Loại bãi chôn lấp |
Diện tích, ha |
Nhỏ |
Dưới 10 |
Vừa |
Từ 10 đến dưới 30 |
Lớn |
Từ 30 đến dưới 50 |
Rất lớn |
Bằng và trên 50 |
4.2. Bãi chôn lấp được phân loại theo cách thức chôn lấp chất thải như qui định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Phân loại bãi chôn theo cách thức chôn lấp
Loại bãi chôn lấp
Đặc trưng chôn lấp chất thải
Bãi chôn lấp nổi
Vùng đất được quy hoạch làm bãi chôn lấp chất thải; xung quanh được xây dựng hệ thống đê, kè để cách ly chất thải và nước rỉ rác với môi trường xung quanh, chất thải được tập trung nổi trên mặt đất.
Bãi chôn lấp chìm
Vùng đất được quy hoạch làm bãi chôn lấp chất thải, trong đó đất được đào sâu và chất thải rắn được chôn lấp dưới mặt đất.
Bãi chôn lấp nữa chìm nửa nổi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Lựa chọn loại bãi chôn lấp
Khi lựa chọn quy mô bãi chôn lấp, cần phải dựa vào số đô thị, khu công nghiệp, dân số, lượng chất thải phát sinh như qui định hiện hành.
5. Yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với địa điểm dùng làm bãi chôn lấp
5.1. Bãi chôn lấp không được đặt vị trí trong những khu vực hàng năm bị ngập lụt hoặc có nguy cơ bị ngập lụt, khu vực có tiềm năng lớn về nước ngầm.
5.2. Vị trí bãi chôn lấp phải có khoảng cách an toàn môi trường đến các đô thị, cụm dân cư, sân bay, các công trình văn hóa du lịch, v.v và đến các công trình khai thác nước ngầm. Khoảng cách an toàn môi trường đến các đối tượng nêu trên được trong Bảng 3.
Bảng 3 – Khoảng cách an toàn môi trường khi lựa chọn bãi chôn lấp
Đơn vị tính bằng mét (m)
Các công trình
Khoảng cách từ các công trình tới các bãi chôn lấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bãi chôn lấp lớn
Bãi chôn lấp rất lớn
Khu đô thị (Các thành phố, thị xã)
≥ 3 000
≥ 5 000
≥ 15 000
Thị trấn, thị tứ, cụm dân cư
(Khu vực đồng bằng và trung du, ≥ 15 hộ)
- Cuối hướng gió chính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
≥ 1 000
≥ 3 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Cụm dân cư vùng miền núi (≥ 15 hộ)
≥ 3 000
≥ 5 000
≥ 5 000
Sân bay, bến cảng
≥ 1 000
≥ 2 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu công nghiệp
≥ 1 000
≥ 2 000
≥ 3 000
Công trình khai thác nước ngầm:
Công suất khai thác dưới 100 m3/ngày
Công suất khai thác từ 100 m3/ngày đến 10 000 m3/ngày
Công suất khai thác lớn hơn 10 000 m3/ngày
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 100
≥ 500
≥ 100
≥ 500
≥ 1 000
≥ 500
≥ 1 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ)
≥ 100
≥ 300
≥ 500
6. Yêu cầu bảo vệ môi trường trong thiết kế bãi chôn lấp
6.1. Trong thiết kế mặt bằng tổng thể phải chú ý đặc biệt đến hướng gió chính và hướng dốc của địa hình. Khu làm việc và phục vụ sinh hoạt của bãi chôn lấp phải được đặt ở đầu hướng gió chính. Tất cả các khu làm việc và các công trình phải ở trong phạm vi của bãi chôn lấp.
6.2. Các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế các loại bãi chôn lấp, giải pháp thiết kế và danh mục các hạng mục công trình của bãi chôn lấp cụ thể theo TCXDVN 261:2001. Hạng mục công trình nào bị cắt giảm thì cần phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phê duyệt.
7. Yêu cầu bảo vệ môi trường trong xây dựng bãi chôn lấp
7.1. Quá trình thi công xây dựng phải hạn chế tối đa việc phá hủy các điều kiện tự nhiên xung quanh như các thảm thực vật và cấu trúc địa chất, địa hình, nước dưới đất tại vị trí bãi chôn lấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Trong trường hợp đặc biệt, nếu bãi chôn lấp chất thải có vị trí gần với vùng có tiềm năng trữ lượng nước ngầm lớn thì quá trình xây dựng phải tạo lớp chống thấm ở phần đáy các ô chôn lấp với bề dày lớn hơn hoặc bằng 1m với thiết kế chống thấm nước đặc biệt và phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ môi trường phê duyệt trước khi thi công xây dựng.
