Thí nghiệm đối chứng |
|||||||||||||
Số mẻ kiểm tra |
Mức pha loãng D |
Giá trị đo được |
Ik30 / I0 |
|
Thí nghiệm tính đúng đắn Độ lệch từ
giá trị trung bình |
||||||||
I0 |
Ik30 |
||||||||||||
1 2 |
1a |
93 91 |
76 74 |
0,8172 0,8132 |
0,8152 |
± 0,3 |
|||||||
3 4 |
≥ 2 |
92 95 |
79 80 |
0,8587 0,8421 |
0,8504 |
± 1,0 |
|||||||
Thí nghiệm thử |
|||||||||||||
Số mẻ thử |
Mức pha loãng D |
Giá trị đo được |
I c 30 |
H 30 % |
% |
Thí nghiệm tính đúng đắn. Độ lệch so với giá trị trung bình, tính bằng % c |
G 30 |
||||||
I0 |
Ik30 |
||||||||||||
1 2 |
1 |
92 93 |
25 27 |
75,0 75,8 |
66,7 64,4 |
65,53 |
± 1,1 |
1,901 |
|||||
3 4 |
2 |
86 90 |
43 43 |
73,1 76,5 |
41,2 43,8 |
42,51 |
± 1,3 |
0,740 |
|||||
5 6 |
3 |
91 89 |
60 58 |
77,4 75,7 |
22,5 23,4 |
22,92 |
± 0,5 |
0,297 |
|||||
7 8 |
4 |
95 94 |
72 70 |
80,8 79,9 |
12,4 10,9 |
11,65 |
± 0,8 |
0,132 |
|||||
|
Chất chuẩn |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
9 |
3,4 mg/l DCP, hoặc 2,2 mg/l Zn, hoặc 18,7 mg/l Cr |
91 |
32 |
77,4 |
58,7 |
57,85 |
± 0,9 |
1,372 |
|||||
10 |
|
93 |
34 |
79,1 |
57,0 |
|
|
|
|||||
a Xem Phụ lục B. b Đối với mẻ
kiểm tra, độ lệch
so với giá trị trung bình c Đối với mẻ thử, độ lệch của
giá trị H 30 (tính bằng phần
trăm) của các lần xác định
song song so với giá trị trung bình của chúng được tính như chênh lệch số học của từng
giá trị H 30 (tính bằng phần trăm) so với
giá trị trung
bình Giá trị LID trong ví dụ này LIDlb = 4 Giá trị-EC20 trong ví dụ này = 31,9 %, Giá trị-EC50 = 58,8 % (thống kê bình phương tối thiểu chuẩn). |
|||||||||||||
11. Chuẩn cứ về tính đúng đắn của phép thử
Phép thử được coi là đúng nếu
- Giá trị khi
ủ trong 15 min hoặc 30 min nằm trong phạm vi từ 0,6 đến 1,3;
- Kết quả của các phép xác định song song không chênh lệch so với giá trị trung bình của chúng quá 3 % đối với các mẫu kiểm tra;
- Đối với các mẫu thử mà xác định giá trị-LIDlb hoặc giá trị EC20/EC50 tương ứng, độ lệch so với giá trị trung bình của chúng “điểm phần trăm” không quá 3 % (xem Chú thích c trong Bảng 1).
- Đối với mẻ vi khuẩn đã làm tan, cả ba chất chuẩn (5.6) (các dung dịch không được trung hòa, kiểm tra riêng rẽ) gây ức chế từ 20 % đến 80 % sau thời gian tiếp xúc 30 min ở các nồng độ sau trong huyền phù thử cuối cùng:
4,5 mg/l 3,5-diclorophenol
25 mg/l Zn(ll) (tương đương 109,9 mg/l kẽm sunfat ngậm bẩy nước)
4 mg/l Cr(VI) (tương đương 11,3 mg/l kali dicromat)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong chương trình thử nghiệm liên phòng cấp quốc gia có 22 phòng thí nghiệm tham gia, được tiến hành trong suốt mùa thu năm 1991 đã xác định các số liệu về độ chính xác. Các kết quả được tóm tắt trong Phụ lục C.
