i = |
0 |
3 |
2 |
4 |
1 |
0 |
C = |
C0,j |
C3,j |
C2,j |
C4,j |
C1,j |
C0,j |
Y = |
Y0,j |
Y3,j |
Y2,j |
Y4,j |
Y1,j |
Y0,j |
j = |
1 đến 10 |
1 đến 10 |
1 đến 10 |
1 đến 10 |
1 đến 10 |
11 đến 13 |
Hình 3 - Minh họa thực nghiệm các phép thử kết hợp; trình tự các giá trị chấp nhận C của RMi và kết quả đo.
Bậc cuối cùng tại C0 cung cấp thông tin bổ sung liên quan đến hiệu ứng độ trôi có thể có và thông tin mở rộng thêm về trạng thái cơ bản tới hạn.
6.4.5.3. Độ lặp lại trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
ở từng giá trị chấp nhận Ci (i = 1 đến 4), độ lệch chuẩn lặp lại sr và giới hạn lặp lại với độ tin cậy 95 % (được cho như là khoảng a ± r0,95) phải được xác định từ 10 kết quả đo có thể sử dụng Yi,j (j = 1 đến 10).
6.4.5.4. Độ lệch trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
Ở từng giá trị chấp nhận Ci (i = 1 đến 4), tính trung bình từ các kết quả đo Yi,j và xác định các số dư Ei theo công thức (1).
Độ lệch cực đại bằng Ei lớn nhất cho một chỉ bao về độ lệch cực đại.
Vẽ đồ thị số dư Ei so với các giá trị chấp nhận Ci theo giá trị tuyệt đối hoặc tốt hơn là theo giá trị tương đối Ei/Ci so với Ci. Dạng đồ thị cung cấp thông tin về loại độ lệch khớp.
Ví dụ cho ở Phụ lục A.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình và độ lệch chuẩn kèm theo s0 phải được tính từ các kết quả đo Y0,j.
Trong thực nghiệm này, công thức mô hình là Y = C, trong đó Y là kết quả đo nhận được bởi hệ thống đo tự động và C là giá trị chấp nhận của đại lượng đo trong RM. Với cùng mức tin cậy, giới hạn phát hiện YD; 0,95 được thiết lập bằng công thức (7):
YD;0,95 = - C0 + 2 x tv;0,95 x s0 (7)
Trong đó
giá trị trung bình của các giá trị Y0j; j = 1 đến 13;
Tv;0,95 hệ số Student ở độ tin cậy 95 %, hai phía, số bậc tự do v = n-1;
n số phép đo xác định s0.
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn phát hiện cũng có thể xác định theo ISO 11843-2 và không có sự khác nhau đáng kể so với kết quả được cho bởi quy trình đơn giản hóa nêu trên, với điều kiện là độ lặp lại của việc hiệu chuẩn coi như không đáng kể.
CHÚ THÍCH 2: Các hệ số khác nhau có thể dẫn đến giới hạn phát hiện cao hơn trong điều kiện hiện trường gây ra do, ví dụ, các nhiễu loạn, độ lặp lại của việc hiệu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp có quy định khác trong điều khoản tham chiếu, tất cả dữ liệu phải được báo cáo ngoại trừ khi một sai sót hoặc sự ngừng hoạt động đã được nhận biết. Trong trường hợp đó một công bố thích hợp phải được trình bày trong báo cáo thử nghiệm, ví dụ, sự hỏng hóc hoặc mất một bộ phận.
6.5. Độ lặp lại của phương pháp hiệu chuẩn quy định trong điều khoản tham chiếu tại điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
Thực hiện phương pháp hiệu chuẩn quy định trong điều khoản tham chiếu, áp dụng mẫu chuẩn RM0 và RM4 cho hệ thống đo tự động. Người vận hành phải chờ một thời gian bằng 4 lần thời gian đáp ứng của hệ thống đo tự động, trừ trường hợp có quy định khác trong điều khoản tham chiếu. Kết quả đo Y0,j và Y4,j nhận được trong khoảng thời gian trung bình như quy định ở 6.4.1. Lặp lại quy trình này 10 lần. Tính trung bình và từ các kết quả đo Y0,j và Y4,j (j = 1 đến 10) . Đối với cặp giá trị chấp nhận C0 và C4, tính các số dư theo công thức (1).
