Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

oC

ρw

oC

ρw

oC

ρw

oC

ρw

oC

ρw

10,0

0,999 7

15,0

0,999 1

20,0

0,998 2

25,0

0,997 0

30,0

0,995 7

11,0

0,999 6

16,0

0,998 9

21,0

0,998 0

26,0

0,996 8

31,0

0,995 3

12,0

0,999 5

17,0

0,998 8

22,0

0,997 8

27,0

0,996 5

32,0

0,995 0

13,0

0,999 4

18,0

0,998 6

23,0

0,997 5

28,0

0,996 2

33,0

0,994 7

14,0

0,999 2

19,0

0,998 4

24,0

0,997 3

29,0

0,995 9

34,0

0,994 4

Cuối cùng, lấy mẫu đất ra khỏi bình và đổ nước cất đã đun sôi đầy bình và làm nguội nước ở cùng nhiệt độ như lúc trước, đậy nút bình, dùng giấy lọc lau khô phía ngoài bình rồi cân bình (mw), chú ý là nhiệt độ luôn phải duy trì như trước đây.

4.1.5 Tính toán

a) Tính khối lượng đất sấy khô trong tủ sấy (md) theo công thức(1):

trong đó:

ms là khối lượng của bình tỷ trọng với mẫu đất, tính bằng gam;

m0 là khối lượng của bình tỷ trọng rỗng (bình chứa không khí), tính bằng gam;

w là hàm lượng nước của mẫu đất khô trong không khí.

b) Tính khối lượng theo thể tích của hạt đất, ρs , tính bằng gam trên centimét khối, theo công thức (2):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó

md        là khối lượng đất sấy khô trong tủ sấy, tính bằng gam;

ρw         là khối lượng riêng của nước tại nhiệt độ quan sát, tính bằng gam trên centimét khối;

msw       là khối lượng của bình chứa đầy nước và đất, tính bằng gam;

mw        là khối lượng của bình chứa đầy nước tại nhiệt độ quan sát, tính bằng gam.

4.2 Sỏi và đá (đường kính > 2mm)

4.2.1 Thiết bị, dụng cụ

4.2.1.1 Cân dùng cho phòng thí nghiệm, có một dây mảnh, một đầu đính vào cán cân, đầu kia treo một khung nhẹ lơ lửng. Khung làm nhiệm vụ như một cái giá đỡ cho đĩa cân với bình nhỏ sao cho cả khung và đĩa cân được nhấn chìm trong bình to chứa nước trong khi cân (xem hình 1).

4.2.1.2 Bình hút ẩm chân không chất hút ẩm có chỉ thị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.2 Xác định khối lượng theo thể tích

Cân điã cân (mo). Lau sạch sỏi và đá (ví dụ lắc chúng với dung dịch natri hexametaphosphat), rửa trong nước và sấy khô ở 105 oC ± 2 oC.

Đặt sỏi và đá vào bình nhỏ ở đĩa cân rồi cân (ms). Sau đó rót nước cất đã được đun sôi, để nguội vào bình nhỏ. Đặt bình này vào trong bình hút ẩm chân không và tiến hành loại không khí hai lần trong 10 phút, để cho không khí lọt vào bình hút ẩm giữa các rãnh hút khí. Sau đó đặt bình nhỏ này vào đĩa cân rồi nhúng đĩa cân cùng với bình nhỏ vào bình to chứa nước cất đã đun sôi để nguội và cân lại cẩn thận trong khi đá và sỏi đang lơ lửng trong nước (msw). Lấy ra và vứt bỏ mẫu, lau sạch đĩa cân cùng với bình nhỏ rồi cân trong lúc nó ngập trong nước (mw). Đo nhiệt độ nước, xác định khối lượng riêng của nó (ρw) theo bảng 1.

1          Khối lượng bù

2          Dây mảnh

3          Bình nhỏ

4          Bình to chứa nước

5          Cân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.3 Tính toán

Tính khối lượng theo thể tích của đất chứa những hạt lớn, ủp ,theo công thức (3):

trong đó

ρw         là khối lượng riêng của nước, tính bằng gam trên centimét khối;

ms        là khối lượng sấy khô trong tủ sấy của sỏi và đá cùng với đĩa cân và bình chứa, tính bằng gam;

mo        à khối lượng của bình chứa và đĩa cân, tính bằng gam;

msw       à khối lượng của các hạt lớn và đĩa chìm trong nước, tính bằng gam;

mw        à khối lượng của bình chứa và đĩa chìm trong nước, tính bằng gam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau đây:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) sự nhận dạng hoàn toàn về mẫu;

c) viện dẫn phương pháp đã sử dụng (4.1 hoặc 4.2);

d) các kết quả của phép xác định;

e) các chi tiết, thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này hoặc tuỳ ý lựa chọn, cũng như bất kỳ yếu tố nào có thể gây ảnh hưởng đến các kết quả.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6863:2001 (ISO 11508 : 1998) về chất lượng đất - xác định khối lượng theo thể tích của hạt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Số hiệu: TCVN6863:2001
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2001
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6863:2001 (ISO 11508 : 1998) về chất lượng đất - xác định khối lượng theo thể tích của hạt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…