Báo cáo thử nghiệm phải viện dẫn tiêu chuẩn này TCVN 6831-2:2010 (ISO 11348-2). Tài liệu cần phải bao gồm các thông tin sau:
a) Nhận dạng mẫu nước, kể cả việc lấy mẫu, thời gian lưu giữ và điều kiện bảo quản;
b) pH và nồng độ oxy của mẫu nước gốc, tính bằng mg/l hoặc % sự bão hòa;
c) Ngày thử nghiệm;
d) Phương pháp xử lý sơ bộ mẫu, nếu cần, ví dụ pH sau khi hiệu chính;
e) Nguồn gốc vi khuẩn, số mẻ; ngày bắt đầu và kết thúc;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Biểu thị kết quả theo Điều 10 và Bảng 1;
h) Mọi sai lệch so với phương pháp này và thông tin về các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả;
i) Kết quả thử so với các chất chuẩn đối với mẻ vi khuẩn và phép thử thực tế.
A.1. Phạm vi áp dụng
Việc giảm độ phát quang do hấp thụ ánh sáng có thể xảy ra khi mẫu trong các dãy pha loãng quan sát thấy rõ màu, đặc biệt những màu từ đỏ đến nâu. Nếu quan sát thấy màu ở nồng độ EC20, thì nên thực hiện quy trình sau đây để kiểm tra nếu cần phải hiệu chính màu. Trong mọi trường hợp, khi nồng độ của mẫu thử gần với giá trị-EC50 thì nên hiệu chính màu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Cuvet hiệu chính-màu: cuvet-hai lớp, lắp vừa với máy đo độ phát quang.
A.2.2. Pipet Pasteur.
A.3. Cách tiến hành
Thực hiện toàn bộ quy trình hiệu chính màu ở nhiệt độ 15 °C ± 1 °C trong tủ ủ kiểm soát được nhiệt độ.
Chuẩn bị một dung dịch pha loãng mẫu thử (5.2) có nồng độ gần giá trị EC20,t (Ck). Nếu giá trị-EC20t chênh lệch nhiều thì Ck phải gần với giá trị EC20,t thấp hơn.
CHÚ THÍCH - Không cần phải chọn Ck khác nhau cho mỗi khoảng thời gian tiếp xúc (5 min, 15 min, 30 min).
Cho 2,0 ml dung dịch natri clorua 2 % (5.2) vào khoang ngoài của ống hiệu chính-màu.
Chuẩn bị huyền phù vi khuẩn đặc biệt.
Với vi khuẩn khô-lỏng, thì dùng 1,0 ml huyền phù vi khuẩn gốc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ thời điểm này trở đi, vị trí của cuvet hiệu chính màu trong khoảng đo phải được giữ nguyên cho tất cả các số đọc.
Dùng pipet lấy hết dung dịch natri clorua từ khoang ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml mẫu thử đã pha loãng (Phụ lục B) và làm lạnh trước đến 15 °C ± 1 °C.
Đo mức ánh sáng (I5)5 min sau lần đo đầu.
Dùng pipet lấy hết mẫu thử đã pha loãng từ khoang ngoài và thay vào đó bằng 2,0 ml dung dịch natri clorua.
Đo mức ánh sáng (B10) 10 min sau lần đo đầu.
CHÚ THÍCH 2 Quy trình này có thể đơn giản hóa bằng cách dùng hai ống hiệu chính màu giống hệt nhau. Khoang ngoài của ống thứ nhất chứa đầy nước, khoang ngoài của cuvet thứ hai chứa đầy mẫu đã pha loãng. Sau 15 min, có thể đo mức ánh sáng B0 và I0. Những giá trị này khi đó có thể thay cho những giá trị B5 và I5 để tính toán trong A.4.
A.4. Tính toán kết quả
Các tính toán thừa nhận rằng cường độ màu của mẫu phù hợp với định luật Beer-Lambert, đó là trường hợp thông thường.
Tính B5 theo Công thức (A. 1):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ hấp thụ (At) của nồng độ EC20,t chưa hiệu chính với thời điểm tiếp xúc (t) theo công thức (A.2):
(A.2)
Trong đó
Ck là nồng độ của mẫu hoặc của hóa chất có trong nồng độ thử (màu);
k là hằng số hệ thống thu được theo thực nghiệm.
là
độ hấp thụ của dịch pha loãng cần thử trong cuvet hiệu chính màu.