Ei thể hiện độ lệch ở các kết quả đo gây ra do phương pháp hiệu chỉnh được chuẩn bị theo quy trình vận hành.
Độ lệch chuẩn Sadi,j của tập hợp Yi,j thể hiện sự thay đổi do việc áp dụng lặp lại phương pháp hiệu chuẩn quy định trong điều khoản tham chiếu gây ra. Vẽ đồ thị các số dư so với giá trị chấp nhận C0 và C4.
Hàm lượng khí thử do thiết bị chuẩn cung cấp phải không thay đổi nhiều hơn 25 % giá trị chấp nhận của RM tương ứng trong khoảng thời gian thử nghiệm.
6.6. Độ trôi trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
Thực hiện ít nhất 10 phép đo lặp lại trải đều trong một chu kỳ thời gian và tại các hàm lượng quy định trong điều khoản tham chiếu. Trong điều kiện của phòng thí nghiệm, khuyến nghị xác định độ trôi trong khoảng thời gian ngắn. Trong điều kiện hiện trường, việc xác định độ trôi được khuyến nghị trong khoảng thời gian dài, như quy định ở 6.10. Việc hiệu chỉnh tự động phải được thực hiện như quy định trong điều khoản tham chiếu và phải được báo cáo.
Độ trôi có thể chấp nhận như quy định trong điều khoản tham chiếu cần tương ứng với khoảng thời gian dài hơn khoảng thời gian yêu cầu đối với các phép thử riêng biệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng hàm lượng Ci, đáp ứng Yi,j của hệ thống đo được tính bằng công thức (8):
Yi,j = Ai + Bi x tj (8)
với:
(9)
(10)
trong đó
n số lượng phép đo;
tj khoảng thời gian thứ j.
Tính cho từng hàm lượng Ci độ trôi Bi và hệ số tương quan Ri được tính bằng công thức (11):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Hệ số nhạy của các đại lượng ảnh hưởng nhiễu trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định
6.7.1. Khái quát
Sự nhiễu loạn được thể hiện bằng hệ số nhạy ai,k của chất gây nhiễu (xem công thức 12).
(12)
trong đó
Yi(XIS,0) kết quả đo nhận được từ hệ thống đo tự động bằng cách đo RMi trong khoảng thời gian trung bình không có chất gây nhiễu;
Yi(XIS,k) kết quả đo nhận được từ hệ thống đo tự động bằng cách đo RMi trong khoảng thời gian trung bình với hàm lượng XIS,k của chất gây nhiễu;
XIS,k hàm lượng thứ k của chất gây nhiễu trong mẫu được áp dụng cho hệ thống đo tự động;
k số lượng hàm lượng của chất gây nhiễu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Độ ẩm của mẫu không khí có thể là một đại lượng ảnh hưởng.
6.7.2. Quy trình thử nghiệm
Trước hết, áp dụng một mẫu của đại lượng đo ở hàm lượng Ci cho hệ thống đo tự động. Kết quả đo là Yi,0. Tiếp đó, áp dụng một mẫu của đại lượng đo ở cùng hàm lượng Ci và chất gây nhiễu ở hàm lượng Xk cho hệ thống đo tự động. Kết quả đo là Yi,k.
CHÚ THÍCH 1: Các hàm lượng thử được quy định trong điều khoản tham chiếu (xem 5.1), có liên quan đến các điều kiện sử dụng tương lai của hệ thống đo tự động. Nói chung, các hàm lượng trung bình được quy định cho đại lượng đo và các hàm lượng cao nhưng thực tế được quy định cho chất gây nhiễu.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số nhạy có thể thay đổi với hàm lượng được quy định cho đại lượng đo. Một số sự xác định có thể được áp dụng, ví dụ tại C0 và C4.
Hàm lượng của khí thử do thiết bị chuẩn cung cấp phải không thay đổi nhiều hơn 20 % độ lặp lại trong khoảng thời gian thử. Hàm lượng của đại lượng ảnh hưởng gây nhiễu do thiết bị cung cấp phải không thay đổi nhiều hơn 10 % đại lượng gây nhiễu trong khoảng thời gian thử nghiệm. Khí thử được sử dụng phải có độ không đảm bảo của hàm lượng đại lượng ảnh hưởng gây nhiễu thấp hơn 5 %.