8. Yêu cầu bảo vệ môi trường khi khai thác vận hành bãi chôn lấp
8.1. Bãi chôn lấp chỉ tiếp nhận vào bãi và chôn lấp đúng chủng loại chất thải thông thường, đúng với loại chất thải rắn đã được phê duyệt lấp theo công năng của bãi.
8.2. Ban quản lý bãi chôn lấp phải lập và duy trì sổ đăng ký theo dõi hoạt động nhập chất thải vào bãi với các thông tin chính sau:
- Chủ vận chuyển/lái xe;
- Trạng thái và tính chất của chất thải (ví dụ: rắn, bùn, sệt…, chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp);
- Khối lượng nhập (tấn, mét khối);
- Thời gian (ngày, tháng, năm, ca);
- Nguồn phát sinh chất thải, nếu là chất thải rắn công nghiệp thì ghi rõ tên chủ nguồn thải (nhà máy, xí nghiệp…).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Quá trình vận hành hoạt động của bãi chôn lấp phải có các biện pháp ngăn ngừa sự xâm nhập của động vật nuôi, gia súc….vào trong phạm vi của bãi.
9. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với nước rỉ rác và khí thải bãi chôn lấp
9.1. Nước rỉ rác từ bãi chôn lấp phải được thu gom và xử lý trước khi thải ra môi trường xung quanh. Nước thải của bãi chôn lấp khi thải ra môi trường xung quanh phải thỏa mãn theo yêu cầu trong TCVN 7733:2007.
9.2. Trường hợp một phần nước rỉ rác từ hệ thống thu gom của chính bãi chôn lấp hoặc bùn sệt từ hệ thống xử lý nước rỉ rác được tái sử dụng trở lại cho bãi chôn lấp thì phải có điều kiện như sau:
a) Chỉ tưới cho các ô khi đã có chiều dày lớp chất thải đang được chôn lấp từ 4 m trở lên;
b) Nước rỉ rác hoặc bùn sệt đó phải được phun hoặc rải đều trên bề mặt lớp chất thải đang được chôn lấp.
Không tái sử dụng nước rỉ rác hoặc bùn sệt cho ô chôn lấp đã kết thúc việc chôn lấp chất thải và đã trải lớp phủ cuối cùng.
9.3. Phải có phương án vận hành phù hợp bãi chôn lấp và phương án xử lý/phát tán khí thải bãi chôn lấp từ hệ thống thu gom khí để sao cho các thông số ô nhiễm từ khí thải bãi chôn lấp trong môi trường không khí xung quanh bãi chôn lấp đạt yêu cầu theo qui định hiện hành.
10. Yêu cầu bảo vệ môi trường khi đóng bãi chôn lấp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp che phủ trực tiếp trên bề mặt chất thải phải có chiều dày bằng hoặc lớn hơn 0,5m với hệ số thấm là (1 x 10-5) cm/s.
Lớp che phủ để trồng cây cần phải là đất trồng (tốt nhất là đất phù sa). Trước khi phủ lớp đất trồng cây phải phủ lên bề mặt lớp phủ một lớp cát mỏng để tạo độ thoát nước mặt bãi chôn lấp. Chiều dày lớp đất phủ trồng cây phải bằng hoặc lớn hơn 0,3m.
10.2. Sau khi đóng bãi phải có các biện pháp ngăn ngừa người ra vào bãi cho đến khi có quyết định tái sử dụng. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày đóng bãi, chủ vận hành bãi chôn lấp phải có báo cáo tới cơ quan có thẩm quyền về hiện trạng đóng bãi, tình hình môi trường của bãi chôn lấp và tình trạng hoạt động của hệ thống quan trắc theo dõi môi trường của bãi chôn lấp.
10.3. Sau khi đóng bãi, việc bàn giao (nếu có) bãi chôn lấp giữa cơ quan khai thác vận hành cho cơ quan quản lý bãi chôn lấp phải được tiến hành có sự xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về môi trường.
10.4. Thời hạn bắt đầu tái sử dụng bãi chôn lấp theo qui định của cơ quan có thẩm quyền. Trong thời gian chờ quyết định tái sử dụng diện tích bãi chôn lấp, cơ quan quản lý bãi chôn lấp hằng năm phải báo cáo về hiện trạng môi trường của bãi cho cơ quan có thẩm quyền về môi trường và kiến nghị các biện pháp khắc phục nếu có các dấu hiệu ô nhiễm môi trường về khí thải, nước và nước ngầm tại khu vực bãi chôn lấp.
*) TCXDVN 261 : 2001 sẽ được chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6696:2009 về Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường
Số hiệu: | TCVN6696:2009 |
---|---|
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6696:2009 về Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường
Chưa có Video