Tính độ truyền qua tương ứng (Tt) theo Công thức (A.3):
(A.3)
Tính những giá trị gamma đã hiệu chính (Gc) theo Công thức (A.4):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và theo Công thức (A.5):
Gc = cGt x G0 (A.5)
Trong đó
cGt là hệ số hiệu chính cho giá trị gamma ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);
G0 là giá trị gamma gốc.
Tiến hành tính lai kết quả thử với giá trị đã được hiệu chính.
Với thời gian tiếp xúc đã định, có thể tính được độ hấp thụ (At) và độ truyền qua (Tt) đối với mỗi nồng độ thử, và từ đó tính được giá trị gamma chưa hiệu chính theo Công thức (A.6):
Gc = Tt (1 + G0) - 1 (A.6)
Hệ số hiệu chính là giống nhau đối với mỗi giá trị gamma, khi thừa nhận độ dốc của đồ thị gốc là đúng. Do đó, điều này đủ để tính hệ số hiệu chính chỉ đối với một giá trị gamma. Trong phép xác định này, áp dụng giá trị gamma tương ứng với nồng độ EC20,t chưa hiệu chính (G = 0,25). Công thức (A.7) tính hệ số hiệu chính được rút gọn như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Tt là giá trị phát quang sinh học đo được ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);
cGt là hệ số hiệu chính cho các giá trị gamma ở thời điểm tiếp xúc đã định (t);
G0 là giá trị gamma gốc;
Gc là giá trị gamma đã được hiệu chính.
A.5. Ví dụ
Bảng A.1 - Ví dụ
Số liệu hiệu chính màu
Ck = 10,0 % phần thể tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I0 = 78
k = 3,1
Tính hiệu chính màu
C = phần thể tích
5 min
15 min
30 min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CG15 = 0,670
cG30 = 0,657
I0
I5
G0
Gc
I15
G0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I30
G0
Gc
Mẫu trắng
100
90
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
5,625
98
82
0,076
0,054
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,059
0,040
65
0,055
0,036
11,250
94
63
0,343
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0,253
0,170
53
0,242
0,159
22,500
96
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,651
42
0,829
0,556
38
0,768
0,505
45,000
97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,820
3,412
17
3,565
2,389
17
2,994
1,967
Công thức gốc:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lnG= 1,95 x In C- 6,16
lnG= 1,90 x In C- 6,12
Công thức đã hiệu chính:
InG= 1,96 x In C- 6,30
lnG= 1,95 x In C- 6,56
lnG= 1,90 x In C- 6,53
EC20,t gốc
10,3
11,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC20,t đã hiệu chính
12,3
14,3
15,1
Mức pha loãng D - Chuẩn bị các dãy pha loãng
B.1. Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phép thử vi khuẩn phát quang, thường trộn các thể tích huyền phù thử đúng bằng với thể tích của mẫu nước hoặc thể tích của mẫu đã pha loãng. Do đó, các mức pha loãng trong các dãy pha loãng theo thông lệ là D ≥ 2 (nồng độ mẫu cao nhất trong phép thử: 50 % mẫu).
B.2. Chuẩn bị mẫu
Chuẩn bị mẫu theo 7.2
Mẫu nước thải phải làm đồng nhất bằng cách lắc bằng tay hoặc trộn bằng khuấy từ.
Thêm 20 g dung dịch natri clorua vào mỗi lít mẫu nước hoặc mẫu nước đã điều chỉnh-pH. Đối với mẫu nước có nồng độ muối cao, đo độ muối và tính lượng NaCI (nếu cần) cần để điều chỉnh độ thẩm thấu. Nồng độ muối thu được trong mẫu thử không được vượt quá độ thẩm thấu của dung dịch natri clorua 35 g/l.