6.8. Độ nhạy đối với các đại lượng ảnh hưởng bên ngoài trong điều kiện phòng thí nghiệm ổn định.
6.8.1. Khái quát
Đại lượng ảnh hưởng là đại lượng không phải là đại lượng đo cũng không là hàm lượng của chất trong lượng không khí cần khảo sát, nhưng có ảnh hưởng đến kết quả đo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lưu lượng, áp suất, nhiệt độ của mẫu;
- nhiệt độ của không khí xung quanh;
- độ ẩm của không khí xung quanh;
- điện áp và tần số của lưới điện cung cấp, sự mất điện;
- rung động;
- chấn động;
- nhiễu loạn điện từ, sự phóng tĩnh điện v.v...
Sự thay đổi của đại lượng ảnh hưởng bên ngoài gây ra những thay đổi về ảnh hưởng của hệ thống đo tự động, ảnh hưởng này thể hiện bằng hệ số nhạy của đại lượng ảnh hưởng bên ngoài được tính theo công thức (13):
(13)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yi(XPl,0) kết quả đo nhận được từ hệ thống đo tự động bằng việc đo RMi trong khoảng thời gian trung bình với đại lượng ảnh hưởng bên ngoài đặt ở giá trị định mức XPl,0;
Yi(XPl,k) kết quả đo nhận được từ hệ thống đo tự động bằng việc đo RMi trong khoảng thời gian trung bình với đại lượng ảnh hưởng bên ngoài đặt ở giá trị định mức XPl,k;
XPl,k giá trị thứ k của đại lượng ảnh hưởng bên ngoài áp dụng cho hệ thống đo tự động;
k số lượng mức của đại lượng ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH 1: Đối với một số đại lượng ảnh hưởng bên ngoài, dữ liệu được xác định có thể chỉ là thông tin định tính, ví dụ rung động, thiết bị vẫn vận hành hoặc vẫn phù hợp chuẩn mực tính năng
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số đại lượng ảnh hưởng bên ngoài, việc áp dụng các tiêu chuẩn IEC có thể được quy định.
6.8.2. Quy trình thử
Trước hết, áp dụng một mẫu có nồng độ Ci cho hệ thống đo tự động. Đại lượng ảnh hưởng bên ngoài đặt ở giá trị định mức XPl,0. Tất cả các đại lượng ảnh hưởng bên ngoài khác được duy trì ở các giá trị định mức của chúng. Kết quả đo là Yi(XPl,0).
Tiếp đó, áp dụng một mẫu có cùng nồng độ Ci cho hệ thống đo tự động. Đại lượng ảnh hưởng bên ngoài đặt ở giá trị định mức XPl,k. Tất cả các đại lượng ảnh hưởng bên ngoài khác được duy trì ở các giá trị định mức của chúng. Kết quả đo là Yi(XPl,k).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Hệ số nhạy có thể thay đổi với các giá trị quy định cho đại lượng đo. Một số sự xác định có thể được áp dụng, ví dụ tại C0 và C4.
Các mẫu không được bị bất cứ sự biến đổi nào khi đi qua hệ thống đo, ví dụ phải tránh sự ngưng tụ hơi nước.
Nồng độ khí thử do thiết bị chuẩn cung cấp không được thay đổi quá 25 % độ lặp lại quy định trong khoảng thời gian thử nghiệm. Giá trị đại lượng ảnh hưởng bên ngoài do thiết bị cung cấp không được thay đổi nhiều hơn 10 % phạm vi thay đổi của đại lượng ảnh hưởng trong khoảng thời gian thử nghiệm.
6.9. Độ lệch chuẩn của các phép đo cặp đôi trong điều kiện hiện trường
6.9.1. Yêu cầu tối thiểu đối với thiết bị thử và đối với việc tiến hành phép đo
Các phép đo cặp đôi được thực hiện trong điều kiện hiện trường nhằm mục đích nhận được thước đo độ tái lập.
