Archives of Occupational and Environmental Health, 73(4), pp. 215-220
[6] MALCHAIRE J., PIETTE A., KAMPMANN B., MEHNERT P., GEBHARDT H., HAVENITH G., DEN HARTOG E., HOLMER I., PARSONS K., ALFANO G., GRIEFAHN B. (2000), Development and validation of the predicted heat strain model, The Annals of Occupational Hygiene, 45(2), pp. 123-135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] PARSONS K.C., HAVENITH G., HOLMÉR I., NILSSON H., MALCHAIRE J. (1999), The effects of wind and human movement on the heat and vapour transter properties of clothing, The Annals of Occupational Hygiene, 43(5), pp. 347-352
1 WHO (1969) Các yếu tố sức khỏe liên quan khi làm việc trong điều kiện stress nhiệt. Báo cáo kỹ thuật 412. Nhóm nghiên cứu khoa học của WHO về Các yếu tố sức khỏe liên quan khi làm việc trong điều kiện Stress nhiệt. Giơnevơ, Thụy Sĩ.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7321:2009 (ISO 7933:2004) về Ecgônômi môi trường nhiệt - Xác định bằng phương pháp phân tích và giải thích stress nhiệt thông qua tính toán căng thẳng nhiệt dự đoán
Số hiệu: | TCVN7321:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7321:2009 (ISO 7933:2004) về Ecgônômi môi trường nhiệt - Xác định bằng phương pháp phân tích và giải thích stress nhiệt thông qua tính toán căng thẳng nhiệt dự đoán
Chưa có Video