Chuẩn bị dãy pha loãng trong dãy cuvet thử thứ nhất. Nên dùng dãy pha loãng theo Bảng B.1. Dãy pha loãng được chuẩn bị bằng cách pha loãng dần và kết hợp hai pha loãng hình học (D = 2, 4, 8, 16,... và D = 3, 6, 12, 24,...). Đối với các phép xác định song song, thể tích mẫu hoặc mẫu đã pha loãng hoặc mẫu kiểm tra bằng 1 500 ml là đủ.
Bảng B.1 - Chuẩn bị dãy pha loãng
Mức pha loãng D
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Thể tích tổng của phép xác định song song: 1 500 ml)
Mẫu nước (7.2)
ml
Nước pha loãng (5.2)
ml
Đối với D = 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1 500
Mẻ thử
1
1 500
0
Đối với D ≥ 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẻ kiểm tra
0
1 500
Mẻ thử
2
1 500
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1 000
500
4
750
750
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
8
375
1 125
12
250
1 250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
187,5
1 312,5
24
125
1 375
32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 406,25
Mẻ chuẩn
(Nồng độ xem trong 5.6)
1 500
0
Cách dễ nhất để chuẩn bị dãy pha loãng này là tạo hai dung dịch pha loãng gốc trong các ống nghiệm riêng rẽ (xem Hình B.1)
CHÚ DẪN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Mẫu pha loãng để tạo dãy thử thứ nhất.
b Mức pha loãng cuối cùng D sau khi thêm huyền phù thử.
Hình B.1 - Sơ đồ pha loãng
Pha loãng 1 trong 1, 3 000 ml mẫu chưa pha loãng (độ pha loãng cuối cùng trong phép thử sau khi trộn với các thể tích bằng nhau huyền phù thử sẽ là 1 trong 2).
Pha loãng 2 trong 3, ví dụ 2 000 ml mẫu + 1 000 ml dung dịch 5.2 (độ pha loãng cuối cùng trong phép thử sau khi trộn với các thể tích huyền phù thử bằng nhau sẽ là 1 trong 3).
Đối với những chuẩn bị pha loãng hơn nữa, chuyển 1 500 ml mẫu /mẫu đã pha loãng vào 1 500 ml dung dịch 5.2 trong các ống thử, trộn đều sau từng lần chuyển.
Trong phép thử vi khuẩn phát quang, thường 500 ml mẫu nước hoặc mẫu đã pha loãng được chuẩn bị trong dãy thử thứ nhất được trộn với 500 ml huyền phù thử (xem Điều 8) được chuẩn bị trong dãy ống thử thứ hai, sau khi đo cường độ ánh sáng ban đầu của huyền phù thử. Do vậy, mức pha loãng thu được D trong mẻ thử đối với phép đo sự ức chế phát quang là gấp đôi độ pha loãng của mẫu hoặc mẫu đã pha loãng.
Nếu cần thử mẫu nước gần như chưa pha loãng, có thể thêm 800 ml mẫu nước chưa pha loãng (7.2) vào 200 ml huyền phù thử. Độ pha loãng của mẫu là 1 trong 1,25 (nồng độ mẫu cuối cùng trong phép thử: 80 % mẫu). Giá trị D tương ứng có thể được coi như D = 1. Huyền phù thử đối với D = 1 được chuẩn bị bằng cách thêm 4,5 ml dung dịch (5.5) vào vi khuẩn đã được tạo huyền phù lại, thay cho 11,5ml. Đối với giá trị này, cần có một mẻ kiểm tra thêm để tính toán hệ số hiệu chính phục vụ cho việc hiệu chính giá trị ban đầu. Mẻ kiểm tra được làm bằng cách thêm 800 ml dung dịch natri clorua (5.2) vào 200 ml huyền phù thử.
B.3. Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép xác định kép đối với từng mức pha loãng.
Xác định và ghi lại cường độ phát quang trong tất cả các ống thử, kể cả ống thử kiểm tra, sau 15 min và 30 min(I30), tùy chọn.
B.4. Đánh giá
Tính giá trị trung bình của ảnh hưởng ức chế đối
với từng mức pha loãng, tính bằng phần trăm (xem 9.1).