Các kết quả đo được đưa vào tính toán đáp ứng trung bình Yi trong khoảng thời gian trung bình đối với sự vận hành tại hiện trường của hệ thống đo tự động:
- đối với hệ thống đo tự động liên tục, đáp ứng Yi là trung bình của ít nhất 30 (trừ trường hợp có quy định khác trong điều khoản tham chiếu) kết quả đo cơ bản chọn trong khoảng thời gian trung bình đã định cho vận hành hiện trường;
- đối với hệ thống đo tự động không liên tục, đáp ứng là trung bình của tất cả các kết quả đo cơ bản được cho bởi hệ thống đo này đối với các chu trình xuất hiện trong khoảng thời gian trung bình cho thử nghiệm hiện trường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi trong điều kiện hiện trường nhận được từ sự khác nhau của các phép đo cặp đôi cung cấp một sự đánh giá về sự khác nhau lớn nhất có thể được phát hiện, với độ tin cậy thống kê 95 %, giữa hai kết quả đo nhận được:
- từ hai hệ thống đo tự động đáp ứng các quy định như nhau;
- vận hành theo các quy trình vận hành được quy định như nhau;
- ở cùng một địa điểm đo và trong điều kiện hiện trường thông thường tại địa điểm này;
- bằng các phép đo song song trong khoảng thời gian như nhau;
- phân chia trong khoảng thời gian tự vận hành (trừ trường hợp có quy định khác trong điều khoản tham chiếu).
CHÚ THÍCH: Độ thay đổi như thế có thể lấy trung bình các thay đổi trong khoảng thời gian tự vận hành. Cũng có thể quy định trong điều khoản tham chiếu để sự thay đổi này trong điều kiện hiện trường cần được xác định tại những khoảng thời gian khác nhau, đặc biệt là ở thời gian bắt đầu và kết thúc việc tự vận hành.
Hiệu chỉnh hai hệ thống đo tự động để chỉ như nhau khi bắt đầu thử nghiệm. Một cách khác là giới hạn chệch được bao gồm trong kết quả. Đối với từng dữ liệu, nhận ít nhất 10 cặp kết quả đo Yi,j,1 (hệ thống 1) và Yi,j,2 (hệ thống 2) trong khoảng thời gian trung bình đối với vận hành hiện trường như quy định ở 6.4.1.
Nếu các kiểm tra và hiệu chỉnh nội bộ tại trạng thái cơ bản hoặc mức đỉnh được thực hiện trong các phép thử này, thì độ lệch chuẩn bao gồm cả ảnh hưởng do sự thay đổi của những sự hiệu chỉnh này. Nếu ảnh hưởng của phương pháp hiệu chỉnh quy định trong quy trình vận hành đã được biết, một thực nghiệm đặc biệt phải được tiến hành (xem 6.10).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14)
6.10. Độ trôi trong điều kiện hiện trường
Thực hiện ít nhất 10 phép đo lặp lại một mẫu chuẩn tại thời gian bắt đầu và kết thúc sự tự vận hành, ít nhất tại C0 và C4. Trong điều kiện hiện trường, khuyến nghị xác định độ trôi trong khoảng thời gian dài. Trong điều kiện phòng thí nghiệm, khuyến nghị xác định độ trôi trong khoảng thời gian ngắn như quy định ở 6.6. Việc hiệu chỉnh tự động phải được thực hiện như quy định trong điều khoản tham chiếu và phải được báo cáo.
Hàm lượng của mẫu chuẩn phải có độ không đảm bảo nhỏ hơn 25 % chuẩn mực thử nghiệm đã quy định cho độ trôi.
Đối với từng hàm lượng Ci, các đáp ứng Yi,j của hệ thống đo được cho bằng công thức (8).
Tính cho từng hàm lượng Ci, độ trôi Bi được cho bằng công thức (9) và tham số Ri được xác định bằng công thức (11).
6.11. Độ hiệu lực trong điều kiện hiện trường
Trong quá trình thử nghiệm hiện trường, các lưu ý phải được ghi chép lại mọi khoảng thời gian trong đó hệ thống đo tự động không vận hành và mọi khoảng thời gian trong đó hệ thống đo tự động cho ra kết quả đo không có giá trị.