Tính độ lệch của phép xác định song song H30 so với giá trị trung bình của chúng tương ứng cho phép xác định kép H30 (%) (trung bình) - H30 (%) tính bằng điểm phần trăm, (một chữ số có nghĩa) và theo phần trăm của trung bình cho kiểm tra. (hệ số hiệu chính, xem 9.1).
B.5. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả theo Điều 10
Giá trị D thấp nhất được thử tại mức mà hiệu ứng ức
chế trung bình là < 20 %,
được gọi là LIDlb.
B.6. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các số liệu được yêu cầu trong tiêu chuẩn này, báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin về độ trong của nước thải, điều chỉnh độ muối và phương pháp xử lý sơ bộ (lắng, lọc, ly tâm, sục khí).
Đối với chương trình thử nghiệm liên phòng, dung dịch chưa trung hòa gồm 3,5-diclorophenol, kẽm sunfat ngậm bảy nước, kali dicromat và xetyltrimethyammonium bromua được pha bằng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. Những giá trị EC được xác định như nêu trong 9.2, và các kết quả được đưa ra trong Bảng C.1.
CHÚ THÍCH Do một số phòng thí nghiệm cho kết quả ức chế lớn hơn 20 % ở nồng độ thử thấp nhất hoặc kết quả ức chế nhỏ hơn 50 % ở nồng độ thử cao nhất nên các giá trị l đôi khi có sự khác nhau đối với EC20 và EC50.
Bảng C.1 - Số liệu độ chính xác đối với vi khuẩn khô-lỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l = n
nAP %
mg/l
sR
mg/l
CVR
%
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC20
EC50
20
20
4,8
4,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,61
1,03
1,31
22,0
17,2
2
Kẽm sunfat ngậm 7 nước a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EC50
19
20
5,0
0,0
15,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
6,1
23,8
23,2
3
Kali dicromat a
EC20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
0,0
0,5
1,22
3,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,15
46,2
32,8
4
Cetyltrimethylamoni
EC20
EC50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
16
0,0
5,9
0,745
1,199
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,346
55,9
28,9
Các chữ viết tắt trong các bảng C.1 biểu thị:
l: Số lượng phòng thí nghiệm tham gia;
n: Số lượng các bộ dữ liệu;
nAP: Số lượng ngoại lệ;
: Giá trị trung
bình;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CVR: Hệ số biến thiên của độ tái lập;
EC20: Nồng độ ảnh hưởng gây ra ức chế phát quang 20 %;
EC50: Nồng độ ảnh hưởng gây ra ức chế phát quang 50 %
a Nồng độ Zn(ll) hoặc Cr(VI) tương ứng
Thử mẫu nước mặn với phép thử vi khuẩn phát quang dùng vi khuẩn khô-lỏng
D.1. Thông tin chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Định nghĩa
D.2.1. Độ muối (Salinity)
Độ muối thực tế (practical sanility)
S
Đại lượng không thứ nguyên, dùng để kiểm tra chất lượng nước, được xem như sự ước lượng về nồng độ của muối hòa tan trong nước biển, tính bằng gam trên kilogram; Nó cũng được định nghĩa theo toán học, là tỷ số (K15) giữa độ dẫn điện của mẫu nước, tại 15 °C và 1 atm*, và độ dẫn điện của dung dịch kali clorua xác định (32,4366 g/kg mẫu) ở cùng nhiệt độ và áp suất.
CHÚ THÍCH Chấp nhận từ TCVN 8184-2:2009 (ISO 6107-2:2006), định nghĩa 85.
D.2.2. Mẫu nước mặn (salt water sample)
Mẫu nước mặn hoặc lợ có độ muối trong khoảng từ 5 đến 35.
D.2.3. Nước chiết của trầm tích biển hoặc lợ (Eluates of marine or brackish sediments).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4. Trầm tích nước biển hoặc nước lợ (Pore water of marine or brackish sediment particles)
Nước nằm giữa các hạt trầm tích biển và trầm tích lợ.
D.3. Vật liệu
D.3.1. Chất chuẩn
- 3,5-dichlorophenol;
- Kẽm sunfat ngậm bảy nước (ZnSO4.7H2O).