Từ những ghi chép này, tính độ hiệu lực A là tỷ số của tổng thời gian hệ thống đo tự động đã vận hành và thời gian cho dữ liệu đo hiệu lực có thể sử dụng được.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm những thông tin sau:
- các điều khoản tham chiếu đầy đủ của chương trình thử nghiệm;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mô tả và định nghĩa về hệ thống đo tự động được khảo sát;
- quy trình vận hành của hệ thống đo tự động được khảo sát;
- mô tả về trang thiết bị để xác định hoặc kiểm tra cho chương trình thử nghiệm này;
- mô tả về các phép thử được thực hiện để xác định những đặc trưng tính năng được yêu cầu của hệ thống đo tự động cần khảo sát;
- các điều kiện thử không xác định trong điều khoản tham chiếu và sự biện giải về những lựa chọn đã thực hiện;
- các kết quả thử nghiệm và việc xác định các đặc trưng tính năng yêu cầu của hệ thống đo tự động được khảo sát;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
A.1 Khái quát
Các kết quả thử đã thu được sau đây theo tiêu chuẩn này trong cuộc thử nghiệm phòng thí nghiệm về hệ thống đo tự động liên tục. Trong phụ lục này đưa ra những thông tin để minh họa việc xác định một số đại lượng đặc trưng tính năng như đã quy định trong tiêu chuẩn này.
A.2 Độ lặp lại và giới hạn phát hiện
Bảng A.1 và Bảng A.2 trình bày các kết quả đo nhận được cho ba mẫu chuẩn được lặp lại 10 lần (n = 10). Trung bình và độ lệch chuẩn được tính cho từng RM (giá trị chấp nhận C0, C1 và C7). Độ lặp lại được tính cho ba RM và cả giới hạn phát hiện.
Bảng A.1 - Các kết quả đo nhận được cho ba mẫu chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yi,1
Yi,2
Yi,3
Yi,4
Yi,5
Yi,6
mg/m³
mg/m³
mg/m³
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m³
mg/m³
mg/m³
0,00
0,06
0,08
0,06
0,07
0,06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,57
78,81
78,82
78,31
78,31
77,80
77,80
352,12
348,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
349,1
349,3
349,0
348,5
Bảng A.2 - Các kết quả đo nhận được cho ba mẫu chuẩn
Ci
Yi,7
Yi,8
Yi,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
si
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
mg/m³
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,07
0,08
0,06
0,067
0,0082
77,57
78,52
78,13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,59
78,373
0,373 3
352,12
348,7
348,6
349,0
348,5
348,75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại tại C0: 0,0082 mg/m³
Độ lặp lại tại C1: 0,373 3 mg/m³
Độ lặp lại tại C7: 0,327 4 mg/m³
Giới hạn phát hiện: 0,099 9 mg/m³
A.3 Độ lệch
Đối với độ lệch, Bảng A.3 cung cấp trung bình của các phép đo lặp so với giá trị quy chiếu chấp nhận. Các số dư tính theo giá trị tuyệt đối và cả giá trị tương đối được vẽ thành đồ thị so với hàm lượng trong Hình A.1.
Bảng A.3 - Các kết quả thử nghiệm độ lệch
Ci
mg/m³
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/m³
Ei
mg/m³
Ei,rei
%
0,00
0,06
- 0,06
- 0,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49,43
- 2,14
- 0,54
77,57
80,37
- 2,80
- 0,70
134,2
138,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,19
214,33
216,46
- 2,13
- 0,53
249,75
249,3
0,45
0,11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300,88
1,25
0,31
352,12
349,12
3,00
0,75
400,06
395,34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,18
Hình A.1 - Các số dư tương đối Ei,rel so với hàm lượng Ci
Độ lệch (số dư) cực đại là 1,2 % phạm vi. Độ lệch đối với C3 và C8 được trình bày, nếu chuẩn mực độ lệch nhỏ hơn 1 %. Nếu chuẩn mực là 2 % không có độ lệch.
A.4 Độ trôi
Bảng A.4 và A5 cho các kết quả thử đối với độ trôi và các tính toán dẫn đến hình A.2 (đối với C0) và hình A.3 (đối với C4), các hình này chỉ ra hướng của đồ thị và phép hồi quy tuyến tính được xác định trên cơ sở các kết quả.
Bảng A.4 - Các kết quả thử nghiệm độ trôi
n
i
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y4,j
tY0,j
tY4,j
t2
1
0
0,80
210,29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
0
2
20
0,82
209,78
19 600
16,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
3
40
0,81
210,79
14 400
32,4
8 431,6
1 600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0,83
210,29
10 000
49,8
12 617,4
3 600
5
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
209,79
6 400
67,2
16 783,2
6 400
6
100
0,85
209,78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,0
20 978,0
10 000
7
120
1,01
211,79
1 600
121,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 400
8
140
0,80
211,29
400
112,0
29 580,6
19 600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
0,91
212,29
0
145,6
33 966,4
25 600
10
180
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,28
400
153,0
37 850,4
32 400
11
200
1,00
211,79
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200,0
42 358,0
40 000
12
220
0,91
209,78
3 600
200,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48 400
13
240
0,95
211,28
6 400
228,0
50 707,2
57 600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
1,03
209,28
10 000
267,8
54 412,8
67 600
15
280
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,28
14 400
305,2
58 878,4
78 400
16
300
1,01
209,78
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
303,0
62 934,0
90 000
17
320
1,11
210,29
25 600
355,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102 400
Tổng
2 720
15,62
3 578,85
163 200
2 642,3
572 552,8
598 400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
i
(Y0,j)2
(Y4,j)2
(Y0,j - )2
(Y4,j - )2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,640 0
44 221,9
0,779
0,000 5
210,58
0,085 6
2
20
0,672 4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,796
0,000 6
210,59
0,656 5
3
40
0,656 1
44 432,4
0,814
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,60
0,036 9
4
60
0,688 9
44 221,9
0,832
0,000 0
210,61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
80
0,705 6
44 011,8
0,849
0,000 1
210,61
0,678 1
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,722 5
44 007,7
0,867
0,000 3
210,62
0,707 7
7
120
1,020 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,884
0,015 8
210,63
1,348 0
8
140
0,640 0
44 643,5
0,902
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,64
0,426 8
9
160
0,828 1
45 067,0
0,920
0,000 1
210,64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
180
0,722 5
44 217,7
0,937
0,007 6
210,65
0,138 5
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 0
44 855,0
0,955
0,002 0
210,66
1,277 0
12
220
0,828 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,972
0,003 9
210,67
0,788 0
13
240
0,902 5
44 639,2
0,990
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210,68
0,365 5
14
260
1,060 9
43 798,1
1,008
0,000 5
210,68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
280
1,188 1
44 217,7
1,025
0,004 2
210,69
0,168 9
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,020 1
44 007,7
1,043
0,001 1
210,70
0,844 0
17
320
1,234 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,060
0,002 5
210,71
0,173 4
Sum
2 720
14,530 2
753 433,7
15,632
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 580,96
12,471 2
= 0,000 88t + 0,778 73
Hình A.2 - Kết quả thử nghiệm độ trôi tại hàm lượng C0
= 0,000 387 3t + 210,582 5
Hình A.3 - Kết quả thử nghiệm độ trôi tại hàm lượng C4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{1} VIM, International Vocabulary of Basic and General Terms in Metrology (bipm/iec/ifcc/iso/upac.iupap/oiml, 1993) - VIM (Từ vựng quốc tế về cơ sở và thuật ngữ chung trong đo lường học);
{2} GUM, Guide to the Expression of Uncertainty in Measurement, (bipm/iec/ifcc/iso/upac.iupap/oiml, 1993), corrected and reprinted in 1995 -GUM (Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo);
{3} ISO 11095:1996, Linear calibration using reference materials (Hiệu chuẩn tuyến tính bằng sử dụng mẫu chuẩn);
{4} ISO 11843-1:1997, Capability of detection - Part 1: Terms and definitions (Khả năng phát hiện - Phần 1: Thuật ngữ và định nghĩa);
{5} ISO 11843-2. Capability of detection - Part 1: Methodology in the linear calibration case (Khả năng phát hiện - Phần 2: Phương pháp luận trong trường hợp hiệu chuẩn tuyến tính);
{6} ISO/IEC 17025, General requirements for the competence of testing and calibratio laboratories (Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn).
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6751:2009 (ISO 9169 : 2006) về Chất lượng không khí - Định nghĩa và xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo tự động
Số hiệu: | TCVN6751:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6751:2009 (ISO 9169 : 2006) về Chất lượng không khí - Định nghĩa và xác định đặc trưng tính năng của hệ thống đo tự động
Chưa có Video