D.3.2. Nước biển nhân tạo (ASW) và nước lợ nhân tạo (ABW)
Sử dụng nước đã loại ion để chuẩn bị nước biển nhân tạo (ASW) và nước lợ nhân tạo (ABW) với các thành phần được nêu trong Bảng D 1. Tất cả thuốc thử phải ở cấp độ tinh khiết.
Bảng D.1 - Nước mặn nhân tạo (ASW) (như quy định trong ISO 10253[5]) và nước lợ nhân tạo (ABW)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước mặn nhân tạo (ASW)
Nước lợ nhân tạo (ABW)
Độ muối (g/l)
NaCI
22,0
14,19
MgCI2.6H2O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,26
Na2SO4(anhydris)
3,7
2,39
CaCl2 (anhydris)
1,0
0,65
KCI
0,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaHCO3
0,20
0,13
H3BO3
0,023
0,015
Độ dẫn điện (mS/cm) (20 °C)
47,000 ± 1,000
31,000 ± 1,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 ± 1
20 ±1
Giá trị pH
7,5 ± 0,2
7,5 ± 0,2
D.4. Cách tiến hành
D.4.1. Khái quát
Hoàn nguyên vi khuẩn theo một quy trình chuẩn. Tùy thuộc vào độ muối của mẫu, sử dụng nước biển nhân tạo (ASW) hoặc nước lợ nhân tạo (ABW) làm mẫu kiểm tra âm, nước pha loãng cho dãy pha loãng mẫu và nước pha loãng cho chất chuẩn thay cho dung dịch natri clorua 2 % (S 20) (xem tóm tắt trong Bảng D.2).
Bảng - D.2 - So sánh quy trình chuẩn và quy trình cải biến
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình
chuẩn TCVN
6831-2:2010
(ISO
11348-2)
Nước lợ cải biến
Nước mặn cải biến
Độ muối của mẫu (S)
X < 5
5 ≤ x ≤ 20
20 ≤ x ≤ 35
Chất chuẩn hòa tan trong
Dung dịch NaCI (S 20)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASW (s 20)
Mẫu kiểm tra
Dung dịch NaCI (S 20)
ABW (s 20)
ASW (s 20)
Nước pha loãng
Dung dịch NaCI (S 20)
ABW (s 20)
ASW (s 20)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu. Mẫu có độ muối S < 20 thì cần phải tăng độ muối lên S = 20 bằng natri clorua. Đo giá trị pH của mẫu. Nếu pH nằm trong khoảng 7,0 đến 8,5, thì sự điều chỉnh là không cần thiết. Nếu cần, điều chỉnh pH của mẫu tới 7,5 ± 0,2 bằng cách thêm axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit; Chọn nồng độ của axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit để hạn chế thể tích thêm vào không quá 5 % tổng thể tích.
Sử dụng nước lợ nhân tạo (ABW) (D.3.2)
- Làm mẫu kiểm tra,
- Dùng cho dãy pha loãng của mẫu,
- Dùng cho dung dịch gốc của chất chuẩn cũng và cho dãy pha loãng của dung dịch gốc.
D.4.3. Mẫu với độ muối 20 < x ≤ 35 (Nước biển cải biến)
Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu. Đo giá trị pH của mẫu. Nếu pH nằm trong khoảng từ 7,0 đến 8,5 thì sự điều chỉnh thường là không cần thiết. Nếu cần, điều chỉnh pH của mẫu tới 7,4 ± 0,2 bằng cách thêm axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit; chọn nồng độ của axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit để hạn chế thể tích thêm vào không quá 5 % tổng thể tích.
Sử dụng nước biển nhân tạo (ASW)(D.3.2)
Đo và lập tài liệu về độ muối của mẫu. Đo giá trị pH của mẫu. Nếu pH nằm trong khoảng từ 7,0 đến 8,5 thì sự điều chỉnh thường là không cần thiết. Nếu cần, điều chỉnh pH của mẫu tới 7,4 ± 0,2 bằng cách thêm axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit; chọn nồng độ của axit clohydric hoặc dung dịch natri hydroxit để hạn chế thể tích thêm vào không quá 5 % tổng thể tích.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị-EC50 trong Bảng D.3 xác định được trong phòng thí nghiệm đối với chất chuẩn 3,5- dichlorophenol (D.3.1). Các tài liệu liên quan tới Kẽm sunfat ngậm bảy nước thì bị giới hạn và không thu được kết quả trong các thử nghiệm tại phòng thí nghiệm. Chỉ được thể hiện dưới dạng thông tin bắt buộc.
CHÚ THÍCH Ngoại lệ không tính đến độ lệch của giá trị trung bình và nhược điểm dữ liệu của quy trình chuẩn trong quy trình chuyển đổi.
Bảng D.3 - Số liệu đúng đối với vi khuẩn khô-lỏng (TCVN 6831-2 (ISO 11348-2))
Chất chuẩn
Phép thử
l
n
nAP %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
mg
CVR
%
3.5-dichlorophenol
Tiêu chuẩn
15
17
23,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
7,9
Nước lợ
11
13
0,0
4,83
0,42
8,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
13
0,0
4,02
0,16
3,9
Zn(ll)
Tiêu chuẩn
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
24,78
2,28
9,2
Nước lợ
2
3
-
35,96
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,1
Nước biển
2
2
-
43,65
9,66
3,6
Giải thích các ký hiệu:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n Số bộ dữ liệu;
nAP Số lượng ngoại lệ;
Giá trị
trung bình (giá trị-EC50) phòng thí nghiệm một);
sR Độ lệch chuẩn của độ tái lập;
CVR Hệ số phương sai của độ tái lập.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8184-2:2009 (ISO 6107-2:2006), Chất lượng nước-Thuật ngữ-Phần 2
[2] ISO/TS 20281, Water quality - Guidance on statistical interpretation of ecotoxicity data
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] GRABERT, E., KOSSLER, F. About the nutrients on the luminescent bacteria test (Về chất dinh dưỡng trong phép thử vi khuẩn phát quang). In: Hastings J.W., Kricka L.J., Stanley P.E., editors. Bioluminescence and Chemiluminescence, Molecular Reporting with Photons. Chichester: John Wiley & Sons Ltd, 1996, pp. 291-294
[5] KLEIN, B. (1992): Die Rolle des Kaliums bei Toxizitatstests mit Leuchtbakterien (incl. abstract in English: The role of potassium in toxicity tests using luminescent bacteria). Z.f.Angew.Zool., Vol.4, pp. 199-219
[6] KREBS, F. (1992): Gewasseruntersuchung mit durch Alkali- und Erdalkalionen-Zugabe optimierten DIN-Leuchtbakterientest, dargestellt am Beispiel der Saar (incl. abstract in English: River water analysis with luminescent bacteria test according to DIN, optimized by the addition of alkaline and alkaline-earth ions, with the River Saar as an exsample (Phân tích nước sông bằng phép thử vi khuẩn phát quang theo DIN, bằng cách thêm các ion kiềm và kiềm thổ, lấy ví dụ nước sông Saar)) In: Steinhauser, K.G & Hansen, P. D. (Eds.). Biologische Testverfahren. Stuttgart. Germany. Gustav Fischer Verlag. Schr.-Reihe Verein WaBolu. Pp. 657-673
[7] POSTMA, J.F. et al (2002). Confounding factors in bioassays with freshwater and marine organisms. Ecotoxicol. Environ. Safety, 53 (2), pp. 226-237
[8] KREBS, F. (1993). Toxizitatstest mit gefriergetrockneten Leuchtbakterien. Gewasserschutz, Water, Abwasser, 63, pp. 173-230.
* Theo quy định hợp pháp, atm được chuyển thành Pa: 1 atm = 101 325 Pa.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6831-2:2010 (ISO 11348-2:2007) về Chất lượng nước - Xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - Phần 2: Phương pháp sử dụng vi khuẩn khô - lỏng
Số hiệu: | TCVN6831-2:2010 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6831-2:2010 (ISO 11348-2:2007) về Chất lượng nước - Xác định ảnh hưởng ức chế của mẫu nước đến sự phát quang của vi khuẩn Vibrio fischeri (phép thử vi khuẩn phát quang) - Phần 2: Phương pháp sử dụng vi khuẩn khô - lỏng
Chưa có Video